- 1Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 2Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 752/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị đinh 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chinh phu về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị; Thông tư 12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định 378/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3234/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dụng tại Tờ trình số 456/TTr-SXD, ngày 12/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyêt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long lập được Sở Xây dựng thẩm định và trình với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Long
- Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long đến năm 2030 phải phù hợp và cụ thể hóa các đinh hương phát triển trong Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Vĩnh Long đến năm 2035; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 và từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và từng bước nâng cao tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn thành phố.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện chương trình từ Trung ương, phân cấp đến địa phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.
- Phát triển thành phố Vĩnh Long hướng đến Thành phố xanh ven sông - Thành phố giao lưu, hiện đại; phấn đấu đến năm 2025, thành phố Vĩnh Long từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn chưa đạt của đô thị loại II và là đô thị loại I sau năm 2030.
- Thành phố Vĩnh Long trở thành đô thị vệ tinh độc lập trong vùng trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, có tính kết nối, phát triển bền vững, phòng tránh thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và phù hợp với khả năng huy động nguồn lực thực tế và yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế xã.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thành phố Vĩnh Long. Thành phố Vĩnh Long là một trọng tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có tiềm năng phát triển: Thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao,...
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội và định hướng quy hoạch chung thành phố Vĩnh Long; Xác định yêu cầu và tiêu chuẩn phát triển đô thị cần đạt được làm cơ sở đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị và và quản lý thực hiện các quy hoạch theo các chương trình kế hoạch phát triển đô thị cụ thể trong giai đoạn đến năm 2030 và hướng tới tiêu chí đô thị loại I; Triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực, trách nhiệm của chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát triển đô thị.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Long
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 |
1 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 55-60 | 70-85 | 80-85 |
2 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 22,0 | 24,0 | 26,5 |
3 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | 96,0 | 98,0 | 100 |
4 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 17,0 | 20,0 | 22,0 |
5 | Mật độ đường giao thông chính | km/km2 | 7,5 | 8,7 | 10,0 |
6 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 17,0 | 25,0 | 30,0 |
7 | Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước | % | 98,0 | 100 | 100 |
8 | Tiêu chuẩn cấp nước sạch | lít/người/ ngày | 136,0 | 135,0 | 130,0 |
9 | Mật độ hệ thống thoát nước chính | km/km2 | 6,0 | 6,5 | 7,0 |
10 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý | % | 20,0 | 40,0 | 60,0 |
11 | Tỷ lệ CTR được thu gom | % | 95,0 | 100 | 100 |
12 | Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh | % | 75,0 | 80,0 | 90,0 |
13 | Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy | % | 100 | 100 | 100 |
14 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 98,5 | 100 | 100 |
15 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm | % | 93,0 | 95,0 | 98,0 |
16 | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 7,0 | 9,0 | 11,0 |
17 | Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành | m2/người | 5,5 | 6,0 | 7,0 |
III. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
1. Các khu vực phát triển đô thị:
a) Khu vực lõi đô thị
- Vị trí: Thuộc khu vực trung tâm thành phố bao gồm 6 phường (các Phường 1, 2, 4, 9, một phần diện tích Phường 3, 8).
- Chức năng: Là phân vùng trung tâm của thành phố, có trung tâm hành chính mới của tỉnh Vĩnh Long (Phường 9) và khu vực đô thị lịch sử (Phường 1), tập trung các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, văn phòng quan trọng của tỉnh và thành phố.
- Định hướng: Tập trung các chức năng đô thị, hình thành đô thị sầm uất, đồng bộ xứng tầm là bộ mặt của tỉnh Vĩnh Long. Trọng điểm đô thị trung tâm hành chính mới của tỉnh Vĩnh Long (phường 9), trung tâm đô thị lịch sử (phường 1). Trục trung tâm hướng Đông Tây: Kéo dài tuyến đường Võ Văn Kiệt kết nối 2 trọng điểm đô thị, phát triển đô thị mới phường 2.
b) Khu vực đô thị chuyển tiếp
- Vị trí: Nằm bao quanh khu lõi đô thị , gồm Phường 5, 3, 8 và mở rộng ra phần lớn 4 phường mới Trường An, Tân Ngãi , Tân Hòa, Tân Hội và một phần nhỏ 3 xã Tân Hạnh, Phước Hậu, Thanh Đức của huyện Long Hồ.
- Chức năng: Đáp ứng sự gia tăng nhu cầu nhà ở cho dân số gia tăng đến năm 2035, xây dựng nhà ở và các công trình công cộng đô thị phục vụ cho cư dân. Phân vùng này đáp ứng nhu cầu nhà ở mật độ thấp, nhiều cây xanh hơn so với khu vực lõi đô thị.
- Định hướng: Vùng đô thị chuyển tiếp được hợp thành bởi các đô thị mới với các kênh rạch bao quanh. Kết nối cây xanh ven các kênh rạch bao bọc khu đô thị mới bên trong đô thị, hình thành trung tâm đô thị mới có tính công cộng cao, giàu cây xanh mặt nước. Xây dựng các tuyến đường vành đai và hướng tâm cho các khu đô thị đảm bảo liên kết trong khu đô thị và liên kết các khu đô thị mới; Hình thành trọng điểm sản xuất mới.
c) Khu vực ngoại thành
- Vị trí: Nằm ở vòng ngoài cùng của đô thị, gồm một phần các Phường Tân Hội, Tân Hòa, Tân Ngãi, phần còn lại của 3 xã Tân Hạnh, Phước Hậu và Thanh Đức của huyện Long Hồ.
- Chức năng: Là khu vực nhằm bảo vệ môi trường nhiều cây xanh của khu quy hoạch, và đóng vai trò kết nối đô thị và nông thôn.
- Định hướng: Tổ chức các hoạt động nông nghiệp với các cơ sở sản xuất liên quan nông nghiệp. Bố trí các trọng điểm sản xuất công nghiệp, dịch vụ du lịch, (logistic),... Phát triển nhà ở quy mô nhỏ phục vụ người dân sản xuất nông nghiệp.
d) Khu vực Cù lao An Bình
- Vị trí: Nằm phía Bắc thuộc 2 xã An Bình, Hòa Ninh của huyện Long Hồ.
- Chức năng: Là trọng điểm du lịch đậm chất đồng bằng sông Cửu Long với thiên nhiên phong phú, xây dựng với mật độ thấp, chú trọng bảo tồn cảnh quan vốn có.
- Định hướng: Phát triển du lịch trên cơ sở tăng cường kết nối với trung tâm Thành phố Vĩnh Long ở một phần khu vực tiếp giáp với sông Tiền và sông Cổ Chiên. Bảo tồn cảnh quan vốn có của Cù lao các khu vực ven sông còn lại và khu vực phía trong.
2. Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị:
a) Giai đoạn 1: từ năm 2020 đến năm 2025
- Tập trung đầu tư phát triển hoàn chỉnh, cải tạo chỉnh trang khu đô thị lõi; Mở rộng phát triển lan tỏa đô thị qua khu vực các phường Tân Ngãi và Trường An, trong đó tập trung xây dựng hạ tầng khung - động lực kết nối phát triển du lịch qua khu vực cù lao An Bình.
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư các dự án hạ tầng khung (HTKT&HTXH) tạo động lực phát triển đô thị. Từng bước nâng cao chất lượng đô thị nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn đô thị loại II. Hoàn thiện và bổ sung các khu chức năng của đô thị. Phát triển các khu đô thị mới (ĐTM) phường 2, ĐTM phường 5, ĐTM Trường An và khu công nghiệp phía Tây theo các quy hoạch chi tiết được duyệt. Kết nối phát triển lan tỏa đô thị phường 8, phường 9 qua khu vực đô thị chuyển tiếp thuộc các phường Tân Ngãi và Trường An.
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị:
Hạ tầng xã hội: Tiếp tục hoàn thiện trung tâm hành chính cấp tỉnh, Khu trung tâm phức hợp thương mại của tỉnh, trung tâm thương mại phường 4, trung tâm hội nghị, triển lãm tỉnh, bênh viên Triều An giai đoạn 2, … Cải tạo, nâng cấp các trường đại học cao đẳng, mở rộng trường Đại học Xây dựng miền Tây, bố trí 4 trường Trung học phổ thông mới tại các khu vực phát triển đô thị mới. Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long, Xây dựng bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Long, bệnh viện Sản-Nhi tỉnh Vĩnh Long. Xây dựng Khu thương mại dịch vụ và du lịch Mỹ Thuận; Trung tâm thương mại phường 8, Trung tâm thương mại dịch vụ khu vực phường 1, phát triển mở rộng khu thương mại, dịch vụ phục vụ du lịch mở rộng qua xã An Bình.
Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư các trục giao thông chính trung tâm thành phô: đường Võ Văn Kiệt nối dài, đường Nguyễn Huệ; Đường vành đai đô thị mới liền 3 phường, mở rộng Hương lộ 18 đến cụm công nghiệp thành phố .… Xây dựng bến xe khách tỉnh Vĩnh Long. Nâng cấp cải tạo hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long. Đầu tư phát triển và cải tạo hệ thống lưới điện trung, hạ thế và trạm đảm bảo phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt dân cư. Đầu tư nâng cấp hệ thống chiếu sáng đèn đô thị thành phố Vĩnh Long. Cải tạo hệ thống thoát nước ở khu vực trung tâm thành phố kết hợp xây dựng hồ điều tiết phục vụ chống ngập úng, thực hiện dự án thoát nước đê bao chống ngập (khu vực sông Cái Cá). Cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Vĩnh Long. Đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang thành phố Vĩnh Long, xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng trong nghĩa trang thành phố, khu xử lý liên hợp cấp tỉnh, từng bước xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng cho thành phố.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm 2030
- Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư hạ tầng đô thị nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại II. Huy động các nguồn lực phát triển mở rộng khu đô thị lõi thành phố về khu vực các phường Tân Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội, Trường An và các xã Tân Hạnh, Phước Hậu, Thanh Đức; thu hút đầu tư hoàn thiện khu công nghiệp phía Tây, phát triển hoàn chỉnh khu du lịch cù lao An Bình.
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị:
Hạ tầng xã hội: Trung tâm thương mại dịch vụ cạnh trung tâm hành chính mới, Trung tâm thương mại Tân Hữu, xây dựng mới công trình giáo dục cấp đô thị, nâng cấp trung tâm thể thao tỉnh… Bổ sung hoàn thiện các công trình giáo dục đào tạo cấp đô thị, nâng cấp các cơ sở giáo dục của thành phố Vĩnh Long. Nâng cấp Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Long với quy mô 200 giường, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long 1200 giường, Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống các bệnh viện và cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
Hạ tầng kỹ thuật: Đường Võ Văn Kiệt nôi dai, đường tránh, đường nối Quốc lộ 1 đến thị trấn Long Hồ, đầu tư các trục giao thông chính tại các khu vực mở rộng đô thị trung tâm: các trục hướng tâm (trục Đông Tây, Tây Nam, Đông Nam) và các trục vành đai… Nâng cấp cải tạo hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long. Mở rộng công viên nghĩa trang thành phố Vĩnh Long quy mô 30ha, xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung theo từng lưu vực.
IV. Danh mục các dự án hạ tầng khung theo nguồn vốn theo từng giai đoạn
1. Danh mục các dự án: Xem phụ lục đính kèm.
2. Nhu cầu vốn tổng hợp toàn chương trình:
Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên trên địa bàn thành phố Vĩnh Long theo các giai đoạn phát triển khoảng 27.204,93 tỷ đồng (trong đó giai đoạn 2020-2025 là 14.725,9 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 12.479,03 tỷ đồng); Phân bổ theo các nguồn vốn như sau:
- Ngân sách (Trung ương, tỉnh, thành phố): chiếm 44,5% (khoảng 12.118,4 tỷ đồng).
- Vay, viện trợ: chiếm 9,85% (khoảng 2.679,8 tỷ đồng).
- Vốn xã hội hóa (từ doanh nghiệp, huy động nhân dân: chiếm 45,6% (khoảng 12.406,7 tỷ đồng).
- Tận dụng tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng chính sách. Nguồn vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, trong đó xác định rõ các ngành, lĩnh vực, sản phẩm ưu tiên. Huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban ngành triển khai các công trình, dự án của Sở ngành đang thực hiện trên địa bàn đúng kế hoạch.
- Đề ra các chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư tư nhân về thuế, cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng, mở rộng các hình thức đầu tư như BOT, BT và các hình thức khác để thu hút vốn của doanh nghiệp...
- Đẩy mạnh việc thực hiện chương trình thu hút vốn đầu tư không hoàn lại của các nước, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ vào phát triển kết cấu hạ tầng và hỗ trợ sản xuất.
- Đối với nguồn vốn FDI cần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi và thông thoáng để thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Đổi mới cơ chế, chính sách để huy động mạnh nguồn lực đất đai vào phát triển hạ tầng. Bổ sung và ban hành mới các cơ chế chính sách phát triển đô thị phù hợp trong từng giai đoạn.
1. UBND thành phố Vĩnh Long chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ đạo UBND các phường căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt, chủ động xây dựng kế hoạch để thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định; tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; tăng cường quản lý đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo quy hoạch và mỹ quan đô thị.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND thành phố Vĩnh Long tùy theo chức năng và nhiệm vụ tăng cường công tác quản lý, đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển đô thị nói chung và phát triển hệ thống dịch vụ xã hội nói riêng nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị cho thành phố Vĩnh Long theo nội dung Chương trình phát triển đô thị đã đề xuất.
3. Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ UBND thành phố Vĩnh Long tổ chức thực hiện chương trình; kịp thời hướng dẫn giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Long và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên Dự án | Tổng mức đầu tư (tr.đ) | 2021-2025 | 2026-2030 | ||||||||
NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | |||||
TƯ | Tỉnh, TP | TƯ | Tỉnh, TP | |||||||||
| TỔNG | 27,204,927 | 715,185 | 6,411,613 | 2,166,259 | 5,432,840 | 14,725,897 | 110,000 | 4,881,630 | 513,500 | 6,973,900 | 12,479,030 |
A | DỰ ÁN CẤP VÙNG, QUỐC GIA | 300,000 | - |
|
| 300,000 | 300,000 | - | - |
| - | - |
1 | Xây dựng cảng Vĩnh Thái (di dời về gần phà Mỹ Thuận cũ) | 300,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
|
|
|
| - |
B | DỰ ÁN CẤP TỈNH | 26,904,927 | 715,185 | 6,411,613 | 2,166,259 | 5,132,840 | 14,425,897 | 110,000 | 4,881,630 | 513,500 | 6,973,900 | 12,479,030 |
I | QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, ĐÀO TẠO | 41,500 | - | 25,750 |
|
| 25,750 |
| 15,750 |
|
| 15,750 |
1 | Lập điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường 2, 3, 4, 8, 9. | 7,500 |
| 7,500 |
|
| 7,500 |
|
|
|
|
|
2 | Lập Chương trình PTĐT TP Vĩnh Long đến năm 2030 | 1,500 |
| 1,500 |
|
| 1,500 |
|
|
|
|
|
3 | Đề án xây dựng đô thị thông minh TP Vĩnh Long | 1,000 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
|
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch & phát triển đô thị thông minh ngành xây dựng cấp Tỉnh | 30,000 |
| 15,000 |
|
| 15,000 |
| 15,000 |
|
| 15,000 |
5 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ quản lý xây dựng và đô thị | 1,500 |
| 750 |
|
| 750 |
| 750 |
|
| 750 |
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI | 10,057,491 | 605,185 | 2,736,047 | 927,759 | 2,228,500 | 6,497,491 | - | 847,500 | - | 2,712,500 | 3,560,000 |
II.1 | Nhà ở và khu đô thị | 4,745,185 | 105,185 | 187,000 | 645,000 | 1,543,000 | 2,480,185 | - | - | - | 2,265,000 | 2,265,000 |
1 | Khu thương mại - đô thị Bắc Mỹ Thuận, p. Tân Ngãi, quy mô 11,15ha | 330,000 |
|
|
| 165,000 | 165,000 |
|
|
| 165,000 | 165,000 |
2 | Khu nhà phố thương mại và dịch vụ khóm 1, phường 4, quy mô 2,15ha | 400,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
3 | Nhà ở xã hội tại khu tái định cư - dân cư Bắc Mỹ Thuận giai đoạn 2, xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long, quy mô 1,1 ha | 228,000 |
|
|
| 228,000 | 228,000 |
|
|
|
|
|
6 | Khu đô thị sinh thái Cồn Chim, p. Tân Ngãi, TP.Vĩnh Long, quy mô 250ha | 1,600,000 |
|
|
| 500,000 | 500,000 |
|
|
| 1,100,000 | 1,100,000 |
7 | Khu dân cư đô thị Phước Thọ, phường 3, TP Vĩnh Long, quy mô 13,7ha | 400,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
|
|
| 100,000 | 100,000 |
9 | Hạ tầng kỹ thuật Khu hành chính tỉnh và khu dân cư phường 9, TP Vĩnh Long | 5,185 | 5,185 |
|
|
| 5,185 |
|
|
|
|
|
10 | Khu nhà ở xã hội phường 9, TP Vĩnh Long | 100,000 | 100,000 |
|
|
| 100,000 |
|
|
|
|
|
11 | Khu tái định cư dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ | 187,000 |
| 187,000 |
|
| 187,000 |
|
|
|
|
|
12 | Khu đô thị sinh thái An Bình | 150,000 |
|
|
| 150,000 | 150,000 |
|
|
|
|
|
13 | Xây dựng Khu tái định cư Khóm 1, phường 8. | 645,000 |
|
| 645,000 |
| 645,000 |
|
|
|
|
|
14 | Phát triển khu dân cư khu vực An Bình và Hòa Ninh | 150,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150,000 | 150,000 |
15 | Phát triển khu dân cư khu vực phía Nam QL 54 (xã Phước Hậu, Tân Hạnh) | 300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 300,000 | 300,000 |
16 | Phát triển khu dân cư khu vực phía Tây TP | 250,000 |
|
|
|
| - |
|
|
| 250,000 | 250,000 |
II.2 | Trụ sở cơ quan | 1,068,815 | 500,000 | 568,815 | - | - | 1,068,815 |
| - |
| - | - |
2 | Trung tâm Hội nghị và Nhà khách tỉnh | 500,000 | 500,000 |
|
|
| 500,000 |
|
|
|
|
|
3 | Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc và hội nghị Tỉnh ủy | 79,914 |
| 79,914 |
|
| 79,914 |
|
|
|
|
|
4 | UBND phường 2, TP Vĩnh Long | 3,969 |
| 3,969 |
|
| 3,969 |
|
|
|
|
|
7 | Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long | 1,500 |
| 1,500 |
|
| 1,500 |
|
|
|
|
|
8 | Nhà công vụ - Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) | 5,000 |
| 5,000 |
|
| 5,000 |
|
|
|
|
|
9 | Hạ tầng kỹ thuật Trung tâm công tác xã hội tỉnh Vĩnh Long | 2,000 |
| 2,000 |
|
| 2,000 |
|
|
|
|
|
10 | Khối nhà làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan Khối tổng hợp (Khối 2) | 406,432 |
| 406,432 |
|
| 406,432 |
|
|
|
| - |
11 | Trụ sở làm việc Ban dân vận tỉnh ủy, Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh và các đoàn thể chính trị xã hội tỉnh Vĩnh Long | 70,000 |
| 70,000 |
|
| 70,000 |
|
|
|
|
|
II.3 | Công trình Giáo dục | 519,215 | - | 369,215 | - | - | 369,215 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
1 | Trường Văn hóa nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
|
|
|
| - |
2 | Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa; Hạng mục: Xây dựng khối 5 phòng học và các phòng chức năng, hàng rào sân,… | 3,000 |
| 3,000 |
|
| 3,000 |
|
|
|
|
|
3 | Trườn tiểu học Chu Văn An; Hạng mục: xây dựng 5 phòng học và các phòng chức năng, nhà đa năng (điểm B),… | 3,000 |
| 3,000 |
|
| 3,000 |
|
|
|
|
|
4 | Trường tiểu học Nguyễn Trung Trực, xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long; hạng mục: xây dựng khối 4 phòng học, phòng đa năng,… | 4,456 |
| 4,456 |
|
| 4,456 |
|
|
|
|
|
5 | Trường tiểu học Lý Thường Kiệt, p. Tân Hội, TP Vĩnh Long; hạng mục: xây dựng khối 4 phòng học, phòng đa năng,… | 4,168 |
| 4,168 |
|
| 4,168 |
|
|
|
|
|
6 | Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, p. Tân Hòa, Tp Vĩnh Long; hạng mục: xây dựng mới nhà đa năng | 1,000 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
|
|
7 | Đầu tư trang thiết bị các trường tiểu học trên địa bàn TP Vĩnh Long năm 2019 | 1,244 |
| 1,244 |
|
| 1,244 |
|
|
|
|
|
8 | Đầu tư trang thiết bị các trường tiểu học trên địa bàn TP Vĩnh Long năm 2020 | 2,828 |
| 2,828 |
|
| 2,828 |
|
|
|
|
|
9 | Đầu tư trang thiết bị các trường THCS trên địa bàn TP Vĩnh Long năm 2020 | 519 |
| 519 |
|
| 519 |
|
|
|
|
|
10 | Trường THCS Nguyễn Trãi | 33,000 |
| 33,000 |
|
| 33,000 |
|
|
|
|
|
11 | Hội trường Trường chính trị Phạm Hùng | 14,000 |
| 14,000 |
|
| 14,000 |
|
|
|
|
|
12 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên TP Vĩnh Long | 2,000 |
| 2,000 |
|
| 2,000 |
|
|
|
|
|
16 | Xây dựng mới 4 trường THPT tại Phường 5, phường 9, p. Trường An, xã Phước Hậu (diện tích mỗi trường 2,5ha) | 300,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
II.4 | Công trình Văn hóa, TDTT, cây xanh | 1,178,449 | - | 628,449 | - | - | 628,449 | - | 450,000 | - | 100,000 | 550,000 |
1 | Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long | 272,000 |
| 272,000 |
|
| 272,000 |
|
|
|
|
|
2 | Trùng tu, tôn tạo các công trình di tích lịch sử cấp quốc gia, cấp tỉnh | 50,000 |
| 25,000 |
|
| 25,000 |
| 25,000 |
|
| 25,000 |
3 | Xây dựng mới thư viện tỉnh Vĩnh Long | 200,000 |
| 200,000 |
|
| 200,000 |
|
|
|
|
|
4 | Cải tạo sân vận động đạt tiêu chuẩn thi đấu bóng đá cấp quốc gia | 100,000 |
| - |
|
| - |
|
|
| 100,000 | 100,000 |
5 | Cụm văn hóa thể thao 4 xã thuộc TP Vĩnh Long (giai đoạn 2) | 6,449 |
| 6,449 |
|
| 6,449 |
|
|
|
|
|
6 | Dự án trung tâm lưu trữ dữ liệu văn hóa vật thể và phi vật thể tỉnh | 100,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
8 | Công trình Công viên cây xanh tại phường 9 | 150,000 |
| 75,000 |
|
| 75,000 |
| 75,000 |
|
| 75,000 |
9 | Xây dựng Trung tâm hội nghị, triển lãm tỉnh | 300,000 |
| - |
|
|
|
| 300,000 |
|
| 300,000 |
II.5 | Công trình Y tế | 2,545,827 | - | 982,568 | 282,759 | 685,500 | 1,950,827 | - | 247,500 | - | 347,500 | 595,000 |
1 | Đầu tư trang thiết bị bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long | 310,759 |
| 28,000 | 282,759 |
| 310,759 |
|
|
|
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long | 473,600 |
| 473,600 |
|
| 473,600 |
|
|
|
|
|
3 | Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long 1200 giường (sau 2025) | 495,000 |
|
|
|
|
|
| 247,500 |
| 247,500 | 495,000 |
4 | Xây dựng bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Long (200 giường) | 322,168 |
| 322,168 |
|
| 322,168 |
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng bệnh viện sản nhi tỉnh Vĩnh Long (300 giường) | 685,500 |
|
|
| 685,500 | 685,500 |
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng bệnh viện điều dưỡng, phục hồi chức năng tỉnh (150 giường) | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
|
|
|
|
|
7 | Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long | 1,800 |
| 1,800 |
|
| 1,800 |
|
|
|
|
|
8 | Cải tạo, sửa chữa Khối hành chính, khối nội trú, khối khám thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long | 7,000 |
| 7,000 |
|
| 7,000 |
|
|
|
|
|
9 | Nâng cấp Bệnh viện đa khoa TP Vĩnh Long với quy mô 200 giường | 100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 100,000 | 100,000 |
III | HẠ TẦNG KINH TẾ | 2,266,017 | - | 71,017 | - | 1,830,000 | 1,901,017 | - | 25,000 | - | 340,000 | 365,000 |
III.1 | Thương mại dịch vụ | 905,017 | - | 35,017 |
| 770,000 | 805,017 | - | - | - | 100,000 | 100,000 |
1 | Khu thương mại dịch vụ và du lịch Mỹ Thuận (p. Tân Ngãi, TP Vĩnh Long) quy mô 20ha | 600,000 |
|
|
| 600,000 | 600,000 |
|
|
|
|
|
2 | Chợ Vĩnh Long; hạng mục: Khu bán hàng lưu niệm, xây dựng khu vực 2, khối nhà lồng,… | 17,017 |
| 17,017 |
|
| 17,017 |
|
|
|
|
|
3 | Hạ tầng khu vực Chợ Vĩnh Long (xây dựng hạ tầng, đường giao thông, hệ thống thoát nước,…) | 18,000 |
| 18,000 |
|
| 18,000 |
|
|
|
|
|
4 | Trung tâm thương mại phường 8, TP Vĩnh Long, quy mô 2,74ha | 120,000 |
|
|
| 120,000 | 120,000 |
|
|
|
|
|
5 | Trung tâm thương mại dịch vụ khu vực phường 1 | 50,000 |
|
|
| 50,000 | 50,000 |
|
|
|
|
|
6 | Xây mới Trung tâm thương mại dịch vụ cạnh trung tâm hành chính | 50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 50,000 | 50,000 |
7 | Trung tâm thương mại Tân Hữu và Trung tâm thương mại phường 4 | 50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 50,000 | 50,000 |
III.2 | Du lịch | 761,000 | - | 36,000 |
| 700,000 | 736,000 |
| 25,000 |
| - | 25,000 |
1 | Phát triển du lịch tham quan khu di tích văn hóa lịch sử, du lịch sinh thái vùng cây ăn trái miệt vườn. | 50,000 |
| 25,000 |
|
| 25,000 |
| 25,000 |
|
| 25,000 |
2 | Khu du lịch sinh thái Cồn Giông, xã Tân Hội, TP Vĩnh Long, quy mô 57,29 ha | 700,000 |
|
|
| 700,000 | 700,000 |
|
|
|
|
|
3 | Bến tàu du lịch TP Vĩnh Long | 11,000 |
| 11,000 |
|
| 11,000 |
|
|
|
|
|
III.3 | Công nghiệp | 600,000 | - | - | - | 360,000 | 360,000 | - | - | - | 240,000 | 240,000 |
1 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN TP.Vĩnh Long (p. Tân Hội, TP Vĩnh Long), quy mô 70ha | 600,000 |
|
|
| 360,000 | 360,000 |
|
|
| 240,000 | 240,000 |
III | HẠ TẦNG KỸ THUẬT | 14,539,919 | 110,000 | 3,578,799 | 1,238,500 | 1,074,340 | 6,001,639 | 110,000 | 3,993,380 | 513,500 | 3,921,400 | 8,538,280 |
III.1 | Giao thông | 6,866,180 | - | 2,147,800 | 725,000 | - | 2,872,800 | - | 3,993,380 | - | - | 3,993,380 |
1 | Xây dựng bến xe khách tỉnh Vĩnh Long | 100,000 |
| 100,000 |
|
| 100,000 |
|
|
|
|
|
2 | Đường nhựa Mỹ Thuận đến cầu Cái Da Lớn p. Tân Hội, TPVL | 6,300 |
| 6,300 |
|
| 6,300 |
|
|
|
|
|
3 | Nâng cấp, mở rộng đường Mậu Thân TP Vĩnh Long | 284,500 |
| 284,500 |
|
| 284,500 |
|
|
|
|
|
4 | Đường nối nút giao cao tốc về trung tâm TP (đường Võ Văn Kiệt nối dài) | 200,000 |
| 100,000 |
|
| 100,000 |
| 100,000 |
|
| 100,000 |
5 | Đường tránh thành phố Vĩnh Long (QL 1A), 19km | 444,380 |
|
|
|
| - |
| 444,380 |
|
| 444,380 |
6 | Dự Án: HTTN, vỉa hè, cây xanh, HT điện chiếu sáng đường Trần Phú, Phường 4, TP.Vĩnh Long | 46,000 |
| 46,000 |
|
| 46,000 |
|
|
|
| - |
7 | Dự án: Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm công nghiệp thành phố Vĩnh Long | 93,000 |
| 93,000 |
|
| 93,000 |
|
|
|
| - |
8 | Dự án: Đường qua trường Trung học cơ sở Cao Thắng Phường 5 - TP.Vĩnh Long | 64,000 |
| 64,000 |
|
| 64,000 |
|
|
|
| - |
9 | Dự án: Mở rộng đường Xóm Chài Phường 2 - TP. Vĩnh Long | 45,000 |
| 45,000 |
|
| 45,000 |
|
|
|
| - |
10 | Dự án: Đường vành đai đô thị mới liên 03 Phường thuộc thành phố Vĩnh Long | 483,000 |
| 483,000 |
|
| 483,000 |
|
|
|
| - |
11 | Mở rộng Hương lộ 18 từ cụm công nghiệp đến hết tuyến | 300,000 |
|
|
|
|
|
| 300,000 |
|
| 300,000 |
12 | Mở rộng Hương lộ Trường An (Từ Quốc lộ 1A đến hầm chui giáp tuyến tránh Q.lộ) | 400,000 |
|
|
|
| - |
| 400,000 |
|
| 400,000 |
13 | Mở rộng Hương lộ 15 (Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Võ Văn Kiệt) | 150,000 |
|
|
|
| - |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
14 | Công trình: Đường Hương lộ 15 đến đường Võ Văn kiệt Phường Tân Ngãi thành phố Vĩnh Long | 148,000 |
| 148,000 |
|
| 148,000 |
| - |
|
| - |
15 | Công trình: Đường từ Phật Ngọc Xá Lợi đến giáp Khu dân cư bắc Mỹ Thuận Phường Tân Ngãi thành phố Vĩnh Long | 99,000 |
|
|
|
| - |
| 99,000 |
|
| 99,000 |
16 | Dự án Cầu Lộ 2 | 216,000 |
| 216,000 |
|
| 216,000 |
|
|
|
|
|
17 | Dự án cầu Thiềng Đức 2 và nối ra đường Bờ Kênh thành phố Vĩnh Long | 562,000 |
| 562,000 |
|
| 562,000 |
|
|
|
|
|
18 | Xây dựng đường kết nối Phường 8 - Phường 9 | 150,000 |
|
| 150,000 |
| 150,000 |
|
|
|
| - |
19 | Xây dựng đường trục chính đô thị số 1 | 275,000 |
|
| 275,000 |
| 275,000 |
|
|
|
| - |
20 | Xây dựng đường trục chính đô thị số 2 | 300,000 |
|
| 300,000 |
| 300,000 |
|
|
|
| - |
21 | Xây dựng các tuyến đường theo quy hoạch, tổng chiều dài khoản 20km | 2,500,000 |
| - |
| - | - |
| 2,500,000 |
| - | 2,500,000 |
III.2 | Hệ thống cấp nước | 577,540 | - | - | - | 412,340 | 412,340 | - | - | - | 165,200 | 165,200 |
1 | Dự án nâng công suất NMN Trường An, TP Vĩnh Long từ 10.000 lên 30.000m3/ngày năm 2030 | 60,000 |
|
|
| 30,000 | 30,000 |
|
|
| 30,000 | 30,000 |
2 | Nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long | 337,200 |
|
|
| 202,000 | 202,000 |
|
|
| 135,200 | 135,200 |
3 | Nâng cấp NMN Cầu Vồng 4.200 m3/ngđ | 17,140 |
|
|
| 17,140 | 17,140 |
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng mới NMN Hưng Đạo Vương công suất 40.000 m3/ngđ | 163,200 |
|
|
| 163,200 | 163,200 |
|
|
|
|
|
III.3 | Hệ thống thoát nước và chống ngập úng | 3,249,399 | - | 1,428,399 | - | - | 1,428,399 | - | - | - | 1,821,000 | 1,821,000 |
1 | Đê bao chống ngập TP Vĩnh Long (khu vực sông Cái Cá) | 399,986 |
| 399,986 |
|
| 399,986 |
|
|
|
|
|
2 | Hoàn thiện dự án Kè sông Cổ Chiên TP Vĩnh Long | 53,413 |
| 53,413 |
|
| 53,413 |
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng hệ thống thoát nước khu vực lõi đô thị | 421,000 |
|
|
|
| - |
|
|
| 421,000 | 421,000 |
4 | Kiểm soát lũ lụt tại khu vực lõi đô thị | 900,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 900,000 | 900,000 |
5 | Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ, khu vực phường 1, phường 5, thành phố Vĩnh Long. Quy mô dài 1.300m | 325,000 |
| 325,000 |
|
| 325,000 |
|
|
|
|
|
6 | Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (đoạn từ đầu cù lao An Bình đến phà An Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ. Quy mô dài 4.300 m | 200,000 |
| 200,000 |
|
| 200,000 |
|
|
|
| - |
7 | Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (thượng lưu cầu Mỹ Thuận). Quy mô dài 3.070m | 450,000 |
| 450,000 |
|
| 450,000 |
|
|
|
|
|
8 | Dự án kè sông Long Hồ (đoạn từ cầu Thiềng Đức đến cầu Chợ Cua), phường 4, Phường 5 thành phố Vĩnh Long. Quy mô dài 3.000m | 500,000 |
|
|
|
| - |
| - |
| 500,000 | 500,000 |
III.4 | Cấp điện, Chiếu sáng ngõ hẻm | 1,543,200 | - | - | - | 590,000 | 590,000 | - | - | - | 953,200 | 953,200 |
1 | Nâng công suất Trạm biến áp Vĩnh Long 2 220/110KV từ 2x250 lên 3x250MVA (2021-2025). | 150,000 |
|
|
| 150,000 | 150,000 |
|
|
|
|
|
2 | Nâng công suất Trạm tuyến CN Cổ Chiên 110/22 KV lên 25 40MVA | 50,000 |
|
|
| 50,000 | 50,000 |
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng mới trạm đường dây và trạm Vĩnh Long 3 (công suất 125MVA, 4 mạch đường dây 220kV dài 3km đấu chuyển tiếp trên đường dây Trà Vinh-Vĩnh Long 2). | 400,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
4 | Nâng công suất trạm Vĩnh Long 3 từ 125->(250 125)MVA. | 200,000 |
|
|
| - | - |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
5 | Xây dựng trạm 110KV khu đô thị Vĩnh Long công suất 2x63MVA | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
|
6 | Xây dựng trạm 110KV Vĩnh Long 2 công suất 40 25MVA | 60,000 |
|
|
| 60,000 | 60,000 |
|
|
|
|
|
7 | Nâng công suất trạm 110KV Vĩnh Long từ 2x40MVA lên 2x63MVA | 40,000 |
|
|
| - | - |
|
|
| 40,000 | 40,000 |
8 | Đầu tư xây mới đường dây 110KV 2 mạch tiết diện AC 240mm2 từ trạm 220KV Vĩnh Long - trạm 110KV KĐT Vĩnh Long | 40,000 |
|
|
| 40,000 | 40,000 |
|
|
|
|
|
9 | Đầu tư xây mới đường dây 110KV 1 mạch tiết diện AC 240mm2 đấu nối vào trạm 110KV Vĩnh Long 2 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
|
10 | Đầu tư xây mới lưới điện 22KV đi ngầm trong khu vực nội thị tiết diện XLPE | 200,000 |
|
|
|
| - |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
11 | Đầu tư xây mới lưới điện 22KV đi nổi ở khu vực ngoại thị tiết diện AC185-240mm2 | 50,000 |
|
|
| 50,000 | 50,000 |
|
|
|
|
|
12 | Xây dựng trạm biến áp 22/0,4KV | 313,200 |
|
|
|
|
|
|
|
| 313,200 | 313,200 |
III. 5 | Thu gom xử lý nước thải, chất thải | 1,056,600 | - | 2,600 | - | 72,000 | 74,600 | - | - | - | 982,000 | 982,000 |
1 | Xây dựng công viên nghĩa trang TP Vĩnh Long (p. Tân Hòa, TP Vĩnh Long) quy mô 10ha | 60,000 |
|
|
| 60,000 | 60,000 |
|
|
|
|
|
2 | Mở rộng công viên nghĩa trang TP Vĩnh Long quy mô 30ha | 120,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 120,000 | 120,000 |
3 | Cải tạo, nâng cấp Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Vĩnh Long | 2,600 |
| 2,600 |
|
| 2,600 |
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho khu vực lõi đô thị | 862,000 |
|
|
|
| - |
|
|
| 862,000 | 862,000 |
6 | Xây dựng 02 trạm XLNT công nghiệp tổng công suất 1.700 m3/ngđ | 12,000 |
|
|
| 12,000 | 12,000 |
|
|
|
|
|
III. 6 | Dự án hạ tầng kỹ thuật khác | 1,247,000 | 110,000 |
| 513,500 |
| 623,500 | 110,000 |
| 513,500 |
| 623,500 |
1 | Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án TP Vĩnh Long | 1,247,000 | 110,000 |
| 513,500 |
| 623,500 | 110,000 |
| 513,500 |
| 623,500 |
- 1Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 3Quyết định 4200/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 5Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 7Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035
- 8Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
- 9Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"
- 10Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
- 11Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 2Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 9Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 10Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 11Quyết định 4200/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 13Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 15Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035
- 16Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
- 17Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"
- 18Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
- 19Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- Số hiệu: 752/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực