Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2940/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đồ án Quy hoạch vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 172/TTr-SXD ngày 05/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025”.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch, thường xuyên rà soát kết quả thực hiện, tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K1, K14, K19.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)

I. Mục tiêu và yêu cầu:

1. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019.

- Xác định kế hoạch nâng loại đô thị, tỷ lệ đô thị hóa và danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, hệ thống hạ tầng kết nối hệ thống đô thị của tỉnh giai đoạn 2021-2025 để làm cơ sở lập chương trình phát triển của từng đô thị.

- Huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống hạ tầng khung và hệ thống đô thị của tỉnh.

2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp, triển khai các nội dung giải pháp thực hiện cho từng giai đoạn, đề xuất cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035 đã được duyệt. Đồng thời, không ngừng cải thiện môi trường đầu tư để phát triển đô thị theo đúng tiến độ đã đề ra.

II. Nội dung Kế hoạch:

1. Kế hoạch nâng loại đô thị: đến năm 2025, toàn tỉnh có 22 đô thị, bao gồm:

- 01 đô thị loại I: thành phố Quy Nhơn;

- 01 đô thị loại III: thị xã An Nhơn;

- 02 đô thị loại IV: Hoài Nhơn và đô thị Tây Sơn (huyện Tây Sơn đạt chuẩn đô thị loại IV);

- 12 đô thị loại V (đô thị hiện hữu): Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu Trì, Phước Lộc, Bình Dương, Ngô Mây, Mỹ Chánh, Cát Tiến.

- 06 đô thị loại V (hình thành mới): Phước Hòa, Phước Sơn, huyện Tuy Phước; An Hòa, huyện An Lão; Cát Khánh, huyện Phù Cát; Canh Vinh, huyện Vân Canh; Mỹ Thành huyện Phù Mỹ.

Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 52,8%.

2. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung:

- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị: đô thị loại I đạt từ 23% trở lên; đô thị loại III và IV đạt từ 20% trở lên; đô thị loại V đạt từ 16% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt 20% trở lên; đô thị loại III và IV đạt 10% trở lên; đối với đô thị loại V đạt từ 2% trở lên.

- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch: đô thị loại I đạt 95%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại III và IV đạt 80%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 100-120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 60%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 80-90 lít/người/ngày đêm.

- Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đạt 30m2 sàn/người; tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 99,5%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ xuống 0,5%.

- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70-80% diện tích lưu vực thoát nước trong khu vực nội thị của các đô thị; lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 80% đối với đô thị loại I, đạt 50% đối với đô thị loại III và IV và đạt 20% đối với các đô thị loại V.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị được thu gom và xử lý đạt 83-84%; Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom và xử lý đạt 100%.

- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại I trên 100%; loại III và IV đạt trên 80%; các đô thị loại loại V đạt trên 75% chiều dài các tuyến đường chính và 60-70% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

- Đất cây xanh đô thị: đối với đô thị loại I đạt 7-12m2/người; đối với đô thị loại III, loại IV đạt 5-7m2/người; đô thị loại V đạt 4m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 4-5m2/người.

III. Danh mục các công trình, dự án:

1. Danh mục các công trình, dự án ưu tiên đầu tư: Theo phụ lục kèm theo.

2. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước; nguồn vốn đóng góp và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời giải quyết các khó kăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được giao, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Trong quá trình tổ chức thực hiện, hằng năm Sở Xây dựng sẽ tiến hành rà soát, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch phù hợp theo tình hình thực tế và nguồn lực đầu tư.

2. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.

 

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Kế hoạch nâng loại đô thị

TT

Danh mục dự án

Đơn vị

Số lượng

Đơn vị chủ trì

I

Nâng loại đô thị

1

Nâng cấp 05 xã (Nhơn Phúc, Nhơn Hậu, Nhơn An, Nhơn Lộc, Nhơn Thọ) thuộc thị xã An Nhơn lên phường (dự kiến năm 2024)

đô thị

01

UBND thị xã An Nhơn

2

Đề án công nhận huyện Tây Sơn đạt chuẩn đo thị loại IV (dự kiến năm 2024)

đô thị

01

UBND huyện Tây Sơn

3

Đề án nâng loại đô thị xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước đạt chuẩn đô thị loại V (năm 2021)

đô thị

01

UBND huyện Tuy Phước

4

Đề án nâng loại đô thị xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước đạt chuẩn đô thị loại V (dự kiến năm 2023)

đô thị

01

UBND huyện Tuy Phước

5

Đề án nâng loại đô thị xã Cát Khánh, huyện Phù Cát đạt chuẩn đô thị loại V (năm 2021)

đô thị

01

UBND huyện Phù Cát

6

Đề án nâng loại đô thị xã An Hòa, huyện An Lão đạt chuẩn đô thị loại V (năm 2021)

đô thị

01

UBND huyện An Lão

7

Đề án nâng loại đô thị xã Canh Vinh, huyện Vân Canh đạt chuẩn đô thị loại V (dự kiến năm 2025)

đô thị

01

UBND huyện Vân Canh

8

Đề án nâng loại đô thị xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ đạt chuẩn đô thị loại V (dự kiến năm 2025)

đô thị

01

UBND huyện Phù Mỹ

II

Nâng cao các tiêu chí phát triển đô thị

 

 

 

1

Rà soát nâng cao các tiêu chí phát triển đô thị đối với các đô thị loại I, III, IV và V trên địa bàn tỉnh

 

 

Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và thành phố liên quan

2

Nâng cấp xã Nhơn Lý thành phường thuộc thành phố Quy Nhơn

01

UBND thành phố Quy Nhơn

 

PHỤ LỤC 2: Danh mục công trình, dự án

TT

Danh mục dự án

Đơn vị

Quy mô

Đơn vị chủ trì

I

Hệ thống giao thông

 

 

 

1

Tuyến đường Hoài Nhơn - An Lão (1)

Km

5

Sở Giao thông vận tải

2

Đường ĐT629 (Hoài Nhơn - Quảng Ngãi)(2)

Km

45

Sở Giao thông vận tải

3

Tuyến đường từ An Lão đi Ba Tơ(3)

Km

18,6

Sở Giao thông vận tải

4

Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT.639 kết hợp xây dựng cầu qua cửa biển Tam Quan nối tuyến đường biển tỉnh Quảng Ngãi

Km

2,8

Sở Giao thông vận tải

5

Đoạn từ ĐT 636 đến giáp QL19

Km

 

Sở Giao thông vận tải

6

Xây dựng cầu từ thôn 11 xã Mỹ Thắng đi xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

Km

0,7

Sở Giao thông vận tải

7

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Quốc lộ 19C, đoạn từ Diêu Trì - Mục Thịnh

Km

39,38

Sở Giao thông vận tải

8

Sửa chữa, mở rộng cầu Phụ Ngọc, địa điểm: xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn

Km

0,162

Sở Giao thông vận tải

9

Nâng cao độ nền mặt đường tuyến ĐT.640 đoạn Km18 178÷Km19 231

Km

1,053

Sở Giao thông vận tải

10

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Quốc lộ 19B, đoạn từ Km38 200 - Km58 100 (Sân bay Phù Cát - Bảo tàng Quang Trung); xây dựng hệ thống đèn chiếu sáng trên tuyến đường ĐT.637, địa điểm xây dựng huyện Tây Sơn, Vĩnh Thạnh và thị xã An Nhơn

Km

19,9

Sở Giao thông vận tải

11

Xây dựng nâng cấp cầu Sông Vố

Km

0,096

Sở Giao thông vận tải

12

Xây dựng nâng cấp cầu An Lão

Km

0,252

Sở Giao thông vận tải

13

Tuyến tránh đường ĐT.633, đoạn từ núi Ghềnh đến giáp đường ven biển

Km

3,6

Sở Giao thông vận tải

14

Sửa chữa, nâng cấp mở rộng các tuyến đường tỉnh, đoạn qua các khu đông dân cư

Km

 

Sở Giao thông vận tải

15

Sửa chữa, xây dựng thay thế các cầu yếu trên hệ thống đường tỉnh

Km

 

Sở Giao thông vận tải

16

Tuyến đường phía Tây huyện Vân Canh, đoạn từ khu công nghiệp, đô thị Becamex Bình Định đến thị trấn Vân Canh

Km

23,2

Sở Giao thông vận tải

17

Tuyến đường phía Tây tỉnh (ĐT.638), đoạn từ Quốc lộ 19 đến Quốc lộ 19C

Km

 

Sở Giao thông vận tải

18

Xây dựng cầu kết nối và mở rộng phân luồng giao thông tại nút giao giữa Tuyến Quốc lộ 19 mới và Quốc lộ 1

 

 

Ban QLDA Giao thông tỉnh

19

Đường Ngô Mây kéo dài

Km

1,3

Ban QLDA Giao thông tỉnh

20

Tuyến đường Quốc lộ 19C kết nối xuống KKT Nhơn Hội (ngã ba Diêu Trì đến đường Võ Nguyên Giáp)

Km

7,0

Ban QLDA Giao thông tỉnh

21

Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến-Diêm Vân

Km

13,58

Ban QLDA Giao thông tỉnh

22

Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu đô thị Diêm Vân

Km

1,6

Ban QLDA Giao thông tỉnh

23

Xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 19-Quốc lộ 1D

Km

4,3

Ban QLDA Giao thông tỉnh

24

Cầu Thị Nại 2, thành phố Quy Nhơn

Km

4,0

Ban QLDA Giao thông tỉnh

25

Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại

Km

9,4

Ban QLDA Giao thông tỉnh

26

Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT. 639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ

Km

19,2

Ban QLDA Giao thông tỉnh

27

Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT. 639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn

Km

7,0

Ban QLDA Giao thông tỉnh

28

Tuyến đường tránh phía Nam thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn

Km

18

Ban QLDA Giao thông tỉnh

29

Nâng cấp tuyến đường từ Bảo tàng Quang Trung đến Vĩnh Thạnh

Km

35,5

Ban QLDA Giao thông tỉnh

30

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Văn)

Km

6,32

Ban QLDA Giao thông tỉnh

31

Đầu tư nâng cấp chống ngập các đoạn tuyến ĐT.629 (Bồng Sơn - An Lão)

Km

8,0

Ban QLDA Giao thông tỉnh

32

Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây, huyện An Lão

Km

9,3

Ban QLDA Giao thông tỉnh

33

Tuyến đường dẫn ra cảng tổng hợp Khu kinh tế Nhơn Hội

Km

1,8

Ban QL Khu kinh tế

34

Tuyến đường chuyên dụng phía Tây Khu kinh tế Nhơn Hội (giai đoạn 2)

Km

6,4

Ban QL Khu kinh tế

35

Tuyến đường tránh qua Nhơn Lý

Km

2,1

Ban QL Khu kinh tế

36

Tuyến đường nối Khu kinh tế Nhơn Hội đi Hải Giang

Km

 

Ban QL Khu kinh tế

37

Xây dựng tuyến trục chính Đông Tây, thị xã An Nhơn

Km

12

UBND thị xã An Nhơn

38

Xây dựng 03 tuyến trục chính Bắc Nam, thị xã An Nhơn

Km

22

UBND thị xã An Nhơn

39

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1 (Năm Tấn) đến ĐT.639, tuyến đường từ Quốc lộ 1 (Chợ Bộng) đến ĐT.638, Tuyến đường từ cầu Chui Quốc lộ 1 cũ (Hoài Châu Bắc) đến đường bê tông Trường Xuân Đông (Tam Quan Bắc)

Km

10,3

UBND thị xã Hoài Nhơn

40

Xây dựng đường kết nối ĐT638 đến ĐT639 giữa thị xã (qua phường Hoài Thanh Tây, Hoài Thanh, Tam Quan Nam)

Km

6,4

UBND thị xã Hoài Nhơn

41

Đường kết nối Cầu Phú Văn với đường Nguyễn Tất Thành và đường Biên Cương, phường Bồng Sơn

Km

1,4

UBND thị xã Hoài Nhơn

42

Nâng cấp mở rộng tuyến đường Thái Lợi và khu dân cư dọc tuyến (đường Nguyễn Trân)

Km

5,5

UBND thị xã Hoài Nhơn

43

Đường kết hợp dự án nạo vét, khơi thông sông Cạn kết hợp xây dựng Kè và dân cư dọc 2 bên (kết nối Bồng Sơn, Hoài Xuân, Hoài Thanh, Hoài Thanh Tây, Tam Quan Nam với khu vực phát triển đô thị, công nghiệp và cảng Tam Quan)

Km

16,5

UBND thị xã Hoài Nhơn

44

Xây dựng đường từ Trần Quang Diệu (Cụm công nghiệp Tam Quan) đi Mỹ Bình - Hoài Phú

Km

1,3

UBND thị xã Hoài Nhơn

45

Đường Tam Quan - Chợ Xuân Phong

Km

12

UBND thị xã Hoài Nhơn

46

Tuyến đường thay thế đường Trần Phú phường Tam Quan

Km

10

UBND thị xã Hoài Nhơn

47

Xây mới cầu Phú Văn

Km

2

UBND thị xã Hoài Nhơn

48

Đường Bình Nghi-Bình Hòa (bao gồm cầu qua sông Kôn)

Km

3,5

UBND huyện Tây Sơn

49

Đập dâng Phú Phong

m

588,5

Ban QLDA Nông nghiệp - PTNT

50

Mở rộng tuyến ĐT633 (Chợ Gồm - Đề Gi)

Km

20

UBND huyện Phù Cát

51

Cầu Hữu Giang, kết nối QL19 đi ĐH.26 (Hữu Giang-Hà Nhe)

Km

0,74

UBND huyện Tây Sơn

52

Nâng cấp tuyến đường từ ĐT.636 đến giáp ĐT.631, huyện Tuy Phước

Km

2,0

UBND huyện Tuy Phước

53

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh ĐT.638

Km

 

UBND huyện Phù Cát

54

Nâng cấp, mở rộng Tuyến đường từ cầu Mục Kiến (ĐT.638) đi trung tâm xã Đắk Mang, huyện Hoài Ân

Km

 

UBND huyện Hoài Ân

55

Cầu qua sông Hà Thanh, Thị trấn Vân Canh

Km

0,38

UBND huyện Vân Canh

II

Bến xe, bãi đỗ xe

 

 

 

1

Bến xe khách và bến xe tải khu vực Bồng Sơn

Ha

3,7

UBND thị xã Hoài Nhơn

2

Bến xe khách và bến xe tải khu vực Tam Quan

Ha

5

UBND thị xã Hoài Nhơn

3

Bãi đậu xe Hoài Hương

Ha

0,32

UBND thị xã Hoài Nhơn

4

Bến xe khách An Nhơn

Ha

3,5

UBND thị xã An Nhơn

5

Bến xe khách và vận tải Diêu trì

Ha

4,48

UBND huyện Tuy Phước

6

Bãi đậu xe thị trấn Tuy Phước

Ha

1,71

UBND huyện Tuy Phước

7

Bến xe xã Phước Hòa

Ha

0,3

UBND huyện Tuy Phước

8

Bến xe khách Vân Canh

Ha

0,5

UBND huyện Vân Canh

9

Bến xe khách Phù Mỹ

Ha

1,5

UBND huyện Phù Mỹ

10

Bến xe hàng tại Khu công nghiệp Phú Tài

 

01

Ban QL Khu kinh tế

11

Bến xe khách và vận tải Tây Sơn

Ha

2,5

UBND huyện Tây Sơn

III

Hệ thống cấp nước

 

 

 

1

Nâng cấp Nhà máy XLN Bồng Sơn

m3/ng.đ

12.000

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

2

Nâng cấp Nhà máy XLN Tăng Bạt Hổ

m3/ng.đ

2.000

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

3

Nâng cấp Nhà máy XLN Bình Dương

m3/ng.đ

2.000

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

4

Nâng cấp Nhà máy XLN Đập Đá

m3/ng.đ

2.900

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

5

Nâng cấp Nhà máy XLN Bình Định

m3/ng.đ

6.000

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

6

Nhà máy cấp nước sinh hoạt phường Nhơn Hòa

m3/ng.đ

2.900

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

7

Nhà máy cấp nước Khu đô thị, công nghiệp Becamex Bình Định

m3/ng.đ

2.900

Công ty CP Cấp thoát nước BĐ

8

Nâng cấp Nhà máy cấp nước thị trấn Phù Mỹ

m3/ng.đ

3.200

UBND huyện Phù Mỹ

9

Nâng cấp Nhà máy cấp nước Phú Phong

m3/ng.đ

12.000

UBND huyện Tây Sơn

10

Đầu tư Nhà máy cấp nước Bắc sông Kôn

m3/ng.đ

10.000

UBND huyện Tây Sơn

11

Nhà máy cấp nước khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi

m3/ng.đ

9.700

Kêu gọi đầu tư

12

Dự án cấp nước nước trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn (phân vùng 1, 2, 3)

m3/ng.đ

22.200

UBND thị xã hoài Nhơn

13

Hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nhơn Hội công suất 75.000 m3/ngày - đêm (giai đoạn 1)

m3/ng.đ

75.000

Ban QL Khu kinh tế

IV

Hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn

 

 

 

IV.1

Xử lý nước thải đô thị

 

 

 

1

Nhà máy xử lý nước thải Tam Quan

m3/ng.đ

5.500

UBND thị xã Hoài Nhơn

2

Nhà máy xử lý nước thải Bồng Sơn

m3/ng.đ

5.500

UBND thị xã Hoài Nhơn

Mạng lưới thu gom

km

30

3

Nhà máy xử lý nước thải Bình Định (Nhơn An)

m3/ng.đ

8000

UBND thị xã An Nhơn

Mạng lưới thu gom

km

50

4

Nâng cấp nhà máy xử lý nước thải Nhơn Bình tại phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

m3/ng.đ

28.000

Ban QLDA Dân dụng và công nghiệp tỉnh

5

Xây dựng mới trạm xử lý nước thải tại Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng (Quy Hòa), thành phố Quy Nhơn

m3/ng.đ

2.000

Ban QLDA Dân dụng và công nghiệp tỉnh

6

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Hội

m3/ng.đ

4.000

Ban QL Khu kinh tế

7

Trạm xử lý nước thải tại phân khu 2 khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

m3/ng.đ

2.000

Ban QL Khu kinh tế

8

Trạm xử lý nước thải tại phân khu 3 khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

m3/ng.đ

2.000

Ban QL Khu kinh tế

9

Nhà máy xử lý nước thải Phú Phong (Nam sông Kôn)

m3/ng.đ

5.500

UBND huyện Tây Sơn

Mạng lưới thu gom

Km

20

10

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải (trạm số 4)

m3/ng.đ

1.500

UBND huyện Tuy Phước

11

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải (trạm số 5)

m3/ng.đ

2.100

UBND huyện Tuy Phước

IV.2

Quản lý chất thải rắn

 

 

 

1

Xây dựng Khu xử lý CTR Hoài Nhơn

T/ng.đ

200

UBND thị xã Hoài Nhơn

2

Xây dựng nhà máy điện rác giai đoạn 1

T/ng.đ

100

UBND thị xã Hoài Nhơn

3

Xây dựng Khu xử lý CTR Cát Nhơn

T/ng.đ

800

Ban QL Khu kinh tế tỉnh

4

Xây dựng Khu xử lý CTR An Nhơn

T/ng.đ

100

UBND thị xã An Nhơn

5

Xây dựng khu xử lý CTR Tây Sơn

 

 

UBND huyện Tây Sơn

6

Nâng cấp, cải tạo Hệ thống xử lý nước rỉ rác, Bãi chôn lấp CTR huyện Phù Mỹ

m3/ng.đ

165

UBND huyện Phù Mỹ

IV.3

Nhà tang lễ

 

 

 

1

Nghĩa trang hoa viên thị xã khu vực Đồi Pháo, phường Hoài Hảo

Ha

14,9

UBND thị xã Hoài Nhơn

2

Xây dựng nhà tang lễ của đô thị khu vực An Nhơn

Ha

0,8

UBND thị xã An Nhơn

3

Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước tại xã Phước Lộc

Ha

17,62

UBND huyện Tuy Phước

Ghi chú: (1), (2), (3) theo đề nghị của địa phương, sẽ được xem xét khảo sát cụ thể.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 2940/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản