- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 341/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ EALY HUYỆN SÔNG HINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/08/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc phê duyệt Đề án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; số 269/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Lập, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của tập thể lãnh đạo UBND tỉnh (tại Thông báo số 57/TB-UBND ngày 05/3/2021) và theo đề nghị của Giám đốc Sở xây dựng (tại Tờ trình số 08/TTr-SXD và Báo cáo thẩm định số 25/BCSXD ngày 18/01/2021) về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị EaLy huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và đề nghị của UBND huyện Sông Hinh (tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 14/9/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội dung chính sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi ranh giới nghiên cứu là toàn bộ ranh giới hành chính của xã Ealy (6 thôn: Tân Yên, Tân Lập, Tân Bình, Tân Sơn, 2/4 và buôn Zô).
3. Mục tiêu phát triển đô thị:
Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đã được phê duyệt, Quy hoạch chung thị trấn Tân Lập, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên; phù hợp với chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
Căn cứ các tiêu chí, tiêu chuẩn về phân loại đô thị được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTV-QH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và lồng ghép các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh; xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị Ealy; xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị mới, mở rộng, cải tạo, tái thiết đô thị có chức năng chuyên biệt trên địa bàn, từ đó xác định kế hoạch đầu tư các dự án xây dựng phát triển, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí về phân loại đô thị còn yếu, đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị theo phân loại.
Xây dựng lộ trình thực hiện, nguồn vốn thực hiện nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ cần làm (thông qua các kế hoạch, chương trình, dự án) để đạt được mục tiêu của chương trình.
Phối hợp lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, dự án đã và đang triển khai của các ngành trên địa bàn đảm bảo khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư để phát triển đô thị trong các giai đoạn 2020 - 2025, 2026 - 2030 và 2031 - 2035.
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị EaLy:
STT | Tiêu chuẩn | Hiện trạng | Quyết định 1659/QĐ-TTg | Nghị quyết 1210/2016/BTVQH13 (đô thị loại V Miền núi) | Đề xuất 2025 | Đề xuất 2035 |
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2/người) | 26,9 | 29 | 20 | Duy trì | ≥29 |
2 | Tỷ lệ nhà kiên cố | 87% | 75% | 63% | 100% | 100% |
3 | Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng | 10,5% | ≥20% | 11% | 15% | ≥20% |
4 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | 0,5% | 2-5% | 1-1,5% | ≥2-5%; nâng cấp chất lượng phục vụ | |
5 | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch | 98% | 70% | 67% | 100% | 100% |
6 | Tiêu chuẩn cấp nước (lít/người.ngđ) | 85 | 90 | 70 | 70 | ≥90 |
7 | Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước | 21% | 80-90% | 80-90% | 80% | 90% |
8 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý | 0% | 60% | 11% | 15% | 50% |
9 | Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm | 90% | 100% |
| 95% | 100% |
10 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | 90% | 95% |
| 95% | 100% |
11 | Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch | 30% | 25% |
| 25% | 25% |
12 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý | 35% | 90% | 46% | 50% | 70% |
13 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | 80% | 90% | 63% | 100%; nâng cấp chất lượng, công nghệ | |
14 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm | 10% | 85% |
| 80% | 85% |
15 | Đất cây xanh đô thị (m2/người) | 122,4 | 5 | 4 | Trồng và bảo vệ rừng, phát triển và cải tạo cảnh quan cây xanh | |
16 | Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (m2/người) | 11,1 | 3-5 | 3 | Phát triển cây xanh công cộng |
- Khu vực phát triển đô thị được xác định theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Lập, huyện Sông Hinh đã được phê duyệt tại Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh, với diện tích khoảng 228 ha.
- Khu vực phát triển đô thị tại vị trí trung tâm xã cũ, mở rộng không gian phát triển dọc theo QL.29 về phía Tây, đến đường Đông Trường Sơn.
5.1. Khu vực 1 (Trung tâm đầu mối, thương mại cửa ngõ phía Đông):
- Được xác định là phía Bắc QL.29 đến hết ranh giới phát triển đô thị tập trung
- Các chức năng chính: Chợ đầu mối cấp khu vực, bến xe đô thị, hỗn hợp ở kết hợp với dịch vụ thương mại, ở hiện trạng cải tạo và ở mới.
- Định hướng: Phát triển trung tâm đầu mối, dịch vụ cửa ngõ phía Đông lấy chợ EaLy làm hạt nhân; bổ sung, cải tạo, mở rộng quy mô các trường học, công trình văn hóa, thể dục thể thao cấp đơn vị ở; phát triển mô hình hỗn hợp ở kết hợp dịch vụ thương mại dọc Quốc lộ 29; xây dựng các khu ở mới kết hợp cải tạo chỉnh trang dân cư hiện trạng; xây dựng bến xe đô thị; xây mới một phần công viên đô thị.
5.2. Khu vực 2 (Trung tâm tổng hợp hành chính, văn hóa, giáo dục, thể thao gắn với Trung tâm đầu mối, thương mại cửa ngõ phía Tây):
- Được xác định: Phía Bắc giáp với Quốc lộ 29; phía Tây là đường Đông Trường Sơn; phía Nam là khu vực sản xuất nông nghiệp; phía Đông là công viên suối EaLy.
- Các chức năng chính: Trung hành hành chính cấp đô thị; trung tâm văn hóa, thể dục thể thao cấp đô thị; trung tâm giáo dục cấp đô thị và cấp vùng; hỗn hợp ở kết hợp với dịch vụ thương mại, ở hiện trạng cải tạo và ở mới.
- Định hướng: Xây dựng mới cụm trung tâm hỗn hợp hành chính, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao; bổ sung các trường học, công trình văn hóa, thể dục thể thao cấp đô thị; phát triển mô hình hỗn hợp ở kết hợp dịch vụ thương mại dọc Quốc lộ 29; xây dựng các khu ở mới kết hợp cải tạo chỉnh trang dân cư hiện trạng; xây dựng trung tâm đầu mối, cửa ngõ phía Tây; xây mới một phần công viên đô thị.
5.3. Khu vực 3 (Trung tâm Thương mại dịch vụ cấp khu vực và hiện trạng cải tạo):
- Được xác định: Phía Bắc giáp với Quốc lộ 29; phía Tây giáp với Phân khu 2; Phía Đông giáp với suối EaBar; phía Nam là vùng sản xuất nông lâm nghiệp.
- Các chức năng chính: Trung tâm thương mại dịch vụ cấp khu vực; trung tâm y tế; hỗn hợp ở kết hợp với dịch vụ thương mại, ở hiện trạng cải tạo và ở mới.
- Định hướng: Xây mới trung tâm thương mại cấp khu vực, chuyển đổi chức năng từ UBND xã hiện trạng; nâng cấp trạm y tế xã thành trạm y tế cấp đô thị; bổ sung các trường học, công trình văn hóa, thể dục thể thao cấp đô thị; phát triển mô hình hỗn hợp ở kết hợp dịch vụ thương mại dọc Quốc lộ 29; xây dựng các khu ở mới kết hợp cải tạo chỉnh trang dân cư hiện trạng; xây mới một phần công viên đô thị.
(Theo phụ lục đính kèm)
7. Nhu cầu vốn đầu tư và kế hoạch vốn:
7.1. Tổng hợp nhu cầu vốn:
Để thực hiện các dự án đề ra cần phải xác định vốn đầu tư cho từng dự án phù hợp với định hướng quy hoạch chung theo từng giai đoạn phát triển.
Nhu cầu vốn phát triển đô thị được xác định trên cơ sở khái toán kinh phí các hạng mục cần đầu tư xây dựng (tham khảo dựa trên suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018 do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020). Khái toán kinh phí không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí hỗ trợ, bố trí tái định cư, chi phí đánh giá tác động môi trường cho các dự án và xử lý những tác động của dự án đến môi trường (nếu có); chi phí gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu có).
Tổng nhu cầu vốn phục vụ phát triển đô thị Ealy giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 là khoảng 2.726,9 tỷ đồng, trong đó nhu cầu vốn cho các dự án phát triển hạ tầng kinh tế chiếm 18,4% (501,5 tỷ đồng), dự án hạ tầng kỹ thuật khung, khoảng 1.153,2 tỷ đồng (chiếm 42,3%). Nhu cầu vốn cho các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị khoảng 1.062,7 tỷ đồng (chiếm 39%). Vốn cho công tác lập quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị... khoảng 9,5 tỷ.
7.2. Kế hoạch vốn
Với nhu cầu vốn cần thiết lớn, nguồn tài chính từ ngân sách địa phương sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu của tất cả các dự án. Do đó, cần phải huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau.
Nguồn vốn cho phát triển đô thị bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện); vốn ngoài ngân sách.
Dự kiến phân bổ nguồn vốn thực hiện chương trình phát triển đô thị EaLy như sau:
* Giai đoạn 2020 - 2025: Vốn ngân sách: 253,8 tỷ đồng, chiếm 44,3% tổng nhu cầu vốn; vốn ngoài ngân sách: 319,80 tỷ đồng, chiếm 55,7% tổng nhu cầu vốn;
* Giai đoạn 2026 - 2030: Vốn ngân sách: 392 tỷ đồng, chiếm 42,2%; vốn ngoài ngân sách: 537,2 tỷ đồng, chiếm 57,8%;
* Giai đoạn 2031 - 2035: Vốn ngân sách: 507,5 tỷ đồng, chiếm 41,4%; vốn ngoài ngân sách: 712,5 tỷ đồng, chiếm 58,6%.
8. Giải pháp và cơ chế chính sách thực hiện:
8.1. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư: Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; xây dựng các chính sách ưu tiên, ưu đãi khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật nhằm tạo ra mạng lưới hạ tầng đồng bộ, liên thông phục vụ có hiệu quả cho các dự án phát triển kinh tế xã hội khác; phát triển thị trường tài chính, tín dụng: Tạo điều kiện cho tất cả các ngân hàng, quỹ tín dụng mở rộng hoạt động trên địa bàn; đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư.
- Đẩy mạnh công tác thu ngân sách và quản lý sử dụng ngân sách.
8.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư:
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp phép đầu tư;
- Tăng cường công tác quản lý dự án sau cấp phép đầu tư.
8.3. Giải pháp xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch:
- Rà soát các đồ án quy hoạch xây dựng và tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng trên phạm vi toàn xã. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch; kịp thời phát hiện các vướng mắc để tổng hợp nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp.
- Tổ chức lập các quy hoạch phân khu trên cơ sở đồ án quy hoạch chung được duyệt làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước xác định các khu vực phát triển đô thị, lập các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo quy định.
- Xây dựng Quy chế quản lý đô thị, đối với các khu trung tâm đô thị làm cơ sở quản lý thiết kế, xây dựng các công trình kiến trúc.
- Triển khai và quản lý chặt chẽ thiết kế đô thị theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt, nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc công trình trong đô thị.
- Xây dựng cơ chế giám sát chặt chẽ công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch.
- Tập trung xây dựng phát triển một số khu vực đô thị trọng điểm làm điển hình và nhân rộng ra các khu vực đô thị khác;
- Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các cấp, ngành, địa phương trong triển khai lập, thẩm định quy hoạch. Kịp thời công bố, công khai quy hoạch, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch.
8.4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực:
- Đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng đủ nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp ngang tầm với yêu cầu quản lý và phát triển đô thị trong tình hình mới.
- Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Trên cơ sở đó, chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, tuyển dụng nhân lực thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị.
1. Sở Xây dựng:
- Giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng đô thị trên địa bàn theo đúng tiến độ.
- Tổ chức hướng dẫn UBND huyện Sông Hinh trong công tác lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu, đề xuất các cơ chế chính sách ưu đãi để thu hút nguồn lực đầu tư theo Chương trình này và chủ trì xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển đô thị.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách về đất đai; quản lý và hướng dẫn quản lý đất đai hiệu quả, kịp thời xử lý trường hợp sử dụng đất sai mục đích.
4. Sở Tài chính: Tham mưu, đề xuất nguồn vốn cho công tác phát triển đô thị, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
5. UBND huyện Sông Hinh.
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị Ealy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Tổ chức triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị Ealy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 tới các khu vực thuộc địa bàn quản lý có trong danh mục định hướng phát triển. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo từng giai đoạn cụ thể
- Rà soát quy hoạch lập và có hướng điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị Ealy.
- Đề xuất các dự án trọng điểm đưa vào chương trình Nghị quyết HĐND hàng năm.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn.
- Tổ chức sơ kết tình hình thực hiện cho từng giai đoạn (5 năm một lần) thực hiện Chương trình để rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo.
6. UBND xã EaLy: Tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 tới cộng đồng dân cư trên địa bàn để vận động sự ủng hộ của cộng đồng thực hiện xây dựng chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Sông Hinh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG, CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ EALY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh)
STT | Danh mục dự án | Quy mô | Giai đoạn xây dựng |
|
| ||
A1 | Dự án giao thông |
|
|
1 | Nâng cấp Quốc lộ 29 | 6,3 km | 2020-2035 |
2 | Xây dựng đường tránh đô thị | 5,1 km | 2020-2035 |
3 | Đường Đông Trường Sơn | 4,9 km | 2020-2035 |
4 | Đường chính đô thị | 2,6 km | 2020-2025 |
5 | Đường chính khu vực 1 | 4,3 km | 2020-2025 |
6 | Đường chính khu vực 2 | 0,9 km | 2020-2025 |
7 | Đường khu vực 1 | 3,1 km | 2020-2025 |
8 | Đường khu vực 2 | 8,6 km | 2020-2025 |
9 | Bến xe | 0,75 ha | 2020-2030 |
10 | Bãi đỗ xe | 0,6 ha | 2026-2035 |
11 | Giao thông nông thôn |
| 2026-2035 |
A2 | Dự án san nền, thoát nước mưa |
|
|
1 | Kè ổn định, nạo vét các trục tiêu chính: Suối Ealy, EaBar |
| 2020-2035 |
2 | Kè, nạo vét, cải tạo hồ Tân Lập |
| 2020-2035 |
3 | Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn |
| 2020-2035 |
4 | Xây dựng hệ thống cảnh báo, phòng chống sạt lở, lũ quét, |
| 2020-2035 |
5 | Xây dựng mạng lưới đường ống thoát nước mưa D600- D1.500 | 22,6 km | 2020-2035 |
A3 | Dự án cấp điện |
|
|
1 | Hệ thống điện chiếu sáng trên các trục chính đô thị | 26,4 km | 2020-2035 |
2 | Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống đường dây 22KV | 32 km | 2020-2035 |
3 | Cải tạo nâng cấp 17 trạm biến thế hiện có | 250 - 560 KVA | 2020-2035 |
4 | Xây dựng mới 12 trạm biến thế | 250- 560 KVA | 2020-2035 |
A4 | Dự án cấp nước |
|
|
1 | Cải tạo nhà máy cấp nước nông thôn hiện trạng đạt công suất 3.000 m3/ngày đêm | 3.000 m3/ngày đêm | 2020-2035 |
2 | Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải D200, mạng lưới cấp nước dịch vụ D100 - 150 | 21,1 km | 2020-2035 |
A5 | Dự án thoát nước thải, xử lý CTR và nghĩa trang |
|
|
1 | Mở rộng 3 nghĩa trang hiện trạng đạt quy mô 11,75 ha | 11,75 ha | 2020-2035 |
2 | Xây dựng hệ thống 04 bể xử lý nước thải | 100 - 700 m3/ngày đêm | 2020-2035 |
3 | Hệ thống đường ống thoát nước thải D300 | 12,6 km | 2020-2035 |
|
| ||
B1 | Công trình hành chính - văn hóa - thể thao |
|
|
1 | Trung tâm hành chính mới thị trấn Ealy (phía Tây suối Ealy) | 3,9 ha | 2020-2035 |
2 | Trung tâm văn hóa cấp đô thị (cạnh trung tâm hành chính) | 2,99 ha | 2020-2035 |
3 | Trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị | 2.89 ha | 2020-2035 |
4 | 04 trung tâm thể dục thể thao cấp đơn vị ở | 5,19 ha | 2020-2035 |
5 | Nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa kết hợp trường mầm non tại các khu phố 1, 2, 3 (phân khu 1, 2, 3) |
| 2020-2035 |
B2 | Công trình thương mại dịch vụ |
|
|
1 | Trung tâm thương mại dịch vụ, chợ đô thị (UBND xã cũ) | 0,55 ha | 2020-2035 |
2 | Trung tâm thương mại cửa ngõ phía Đông | 1,68 ha | 2020-2035 |
3 | Trung tâm thương mại cửa ngõ phía Tây | 7,71 ha | 2020-2035 |
B3 | Công trình y tế |
|
|
1 | Trung tâm y tế thị trấn (nâng cấp từ Trung tâm y tế xã) | 0,59 ha | 2020-2035 |
B4 | Công trình giáo dục |
|
|
1 | Trung tâm giáo dục và đào tạo | 4,3 ha | 2020-2035 |
2 | Xây dựng trường trung học phổ thông | 2,53 ha | 2020-2030 |
3 | Nâng cấp cải tạo trường THCS hiện trạng thôn Tân Yên | 1,9 ha | 2020-2030 |
4 | Xây dựng trường THCS tại khu vực 3 | 0,88 ha | 2020-2035 |
5 | Nâng cấp cải tạo trường Tiểu học thôn Tân Lập | 1,69 ha | 2020-2030 |
6 | Xây dựng mới trường mầm non tại khu vực 3 | 0,59 ha | 2020-2030 |
B5 | Công trình cây xanh công viên |
|
|
1 | Công viên suối Ealy | 18,7 ha | 2020-2035 |
2 | 03 vườn hoa tại khu vực 1, 2, 3 | 1,5 ha | 2020-2035 |
|
| ||
| Xây dựng hạ tầng khu đô thị |
|
|
1 | Khu dân cư Bắc Quốc lộ 29 | 8,95 ha | 2020-2035 |
2 | Khu dân cư phía Tây Nam trung tâm đô thị | 13,39 ha | 2020-2035 |
3 | Khu dân cư phía Đông Nam trung tâm đô thị | 34,76 ha | 2020-2035 |
4 | Khu dân cư kết hợp sản xuất nông lâm nghiệp | 293,65 ha | 2020-2035 |
- 1Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 2Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 3Quyết định 1878/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị cửa khẩu Dinh Bà, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp theo tiêu chí đô thị loại V
- 4Quyết định 4200/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 6Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-BXD về quy định chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018 do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 14Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 15Quyết định 1878/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị cửa khẩu Dinh Bà, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp theo tiêu chí đô thị loại V
- 16Quyết định 4200/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 17Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 18Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- Số hiệu: 341/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Lê Tấn Hổ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực