Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-VPCP ngày 27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 1211/KH-UBND ngày 04/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả/Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao). | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. | Thường xuyên |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. |
| Văn bản góp ý | Thường xuyên |
3 | Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Thường xuyên |
4 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị. | - Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công hoặc cơ quan khác có thẩm quyền tiếp nhận TTHC. |
| Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | Thường xuyên |
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2022. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 và tổ chức thực hiện. | Ban hành và hoàn thành Kế hoạch trong tháng 8/2022. |
2 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2022. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh. | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh. | Trước ngày 15/8/2022 |
Văn phòng UBND tỉnh. |
| - Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt. | Trước ngày 15/9/2022 | ||
3 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến và nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan. | Các giải pháp, sáng kiến. | Trong năm 2022 |
Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | |||||
1 | Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. | Các Sở, Ban, ngành. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các đơn vị có liên quan. | Dự thảo Quyết định ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC (kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC). | Thường xuyên |
2 | Tham gia góp ý quy định TTHC trong việc đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL. | Văn phòng UBND tỉnh. |
| Công văn tham gia góp ý. | Thường xuyên |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định. | - Trung tâm Phục vụ Hành chính công; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công. | Văn phòng UBND tỉnh. | Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa các cấp, cơ quan tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (bao gồm vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị). | - Các Sở, Ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Có 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định. | Thường xuyên |
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các đơn vị, địa phương liên quan. | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC. | Quý II năm 2022 |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các đơn vị, địa phương liên quan. | - Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch; - Báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ kết quả kiểm tra. | Trước Quý IV năm 2022 |
Thông tin, báo cáo về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | |||||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Phát hành tờ rơi, sổ tay nghiệp vụ kiểm soát TTHC... | Thường xuyên |
2 | Thực hiện chế độ báo cáo công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Báo cáo theo đề cương, biểu mẫu quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP. | Định kỳ hằng quý và báo cáo năm 2022 hoặc đột xuất khi có yêu cầu. |
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Kế hoạch tập huấn. | Quý II, Quý III năm 2022 |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Các lớp tập huấn. | Năm 2022 |
3 | Tổ chức giao ban định kỳ hằng quý. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Hội nghị giao ban. | Định kỳ hằng quý |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam. | Các Sở, Ban, ngành, địa phương. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá. | Định kỳ hằng quý |
2 | Công bố, cập nhật danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các đơn vị, địa phương. | Quyết định công bố danh mục TTHC. | Thường xuyên |
3 | Công bố danh mục TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các đơn vị, địa phương. | Quyết định công bố danh mục TTHC. | Thường xuyên |
4 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quyết định của UBND tỉnh. | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ. | Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. | Thường xuyên |
6 | Thực hiện Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. | Theo các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch số 3563/KH-UBND. | Thường xuyên |
1 | Tiếp tục triển khai dịch vụ công chứng, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo Kế hoạch 2693/KH-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước; - UBND cấp huyện. | Cấp bản sao điện tử cho cá nhân, tổ chức đối với hoạt động chứng thực cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam và Bộ phận Một cửa các cấp theo lộ trình Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh giao. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã; | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ. | - Thực hiện số hóa hồ sơ TTHC đầu vào khi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết theo đúng quy định; - Tập huấn, tuyên truyền và tổ chức chuyển đổi hồ sơ giấy thành hồ sơ điện tử liên quan đến giải quyết TTHC… | Theo lộ trình trung ương quy định: chậm nhất là ngày 01/6/2022 đối với TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam tỉnh; từ ngày 01/12/2022 đối với TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận của Bộ phận Một cửa cấp huyện và từ ngày 01/6/2023 đối với TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận của Bộ phận Một cửa cấp xã. |
3 | Đẩy mạnh số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch 8079/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã; | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | - Đầu tư nâng cấp trang thiết bị phục vụ số hóa; xây dựng bộ công cụ số hóa, kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để phục vụ số hóa đảm bảo chỉ tiêu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Và Kế hoạch 8079/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh. | Thường xuyên |
4 | Tăng cường cung cấp, chuẩn hóa dịch vụ công mức độ 4 trên địa bàn tỉnh | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã; | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vị công sửa đổi, bổ sung | Thường xuyên |
1 | Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 13/CT- TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Các đơn vị, địa phương liên quan. | - Văn bản chỉ đạo điều hành; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thường xuyên |
2 | Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai tháng cao điểm toàn tỉnh ra quân giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Văn bản chỉ đạo điều hành; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thường xuyên |
3 | Nhóm nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 và Kế hoạch số 1211/KH-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính. | Theo Quyết định số 3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 và Kế hoạch số 1211/KH-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh. | Thường xuyên |
- 1Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 2Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 270/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2022
- 4Kế hoạch 328/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 5Quyết định 595/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 2693/KH-UBND năm 2021 triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định 468/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Kế hoạch 8079/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 31/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2022
- 17Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 18Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2022 triển khai tháng cao điểm toàn tỉnh ra quân giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông qua dịch vu công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19Quyết định 3805/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 20Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
- 21Kế hoạch 270/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2022
- 22Kế hoạch 328/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 23Quyết định 595/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 24Kế hoạch 1211/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 25Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 708/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra