- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum tại Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 và Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021; ý kiến của Hội đồng thẩm định tại Biên bản số 01/BBTĐ-HĐTĐ ngày 13 tháng 9 năm 2018 và đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo số 54/BC-SXD ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
a) Quan điểm
- Phát triển đô thị thành phố Kon Tum phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012, Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2014.
- Phát triển thành phố Kon Tum với định hướng hiện đại, sôi động và bền vững theo mô hình “Thành phố xanh mới - New Green city”. Xây dựng thành phố Kon Tum có bản sắc riêng và là điểm nhấn về phát triển đô thị của khu vực Bắc Tây Nguyên; xứng tầm là Trung tâm văn hóa, giáo dục, chính trị, khoa học kỹ thuật và vùng kinh tế động lực của tỉnh.
- Phát triển, chỉnh trang đô thị gắn với phát triển nhà ở cho các tầng lớp Nhân dân. Trong đó, đối với khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc đô thị, khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị (xác định theo Quy hoạch chung thành phố Kon Tum): Các dự án phát triển khu đô thị mới, dự án chỉnh trang đô thị, dự án thương mại hỗn hợp có nhà ở phải thực hiện đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, xây dựng công trình theo đúng quy hoạch và dự án được chấp thuận hoặc quyết định đầu tư, không thực hiện phân lô bán đất nền (trừ các dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng; dự án phục vụ tái định cư do các cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện).
- Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, tăng cường hoàn thiện kết cấu hạ tầng, xứng tầm với một thành phố phát triển. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội, phát triển đô thị gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái.
- Nâng cao chất lượng đô thị, chú trọng phát triển văn hóa - xã hội, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực; thực hiện tốt các chính sách đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội; giữ vững quốc phòng, an ninh; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị thành phố Kon Tum nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đảm bảo phát triển đô thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống của Nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền vững.
- Đề xuất các giải pháp chính sách để huy động nguồn lực đẩy mạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng các công trình hạ tầng đô thị để củng cố, hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại II.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thành phố Kon Tum theo các giai đoạn
TT | Nhóm chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2025 | Năm 2030 |
1 | Nhà ở | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 29 | 29 |
Tỷ lệ nhà kiên cố | % | ≥ 96 | ≥ 96 | ||
2 | Giao thông | Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị | % | ≥ 25 | ≥ 25 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 10 | ≥ 15 | ||
3 | Cấp nước | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch | % | 95% | 100% |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ ngày.đêm | ≥ 125 | ≥ 150 | ||
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch | % | < 18% | < 18% | ||
4 | Thoát nước | Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước | % | 60% | 80% |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý | % | 40% | 60% | ||
5 | Môi trường | Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm | % | 100% | 100% |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 95% | 95% | ||
6 | Chất thải rắn | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý | % | 95% | 100% |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường | % | 100% | 100% | ||
7 | Chiếu sáng | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 100% | 100% |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm | % | 100% | 100% | ||
8 | Cây xanh | Đất cây xanh đô thị | m2/người | 10 | > 10 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị | m2/người | > 5,5 | ≥ 6 |
3. Dự kiến danh mục, lộ trình đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị và khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Kon Tum (có các phụ lục kèm theo).
4. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới; các khu nhà ở, thương mại dịch vụ (khu đất Trung đoàn 66 cũ; khu thương mại dịch vụ kết hợp nhà phố - đường Bà Triệu); các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; cải tạo chỉnh trang các trục đường chính, các khu dân cư cũ.
- Đầu tư xây dựng các công trình theo quy hoạch khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh; các khu đô thị tại khu vực phía Nam cầu Đăk Bla; khu đô thị phía Bắc phường Duy Tân.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum
- Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Chương trình theo lộ trình; xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm và 05 năm để tổ chức thực hiện theo quy định.
- Lồng ghép các nội dung của Chương trình vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm trên địa bàn; cụ thể về nội dung, giải pháp, thời gian và nguồn lực thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị còn thiếu so với tiêu chuẩn đô thị loại II.
- Chủ động tổ chức rà soát, lập, điều chỉnh quy hoạch các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng; kịp thời đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Chương trình; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chương trình cho phù hợp thực tiễn.
3. Các sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum triển khai thực hiện và phối hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 205/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Danh mục | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 |
I | Khu vực phát triển đô thị mới |
|
|
1 | Khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh |
|
|
- | Trung tâm hành chính mới của tỉnh | X |
|
- | Khu phía Bắc sông Đăk Bla (thuộc khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh) | X |
|
- | Khu phía Nam sông Đăk Bla (thuộc khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh) |
| X |
2 | Khu đô thị phía Bắc sông Đăk Bla | X | X |
3 | Khu đô thị phía Nam sông Đăk Bla | X |
|
4 | Khu phức hợp đô thị ven sông Đăk Bla | X |
|
- | Khu đô thị mới tại phường Quang Trung | X |
|
5 | Khu đô thị sinh thái - du lịch gắn với công viên phía Bắc Kon Tum | X |
|
6 | Tổ hợp thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí và nhà phố | X |
|
7 | Khu đô thị - Dịch vụ Sao Mai | X | X |
II | Khu vực phát triển đô thị mở rộng |
|
|
1 | Khu vực phía Bắc phường Duy Tân | X | X |
2 | Khu vực trung tâm phường Trường Chinh | X |
|
3 | Khu vực trung tâm phường Nguyễn Trãi | X |
|
4 | Khu vực trung tâm phường Ngô Mây | X |
|
5 | Khu vực trung tâm phường Trần Hưng Đạo | X |
|
6 | Khu vực phía Tây phường Trần Hưng Đạo | X |
|
7 | Khu dân cư phía Tây Bắc phường Duy Tân | X |
|
8 | Khu vực trung tâm xã Vinh Quang | X | X |
9 | Khu trung tâm xã Đăk Cấm | X | X |
10 | Khu Thương mại, dịch vụ và dân cư cửa ngõ phía Bắc thành phố Kon Tum | X | X |
11 | Khu Thương mại, dịch vụ và dân cư cửa ngõ phía Đông thành phố Kon Tum | X | X |
12 | Khu Thương mại, dịch vụ và dân cư cửa ngõ phía Nam thành phố Kon Tum | X | X |
13 | Khu tái định cư để bố trí tái định cư các dự án trên địa bàn thành phố Kon Tum | X |
|
III | Khu vực cải tạo đô thị |
|
|
1 | Khu vực trụ sở: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông vận tải, Công ty Cổ phần Xây dựng 79 (cũ) và Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng giao thông Kon Tum | X |
|
2 | Khu vực Bến xe Kon Tum (bến xe tỉnh) | X |
|
3 | Trụ sở các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh (sau khi chuyển về Trung tâm hành chính mới của tỉnh) | X | X |
IV | Khu vực bảo tồn đô thị |
|
|
1 | Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum | X |
|
2 | Các di tích lịch sử, tôn giáo tín ngưỡng | X |
|
3 | Thôn KonHra Chót | X |
|
4 | Thôn Kon Tum KơPơng và Kon Tum KơNâm | X |
|
5 | Thôn Plei Tơnghia và Plei Đôn | X |
|
6 | Thôn Kon Tu 2, Sơ lam 1, Sơ lam 2 | X |
|
7 | Thôn Kon Rơ Wang, Kon Klor | X |
|
8 | Thôn Kon Rơ Bàng, Konhngoktu | X |
|
9 | Thôn Rơ Hai 1, Rơ Hai 2 | X |
|
V | Khu vực có chức năng khác |
|
|
1 | Khu Trung tâm thể dục thể thao và các công trình phụ trợ | X |
|
2 | Khu công nghiệp Sao Mai | X | X |
3 | Khu làng đại học |
| X |
4 | Khu du lịch - đô thị sinh thái nghĩ dưỡng kết hợp thể thao | X |
|
5 | Khu công viên cây xanh mặt nước dọc sông Đăk Bla | X | X |
6 | Hệ thống công viên cây xanh mặt nước dọc suối | X | X |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 205/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Giai đoạn đến năm 2021
1.1. Hạ tầng xã hội
- Y tế, giáo dục: Nâng cấp bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện loại II lên bệnh viện loại I quy mô 750 giường bệnh; đầu tư Bệnh viện chất lượng cao; Trường Trung học cơ sở Liên Việt Kon Tum (giai đoạn 2).
- Di tích lịch sử, văn hóa: Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum; Bảo tàng trưng bày ngoài trời; Xây dựng Nhà thi đấu tổng hợp.
- Trụ sở cơ quan: Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc của các sở, ban ngành thuộc khối tổng hợp; khối văn hóa, xã hội của tỉnh.
- Cây xanh, công viên: Cải tạo chỉnh trang công viên 2 tháng 9 đường Phan Chu Trinh; Sân vườn, đường nội bộ, quảng trường thuộc Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh.
- Dự án nhà ở: Nhà ở xã hội, nhà tái định cư.
1.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
- Giao thông: Ưu tiên thực hiện các dự án: Xây dựng cầu, đường hai đầu cầu Đăk Bla mới và kết nối với các đường hiện hữu thuộc dự án tuyến tránh thành phố Kon Tum; Cầu số 01 và Cầu số 03 qua sông Đăk Bla; Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14; Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor); Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24; Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết); Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ phường Trường Chinh đi Khu dân cư thôn Kon Di, xã Đăk Rơ Wa) và các dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Cấp nước: Nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt thành phố Kon Tum.
1.3. Các dự án phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị: Quy hoạch phân khu phía Bắc phường Duy Tân; khu vực cửa ngõ khu thương mại, dịch vụ và dân cư phía Nam thành phố; Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết xây dựng các phường nội thành và các khu vực khác đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
2.1. Hạ tầng xã hội
- Y tế: Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền lên 100 giường; Nâng cấp, cải tạo các trạm y tế phường, xã trên địa bàn thành phố.
- Giáo dục: Nghiên cứu đầu tư 02 trường phổ thông trung học tại phường mới Vinh Quang, Đăk Cấm.
- Di tích lịch sử - văn hóa: Đầu tư xây dựng Trung tâm hội chợ Triển lãm; Trùng tu tôn tạo các di tích văn hóa, lịch sử trên địa bàn thành phố.
- Công trình văn hóa - thể dục thể thao: Đầu tư xây dựng Thư viện thành phố; Trung tâm văn hóa, Thông tin Triển lãm tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Kon Tum; Trung tâm đào tạo và huấn luyện vận động viên; Rạp chiếu phim.
- Công trình thương mại, dịch vụ: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp gắn với phương án bố trí, sắp xếp lại Trung tâm thương mại thành phố Kon Tum; xây dựng mới chợ các phường, xã: Quang Trung, Vinh Quang, Đăk Cấm, Đăk Blà và Chợ đầu mối.
- Trụ sở cơ quan: Trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành; hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp và Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Xây dựng Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố Kon Tum (bao gồm: Trụ sở Thành ủy và Ủy ban Mặt trận và các đoàn thể thành phố Kon Tum; Trụ sở Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân thành phố và các phòng ban; Trụ sở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố) tại Khu trung tâm hành chính thành phố; Xây dựng khu trung tâm hành chính các xã dự kiến nâng cấp lên phường là Vinh Quang, Đăk Cấm.
2.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
- Giao thông: Đầu tư xây dựng đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum; đường nối trung tâm phường Ngô Mây đến đường Huỳnh Thúc Kháng; Nâng cấp, mở rộng đường Trường Chinh; Đường qua trung tâm phường mới Vinh Quang (đoạn Phan Đình Phùng - đường trục chính phía Tây thành phố); Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ phường Thắng Lợi đi xã Đăk Rơ Wa); Đường giao thông đấu nối từ Khu dân cư Hoàng Thành đi Quốc lộ 24; Xây dựng Bến xe phía Bắc và Bến xe phía Đông thành phố.
- Cấp điện: Ngầm hóa đường điện một số tuyến chính đô thị (Trần Hưng Đạo, Lê Hồng Phong, Bà Triệu, Trần Phú, Phan Đình Phùng…).
- Cấp nước: Cải tạo, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Kon Tum.
- Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang: Đầu tư Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thành phố Kon Tum; Nghĩa trang nhân dân phía Nam thành phố (tại xã Chư Hreng).
1.3. Các dự án phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết xây dựng các phường nội thành; quy hoạch chi tiết các khu chức năng khu vực cửa ngõ phía Bắc, phía Nam và phía Đông thành phố; Lập thiết kế đô thị các khu chức năng đặc biệt, khu công viên, quảng trường, các tuyến đường chính đô thị. Lập đề án đề nghị công nhận thành phố Kon Tum đạt đô thị loại II.
3. Giai đoạn 2026 - 2030
3.1. Hạ tầng xã hội
- Y tế: Nâng cấp, cải tạo các trạm y tế phường, xã trên địa bàn thành phố.
- Giáo dục: Nghiên cứu xây dựng trung tâm giáo dục đào tạo tại phường Ngô Mây; đầu tư trường học chất lượng cao tại phường Trường Chinh, Ngô Mây.
- Di tích lịch sử - văn hóa: Đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa các dân tộc Tây Nguyên (khu vực cầu treo Kon Klor).
- Công trình thương mại, dịch vụ: Nâng cấp, cải tạo các chợ hiện có; Siêu thị tại khu đô thị Nam cầu Đăk Bla; Xây dựng mới chợ xã (dự kiến nâng cấp thành phường) Chư Hreng.
- Trụ sở cơ quan: Xây dựng khu trung tâm hành chính xã Chư Hreng (dự kiến nâng cấp thành phường).
- Cây xanh, công viên: Đầu tư xây dựng công viên phía Bắc thành phố; công viên suối Hnor.
- Dự án nhà ở: Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; Nhà ở công nhân khu công nghiệp.
3.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
- Giao thông: Đầu tư sân bay Kon Tum; Đường Trần Văn Hai kéo dài (đoạn Duy Tân - Võ Nguyên Giáp); Cầu số 02 qua sông Đăk Bla; Đường nối sân bay Kon Tum với Quốc lộ 24 (đi qua trung tâm xã Đăk Cấm); Đầu tư hệ thống giao thông tại 4 phường (Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Ngô Mây) và 2 xã (Vinh Quang, Đăk Cấm).
- Cấp điện: Xây dựng mới trạm 110kV Kon Tum 2 (tại phường Trần Hưng Đạo); trạm 110kV Kon Tum 3 (tại khu vực xã Chư Hreng).
- Cấp nước: Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Kon Tum.
- Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang: Đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực nội thành.
3.3. Các dự án phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị: Lập đề án công nhận xã Vinh Quang, Đăk Cấm, Chư Hreng lên thành phường./.
- 1Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 2Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 3Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 4Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035
- 5Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
- 6Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"
- 7Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 8Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
- 9Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Quyết định 1194/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 12Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 13Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 14Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035
- 15Kế hoạch 90/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025” (năm 2021)
- 16Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"
- 17Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 18Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
- 19Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- Số hiệu: 205/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực