- 1Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1214/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021–2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 710/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 215/TTr-SNNPTNT ngày 20 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn mới, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng đề án, kế hoạch thực hiện hàng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức đánh giá, thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và xét khen thưởng trong phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Chỉ tiêu áp dụng đạt chuẩn nông thôn mới trong Bộ tiêu chí được quy định cụ thể đối với 02 nhóm xã: Xã khu vực III và xã còn lại. Xã khu vực III là xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Xã còn lại là các xã không nằm trong danh sách xã khu vực III.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan kịp thời nghiên cứu, đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025 để chỉ đạo, xử lý.
2. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ, đôn đốc địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Khi Trung ương điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí thì những tiêu chí tương ứng trong Quyết định này được áp dụng theo quy định mới của Trung ương.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. QUY HOẠCH
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn nông thôn mới | Cơ quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá | |
Xã khu vực III[1] | Xã còn lại | ||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Sở Xây dựng |
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn nông thôn mới | Cơ quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá | ||
Xã khu vực III | Xã còn lại | |||||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 100% | Sở Giao thông vận tải | |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥80% | 100% | Sở Giao thông vận tải | |||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | Cứng hóa ≥70% | Sở Giao thông vận tải | ||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | Cứng hóa ≥70% | Sở Giao thông vận tải | ||||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Sở Công thương | |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥95% | ≥98% | Sở Công thương | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | a) Các xã có hơn 3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1. b) Các xã có từ 3 trường trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
1. Về quy hoạch |
| |||||
1.1. Địa điểm Ở vị trí trung tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận. |
| |||||
1.2. Diện tích đất quy hoạch Định mức sử dụng đất xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Quy mô dân số dưới 05 nghìn người thì diện tích công trình 0,5 - 1,0 (1.000 m2/công trình); quy mô dân số trên 05 nghìn người thì diện tích công trình 1,0 - 3,0 (1.000 m2/công trình). |
| |||||
a) Khu hội trường Văn hóa đa năng: |
| |||||
Từ 200m2 trở lên | Từ 300m2 trở lên |
| ||||
b) Khu thể thao (chưa tính diện tích sân vận động) |
| |||||
Từ 500m2 trở lên | Từ 1.200m2 trở lên |
| ||||
2. Về quy mô xây dựng |
| |||||
2.1. Hội trường Văn hóa đa năng: |
| |||||
Từ 100 chỗ ngồi trở lên | Từ 150 chỗ ngồi trở lên |
| ||||
2.2. Phòng chức năng nhà văn hóa đa năng: Hành chính; đọc sách, báo, thư viên; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ; tập các môn thể thao đơn giản: 04 phòng trở lên. |
| |||||
2.3. Xây dựng các công trình thể thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ: Mỗi xã phải có ít nhất một công trình thể dục, thể thao, gồm: Sân vận động; Sân tập thể thao; Nhà tập luyện, thi đấu thể thao; Bể bơi; Các công trình thể dục, thể thao khác, theo quy chuẩn. |
| |||||
2.4. Các công trình phụ trợ Trung tâm Văn hóa, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa): Đạt 80%. |
| |||||
3. Trang thiết bị 3.1. Trang thiết bị Nhà văn hóa: Bàn, ghế hội trường; phông màn; thiết bị âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ, phục trang chuyên dùng hoạt động văn nghệ; thiết bị truyền thanh, tủ giá sách, báo, tạp chí...: Đạt 80%. 3.2. Trang thiết bị thể dục thể thao: Các dụng cụ thể dục thể thao chuyên dùng đảm bảo theo từng môn thể thao: Đạt 80%. |
| |||||
4. Cơ cấu tổ chức Trung tâm Văn hóa - Thể thao do UBND huyện thành lập, có nội quy, quy chế, kế hoạch hoạt động văn hóa, thể thao; các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, cán bộ, chuyên môn, nghiệp vụ và cộng tác viên được bổ nhiệm, bố trí theo quy định. |
| |||||
5. Kinh phí Đảm bảo hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao. |
| |||||
6. Hoạt động văn hóa văn nghệ 6.1. Tuyên truyền cổ động: Tối thiểu 04 cuộc/năm 6.2. Tổ chức liên hoan, giao lưu hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối thiểu 02 cuộc/năm 6.3. Xây dựng và phát triển các loại hình câu lạc bộ sở thích, tạo điều kiện thuận lợi để các tầng lớp Nhân dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao thường xuyên: Có 03 câu lạc bộ trở lên 6.4. Đảm bảo các hoạt động thư viện, phòng đọc sách, báo thường xuyên. 6.5. Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Có hoạt động 6.6. Thu hút Nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa: Tối thiểu 25% trở lên/tổng dân số. |
| |||||
7. Hoạt động thể dục thể thao 7.1. Thi đấu thể thao: Tối thiểu 04 cuộc/năm 7.2. Thu hút Nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên: Tối thiểu 25%/tổng dân số |
| |||||
8. Hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em Thu hút trẻ em trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao: Đạt 25% thời gian hoạt động |
| |||||
9. Chỉ đạo nghiệp vụ Chỉ tiêu đạt 100% |
| |||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | 1. Mỗi xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em: Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||
2. Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em: Đạt |
| |||||
6.3 Tỷ lệ thôn, làng, (goi chung là khu dân cư) có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||
Có 100% các thôn, làng (gọi chung là Khu dân cư) có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn đảm bảo các điều kiện sinh hoạt: |
| |||||
1. Diện tích đất quy hoạch |
| |||||
1.1. Khu Nhà văn hóa: |
| |||||
Từ 100m2 trở lên | Từ 200m2 trở lên |
| ||||
1.2. Khu thể thao: |
| |||||
Từ 200m2 trở lên | Từ 300m2 trở lên |
| ||||
2. Quy mô xây dựng |
| |||||
2.1. Hội trường Nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng: |
| |||||
Từ 50 chỗ ngồi trở lên | Từ 80 chỗ ngồi trở lên |
| ||||
2.2. Sân khấu trong hội trường: |
| |||||
Từ 15 m2 trở lên | Từ 25 m2 trở lên |
| ||||
2.3. Sân tập thể thao đơn giản: Từ 200m2 trở lên |
| |||||
2.4. Công trình phụ trợ Nhà văn hóa - Khu thể thao: Nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ: Đạt 80% |
| |||||
3. Trang thiết bị 3.1. Được trang bị đầy đủ bàn ghế: bộ trang âm; bộ trang trí, khánh tiết; bảng tin, nội quy; tủ sách, tranh ảnh phục vụ thiếu nhi; một số nhạc cụ phổ thông, truyền thông: Đạt 80% 3.2. Một số dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thông phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương: Đạt 80% |
| |||||
4. Cơ cấu tổ chức Các Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, thành viên và cộng tác viên được bổ nhiệm theo quy định; có kế hoạch hoạt động văn hóa, thể thao. |
| |||||
5. Kinh phí hoạt động thường xuyên Ngân sách xã hỗ trợ 60%; kinh phí do Nhân dân đóng góp và xã hội hóa 40%. |
| |||||
|
| 6. Kết quả thu hút Nhân dân tham gia hoạt động 6.1. Hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên: 30% trở lên/tổng số dân. 6.2. Hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên: 15% trở lên/tổng số dân. 6.3. Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em: 20% thời gian hoạt động. |
| |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | 1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Xã được công nhận đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau: - Có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định tại Mục I, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022. - Trường hợp xã không có chợ nông thôn: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022. Việc xét, công nhận xã đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; Trường hợp xã không có “Chợ nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét. đánh giá và xét công nhận. 2. Đối với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Sở Công thương | ||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Sở Thông tin và truyền thông | ||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | Sở Thông tin và truyền thông | ||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | Sở Thông tin và truyền thông | ||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | Sở Thông tin và truyền thông | ||||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Sở Xây dựng | ||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥75% | Sở Xây dựng | ||||
|
|
|
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn | Cơ quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá | ||
Xã khu vực III | Xã còn lại | |||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người) | Năm 2021 | ≥36 | ≥41 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2022 | ≥39 | ≥44 | ||||
Năm 2023 | ≥42 | ≥47 | ||||
Năm 2024 | ≥45 | ≥50 | ||||
Năm 2025 | ≥48 | ≥53 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | 13% | 8,5% | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥70% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | ||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥20% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | ||||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn | Cơ quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá | ||
Xã khu vực III | Xã còn lại | |||||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học: phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ đạt, khi: | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | |||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 | Đạt | |||||
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | ≥98% | |||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 | Đạt | |||||
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 | Đạt | |||||
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại | Khá | |||||
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥70% | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥90% | Sở Y tế | ||
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Sở Y tế | ||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤26,5% | Sở Y tế | ||||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥50% | Sở Y tế | ||||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | ≥80% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | ≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | ≥30% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | ≥90% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥2m2/người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | ||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥70% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥70% | Sở Tài nguyên và Môi trường (nhà tiêu, nhà tắm thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh); Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (đảm bảo 3 sạch) | ||||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥60% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
|
|
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn | Cơ quan chủ trì, hướng dẫn đánh giá | |
Xã khu vực III | Xã còn lại | ||||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Sở Nội vụ | |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ | |||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | Sở Nội vụ | |||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp | |||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp“ và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | |
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em: tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh | |||
|
|
|
|
|
|
[1] Xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của TTCP về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2445/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định cụ thể chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hợp tác xã "có quy mô thành viên đủ lớn" thực hiện chỉ tiêu 13.1 về Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1214/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021–2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2445/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định cụ thể chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hợp tác xã "có quy mô thành viên đủ lớn" thực hiện chỉ tiêu 13.1 về Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 710/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực