Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2903/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2017-2018 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP (GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-HĐND ngày 20/10/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với các trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng,

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1170/SGDĐT-KHTC ngày 20/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với các trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:

Đơn vị: đồng/học sinh/tháng

Cấp học

Thành thị

Nông thôn

Miền núi, hải đảo

1. Mầm non

- Nhà trẻ

- Mẫu giáo

 

197.000

197.000

 

89.000

83.000

 

60.000

60.000

2. Trung học cơ sở

89.000

60.000

60.000

3. Trung học phổ thông

121.000

75.000

60.000

4. Giáo dục thường xuyên

- Bổ túc trung học cơ sở

- Bổ túc trung học phổ thông

 

89.000

121.000

 

60.000

75.000

 

60.000

60.000

Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, quản lý, sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn, giám sát các địa phương, đơn vị thực hiện tổ chức thu, quản lý, sử dụng học phí; bảo đảm dự toán phân bổ, cân đối kinh phí ngân sách thành phố để thực hiện việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo đúng quy định của pháp luật.

- Giao các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, các ngành, đơn vị liên quan khẩn trương tham mưu, đề xuất bổ sung mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của thành phố theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Khắc Nam

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 2903/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/10/2017
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Lê Khắc Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/10/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản