- 1Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 2Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư 20/2015/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7167/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Quốc tịch số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hà Nội và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2550/TTr-STP ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH VÀ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7167/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
Thi hành Luật Hộ tịch; Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ; Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hà Nội; Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch thực hiện các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Mục đích
- Thông qua công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung cơ bản Luật Hộ tịch, Luật Quốc tịch, Luật Nuôi con nuôi, Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về Chứng thực và các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội về ý nghĩa, vai trò về Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực, góp phần đưa các quy định của pháp luật vào cuộc sống.
- Xác định trách nhiệm cụ thể của các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc Thực hiện các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch, và Chứng thực, bảo đảm kịp thời, hiệu quả, thống nhất, nâng cao các quyền, lợi ích của người dân trên địa bàn Thủ đô.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm phù hợp với Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
- Việc xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước là Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; trách nhiệm của cơ quan phối hợp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực trên địa bàn Thành phố.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện các quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực.
a) Phối hợp với các cơ quan truyền thông (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế Đô thị, Báo Pháp luật Xã hội, Báo An ninh thủ đô...) thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài tuyên truyền, phổ biến Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
b) Phối hợp với các cơ quan truyền thông (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế Đô thị, Báo Pháp luật Xã hội, Báo An ninh thủ đô...) thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về Chứng thực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
c) Biên soạn, phát hành Tờ gấp về Quốc tịch, Nuôi con nuôi dành cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hộ tịch và nhân dân trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
2. Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử Thành phố
a) Số hóa toàn bộ cơ sở dữ liệu hộ tịch hiện nay do Sở Tư pháp đang quản lý bao gồm Sổ hộ tịch (bản giấy) từ ngày 01/01/1919 đến 31/7/1956 trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và truyền thông, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
b) Dựa trên Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc do Bộ Tư pháp quản lý, tiến hành nghiên cứu, xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử Thành phố, bảo đảm công tác đăng ký, quản lý hộ tịch theo hướng hiện đại, có khả năng kết nối, cung cấp và chia sẻ thông tin hộ tịch với Cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước Quý IV năm 2019.
3. Tập huấn nghiệp vụ Hộ tịch, Chứng thực cho đội ngũ công chức tại cấp huyện, cấp xã
- Về tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác Hộ tịch, Chứng thực
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
- Về kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
+ Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2017 và các năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân các cấp chỉ tuyển dụng mới những người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Hộ tịch làm công tác hộ tịch; trước ngày 31/12/2019 bảo đảm 100% công chức làm công tác hộ tịch đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý I năm 2017, ít nhất mỗi Quý một lần.
5. Kiểm tra, thanh tra công tác đăng ký và quản lý Hộ tịch, Chứng thực.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
1. Phân công trách nhiệm
a) Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu, giúp UBND Thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, cụ thể như sau:
- Chủ trì triển khai, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí nghiên cứu, xây dựng, nâng cấp, vận hành, bảo trì Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử Thành phố.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai, hướng dẫn công tác tuyên truyền, phổ biến về Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực trên các phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố.
- Phối hợp với Sở Tư pháp nghiên cứu, xây dựng, nâng cấp, vận hành, bảo trì Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử Thành phố.
c) Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Sở Tư pháp triển khai hiệu quả Kế hoạch này.
d) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn quận, huyện, thị xã thuộc phạm vi quản lý.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, kinh phí đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác./.
- 1Quyết định 250/QĐ-STP năm 2009 bổ sung Quyết định 05/QĐ-STP về danh mục và biểu mẫu hồ sơ hành chính trong công tác hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp, Công an tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết việc hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 3238/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực chứng thực thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và giấy tờ, hồ sơ khác của công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Luật nuôi con nuôi 2010
- 3Quyết định 250/QĐ-STP năm 2009 bổ sung Quyết định 05/QĐ-STP về danh mục và biểu mẫu hồ sơ hành chính trong công tác hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp, Công an tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết việc hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 5Luật Hộ tịch 2014
- 6Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 7Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Thông tư 20/2015/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 3238/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực chứng thực thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và giấy tờ, hồ sơ khác của công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 7167/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện các quy định của pháp luật về Hộ tịch, Quốc tịch và Chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 7167/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực