Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2810 /QĐ-UBND

Long An, ngày 31 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2017-2018 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLDTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX kỳ họp thứ 6 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 1953/TTr-SGDĐT ngày 28/7/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập

Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh

Trường học, cơ sở giáo dục

Vùng thành thị (phường thuộc thành phố; thị xã, thị trấn thuộc huyện)

Vùng nông thôn
(các xã còn lại)

I. Giáo dục mầm non

 

 

1. Nhà trẻ

110

65

2. Mẫu giáo buổi

65

35

3. Mẫu giáo bán trú

 

 

- Lớp mầm

140

85

- Lớp chồi

120

70

- Lớp lá

100

60

4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày

85

45

II. Giáo dục phổ thông

 

 

1. Trung học cơ sở

65

35

2. Trung học phổ thông

65

35

3. Giáo dục thường xuyên

 

 

a) Hệ THCS

65

35

b) Hệ THPT

65

35

2. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập tại các xã đặc biệt khó khăn: 31.000 đồng/tháng/học sinh.

3. Đối với giáo dục nghề nghiệp công lập

Mức thu học phí đối với trình độ đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự chủ đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh,sinh viên

Nhóm ngành, nghề

Trung cấp

Cao đẳng

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản

345

400

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

390

440

3. Y dược

440

 

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về việc thu và sử dụng học phí.

Quyết định này được triển khai trong toàn ngành Giáo dục và Đào tạo; phổ biến công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông báo ở các trường học để nhân dân biết, thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: GD và ĐT, Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Thường Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT, hg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH