- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
- 1Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 2Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2059/SGD&ĐT-KHTC ngày 24 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018 như sau:
1. Mức thu học phí:
STT | Cấp học Khu vực | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học cơ sở có học nghề | Trung học phổ thông | |
Bán trú | Không bán trú | |||||
I | Thành thị |
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Huế | 144 | 96 | 75 | 91 | 78 |
2 | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà | 96 | 72 | 60 | 73 | 65 |
II | Nông thôn |
|
|
|
|
|
1 | Các thị trấn đồng bằng | 72 | 54 | 45 | 59 | 52 |
2 | Các xã đồng bằng | 48 | 36 | 30 | 42 | 39 |
III | Miền núi |
|
|
|
|
|
1 | Các thị trấn miền núi | 24 | 18 | 15 | 28 | 20 |
2 | Các xã miền núi | 12 | 10 | 8 | 14 | 13 |
2 Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí
1. Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở trung học phổ thông thuộc hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt được miễn học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù miễn học phí năm học 2016-2017 (9 tháng) theo quy định.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng này.
Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi |
a) | 27 phường thuộc thành phố Huế | 06 thị trấn | 02 thị trấn |
1 | Phường Phú Thuận | Thị trấn Phong Điền | Thị trấn Khe Tre |
2 | Phường Phú Bình | Thị trấn Sịa | Thị trấn A Lưới |
3 | Phường Tây Lộc | Thị trấn Thuận An |
|
4 | Phường Thuận Lộc | Thị trấn Phú Lộc |
|
5 | Phường Phú Hiệp | Thị trấn Lăng Cô |
|
6 | Phường Phú Hậu | Thị trấn Phú Đa |
|
7 | Phường Thuận Hoà |
|
|
8 | Phường Thuận Thành |
|
|
9 | Phường Phú Hoà |
|
|
10 | Phường Phú Cát |
|
|
11 | Phường Kim Long |
|
|
12 | Phường Vĩ Dạ |
|
|
13 | Phường Phường Đúc |
|
|
14 | Phường Vinh Ninh |
|
|
15 | Phường Phú Hội |
|
|
16 | Phường Phú Nhuận |
|
|
17 | Phường Xuân Phú |
|
|
18 | Phường Trường An |
|
|
19 | Phường Phước Vinh |
|
|
20 | Phường An Cựu |
|
|
21 | Phường An Hoà |
|
|
22 | Phường Hương Sơ |
|
|
23 | Phường An Đông |
|
|
24 | Phường An Tây |
|
|
25 | Phường Thủy Biều |
|
|
26 | Phường Hương Long |
|
|
27 | Phường Thủy Xuân |
|
|
b | 12 Phường thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Trà | 73 Xã | 32 Xã |
|
| Huyện Phong Điền | Huyện Nam Đông |
1 | Phường Phú Bài | Xã Phong Hoà | Xã Hương Phú |
2 | Phường Thủy Dương | Xã Phong Thu | Xã Hương Sơn |
3 | Phường Thủy Phương | Xã Phong Hiền | Xã Hương Lộc |
4 | Phường Thủy Châu | Xã Phong Mỹ | Xã Thượng Quảng |
5 | Phường Thủy Lương | Xã Phong An | Xã Hương Hoà |
6 | Phường Tứ Hạ | Xã Phong Xuân | Xã Hương Giang |
7 | Phường Hương Vân | Xã Phong Sơn | Xã Thượng Lộ |
8 | Phường Hương Văn | Xã Điền Môn | Xã Thượng Nhật |
9 | Phường Hương Hồ | Xã Điền Lộc | Xã Hương Hữu |
10 | Phường Hương Xuân | Xã Phong Bình | Xã Thượng Long |
11 | Phường Hương Chữ | Xã Điền Hoà |
|
12 | Phường Hương An | Xã Phong Hải |
|
13 |
| Xã Phong Chương |
|
14 |
| Xã Điền Hương |
|
15 |
| Xã Điền Hải |
|
|
| Huyện Quảng Điền |
|
16 |
| Xã Quảng Vinh |
|
17 |
| Xã Quảng Thành |
|
18 |
| Xã Quảng Thọ |
|
19 |
| Xã Quảng Phú |
|
20 |
| Xã Quảng Phước |
|
21 |
| Xã Quảng An |
|
22 |
| Xã Quảng Thái |
|
23 |
| Xã Quảng Ngạn |
|
24 |
| Xã Quảng Lợi |
|
25 |
| Xã Quảng Công |
|
|
| Thị Xã Hương Trà |
|
26 |
| Xã Hương Bình |
|
27 |
| Xã Hương Toàn |
|
28 |
| Xã Hương Vinh |
|
29 |
| Xã Hương Thọ |
|
30 |
| Xã Bình Điền |
|
31 |
| Xã Hải Dương |
|
32 |
| Xã Hương Phong |
|
33 |
| Xã Hồng Tiến |
|
34 |
| Xã Bình Thành |
|
|
| Thị Xã Hương Thủy | Thị Xã Hương Thủy |
35 |
| Xã Thủy Vân | Xã Phú Sơn |
36 |
| Xã Thủy Thanh | Xã Dương Hoà |
37 |
| Xã Thủy Bằng |
|
38 |
| Xã Thủy Tân |
|
39 |
| Xã Thủy Phù |
|
|
| Huyện Phú Vang |
|
40 |
| Xã Phú Dương |
|
41 |
| Xã Phú Mậu |
|
42 |
| Xã Phú Thượng |
|
43 |
| Xã Phú Hồ |
|
44 |
| Xã Phú Lương |
|
45 |
| Xã Phú Thuận |
|
46 |
| Xã Phú An |
|
47 |
| Xã Phú Hải |
|
48 |
| Xã Phú Mỹ |
|
49 |
| Xã Vinh Thanh |
|
50 |
| Xã Vinh An |
|
51 |
| Xã Phú Xuân |
|
52 |
| Xã Phú Diên |
|
53 |
| Xã Phú Thanh |
|
54 |
| Xã Vinh Xuân |
|
55 |
| Xã Vinh Phú |
|
56 |
| Xã Vinh Thái |
|
57 |
| Xã Vinh Hà |
|
|
| Huyện Phú Lộc | Huyện A Lưới |
58 |
| Xã Lộc Bồn | Xã Hồng Vân |
59 |
| Xã Lộc Sơn | Xã Hồng Trung |
60 |
| Xã Lộc Thủy | Xã Hương Nguyên |
61 |
| Xã Lộc Tiến | Xã Hồng Bắc |
62 |
| Xã Lộc Hoà | Xã Hồng Hạ |
63 |
| Xã Xuân Lộc | Xã Hương Phong |
64 |
| Xã Vinh Hưng | Xã Nhâm |
65 |
| Xã Lộc An | Xã Hồng Thượng |
66 |
| Xã Lộc Điền | Xã Hồng Thái |
67 |
| Xã Lộc Trì | Xã A Roàng |
68 |
| Xã Vinh Mỹ | Xã Đông Sơn |
69 |
| Xã Vinh Hải | Xã A Đớt |
70 |
| Xã Vinh Giang | Xã Hồng Thủy |
71 |
| Xã Vinh Hiền | Xã Hương Lâm |
72 |
| Xã Lộc Vĩnh | Xã Hồng Kim |
73 |
| Xã Lộc Bình | Xã Bắc Sơn |
74 |
|
| Xã A Ngo |
75 |
|
| Xã Sơn Thủy |
76 |
|
| Xã Phú Vinh |
77 |
|
| Xã Hồng Quảng |
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 5127/QĐ-UB năm 2003 về quy định mức thu học phí các trường Trung học phổ thông bán công thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
- 4Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 6Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2017-2018
- 9Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017
- 10Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo duc mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2018-2019
- 13Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 17Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 18Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
- 2Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 3Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 5127/QĐ-UB năm 2003 về quy định mức thu học phí các trường Trung học phổ thông bán công thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo thành phố Đà Nẵng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 10Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
- 12Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2017-2018
- 14Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017
- 15Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo duc mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 17Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2018-2019
- 18Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 19Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 20Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
- Số hiệu: 72/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực