- 1Quyết định 07/1998/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về quản lý dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội
- 2Quyết định 60/1999/QĐ-UB về giá tiền phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô; Trông giữ xe ôtô tại các điểm đỗ xe ôtô công cộng và giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ tại Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Giao thông đường bộ 2001
- 1Quyết định 26/2003/QĐ-UB Qui định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 1Quyết định 102/2007/QĐ-UBND quy định về trông giữ, quản lý tang vật, phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2003/QĐ-UB | Hà Nội. ngày 11 tháng 06 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ TRÔNG GIỮ CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/12/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật phí, lệ phí. Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07/03/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Căn cứ Quyết định số 26/2003/QĐ-UB ngày 30/01/2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định họat động của các phương tiện giao thông trên địa bàn và kế hoạch số 16/KH-UB ngày 7/3/2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ công văn số 372/UB-KT ngày 12/2/2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố công bố danh mục phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố đã có văn bản hưỡng dẫn được tiếp tục thực hiện;
Căn cứ công văn số 74/HĐND-KTNS ngày 28/5/2003 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố;
Xét tờ trình Liên ngành Sở Tài chính Vật giá - Sở Giao thông Công chính - Công an Thành phố - Cục thuyế Hà Nôi, số: 358 TT/LN ngày 16 tháng 5 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định tạm thời về thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí trông giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở Tài chính - Vật giá, Giao thông Công chính; Giám đốc Công an Thành phố; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố Hà Nội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc Công ty Khai thác điểm đỗ xe, Trưởng Ban Thanh tra Giao thông công chính thuộc Sở Giao thông công chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ TRÔNG GIỮ CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Bản quy định tạm thời này quy định những nội dung về thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí trông giữ các phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố.
Điều 2: Đối tượng nộp phí trông giữ phương tiện giao thông tại bản quy định tạm thời này là người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông theo Luật giao thông đường bộ và Quyết định 26/2003/QĐ-UB ngày 30/1/2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc quy định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn Thành Hà Nội.
Điều 3: Giao công ty Khai thác điểm đỗ xe thuộc Sở Giao thông Công chính Hà Nội, có trách nhiệm tổ chức thu phí trông giữ, trao trả các phương tiện bị tạm giữ do vi phạm Pháp luật về trật tự an toàn giao thông do lực lượng Công an Thành phố Hà Nội, Công an các quận, huyện và Thanh tra giao thông do lực lượng Công an Thành phố Hà Nội, Công an các quận, huyện và Thanh tra Giao thông công chính lập biên bản tạm giữ.
Điều 4: Công ty Khai thác điểm đỗ xe phải tổ chức các địa điểm trông giữ đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, trang bị mái che, các điều kiện cần thiết đảm bảo an toàn cho các phương tiện bị tạm giữ. Thực hiện đúng quy trình trông giữ theo Quyết định số 156/QĐ-GTCC ngày 27/03/2003 của Sở Giao thông Công chính về việc Ban hành quy định tạm thời trong giữ phương tiện vi phạm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Thống nhất trong toàn Thành phố về mức thu phí trông giữ phuơng tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông được quy định tại Quyết định số 07/1998/QĐ-UB ngày 5/5/1998 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc quản lý trông giữ xe đạp, xe máy và Quyết định số 60/1999/QĐ-UB ngày 24/7/1999 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về giá tiền phục vụ tạm dừng đỗ xe ôtô, trong giữ xe ôtô. Cụ thể như sau:
TT | Loại Phương tiện | Giá trông giữ 01 ngày đêm |
I | Trông giữ ôtô |
|
1 | Xe có 6 ghế ngồi trở xuống (xe từ 1 tấn trở xuống) | 60.000 đ/xe |
2 | Xe có 7 ghế ngồi trở lên (xe trên 1 tấn trở lên) | 84.000 đ/xe |
II | Trong giữ xe máy, xe lam, xe công nông, xe đạp, xe xích lô |
|
1 | Xe máy, xe lam, xe công nông | 3.000 đ/xe |
2 | Xe đạp, xe xích lô | 1.500 đ/xe |
Mức thu phí trên đã bao gồm cả khoản thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Trường hợp phương tiện giao thông bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người đó sử dụng phương tiện giao thông là không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, thì người sử dụng phương tiện không phải nộp phí trong giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền phí cho người sử dụng phương tiện.
Điều 6: Chứng từ thu phí:
Khi thu phí đơn vị thu phí phải lập và giao hoá đơn hoặc vé in sẵn mức thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng.
Điều 7: Quản lý, sử dụng nguồn phí thu đuợc:
Phí trông giữ phương tiện tạm giữ do Công ty Khai thác điểm đỗ xe thu là phí không thuộc Ngân sách Nhà nước, tiền phí thu được là doanh thu của Công ty. Công ty Khai thác điểm đỗ xe có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định đối với số phí thu được và có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của Pháp luật.
Giao Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Cục Thuế Thành phố Hà Nội hướng dẫn Công ty Khai thác điểm đỗ xe về việc trích cho lực lượng phối hợp tạm giữ phương tiện vi phạm (bao gồm lực lượng Công an và Thanh tra Giao thông công chính).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8: Giám đốc các Sở : Tài chính - Vật giá, Giao thông công chính; Giám đốc Công an Thành phố; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc Công ty Khai thác điểm đỗ xe, Trưởng Ban Thanh tra Giao thông công chính thuộc Sở Giao thông công chính, các tổ chức cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định tạm thời này; Đồng thời tăng cường công tác phối hợp chỉ đạo, kiểm tra giám sát về thu và sử dụng phí trông giữ các phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính - Vật giá để tổng hợp và báo cáo Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 102/2007/QĐ-UBND quy định về trông giữ, quản lý tang vật, phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 231/2004/QĐ-UB mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4076/QĐ-UB năm 2004 về mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND quy định về thu phí giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 39/2002/QĐ-UB Quy định thu tiền tạm giữ phương tiện giao thông vận tải đường bộ vi phạm hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 150/2003/QĐ-UB thực hiện phương thức tạm giữ phương tiện vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ tại nhà chủ sở hữu do Tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 102/2007/QĐ-UBND quy định về trông giữ, quản lý tang vật, phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 07/1998/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về quản lý dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội
- 2Quyết định 60/1999/QĐ-UB về giá tiền phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô; Trông giữ xe ôtô tại các điểm đỗ xe ôtô công cộng và giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ tại Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 26/2003/QĐ-UB Qui định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5Luật Giao thông đường bộ 2001
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 11Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 231/2004/QĐ-UB mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 4076/QĐ-UB năm 2004 về mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 1802/2006/QĐ-UBND quy định về thu phí giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Quyết định 39/2002/QĐ-UB Quy định thu tiền tạm giữ phương tiện giao thông vận tải đường bộ vi phạm hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16Quyết định 150/2003/QĐ-UB thực hiện phương thức tạm giữ phương tiện vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ tại nhà chủ sở hữu do Tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 71/2003/QĐ-UB quy định tạm thời về thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 71/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2003
- Ngày hết hiệu lực: 19/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực