- 1Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); bảo đảm công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh hoạt động thường xuyên, nền nếp, hiệu quả; công khai, minh bạch các thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết tại 3 cấp chính quyền (niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC.
- Tăng cường tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, nhất là các TTHC liên quan đến các lĩnh vực: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, đầu tư, thuế... Thực hiện liên thông toàn bộ, toàn diện quy trình giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai và thủ tục thực hiện nghĩa vụ tài chính, thuế trên địa bàn tỉnh giữa ngành thuế và tài nguyên, môi trường để tạo môi trường công khai, minh bạch, hướng đến sự hài lòng cao của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
- Quán triệt và triển khai các nhiệm vụ tại cơ quan hành chính các cấp trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Kiện toàn và bố trí cán bộ, công chức đủ năng lực, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có đạo đức, tác phong tốt làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc, đặc biệt là giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cho tổ chức, cá nhân và công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC, dịch vụ công trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đối với cơ quan hành chính các cấp.
- Huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC, gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC, triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông với công tác thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình thực hiện TTHC.
B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
STT | Nhiệm vụ | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2023 của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2023 | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
| Tháng 12/2022 |
2 | Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh | Các văn bản | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC | Phân bổ kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2023 |
II | RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 theo ngành, lĩnh vực quản lý và thẩm quyền giải quyết | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Trước 15/01/2023 |
2 | Tổng hợp kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, lựa chọn ngành, lĩnh vực được rà soát, đánh giá năm 2023 | Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trước 31/01/2023 |
3 | Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan. | Từ tháng 02/2023 - 7/2023 |
4 | Hoàn thiện báo cáo kết quả rà soát, đánh giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Báo cáo kết quả rà soát TTHC | Tháng 8/2023 | ||
5 | Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh thông qua | Báo cáo tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá; Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh, sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 9/2023 |
III | RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ | ||||
1 | Thống kê, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 |
| - Các sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh |
IV | NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC VÀ TRAO ĐỔI, HỌC TẬP KINH NGHIỆM | ||||
1 | Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức | Cử cán bộ, công chức tham gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm |
2 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho cán bộ kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ làm nhiệm vụ tại TTPVHCC, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. |
| Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trong năm |
3 | Trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC giữa các đơn vị trong tỉnh, với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm; tổ chức chuyến đi trao đổi, học tập kinh nghiệm về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC ở các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trong năm |
V | BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA TỈNH | ||||
1 | Lấy ý kiến góp ý về TTHC trong dự thảo văn bản có quy định TTHC (trường hợp được luật giao) | Văn bản đóng góp ý kiến | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh (trường hợp được luật giao) | Điền các Biểu mẫu đánh giá về TTHC. Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tính hợp pháp) về nội dung quy định TTHC trong dự thảo theo quy định | |||
VI | CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CSDL QUỐC GIA VỀ TTHC | ||||
1 | Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC hoặc dự thảo quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh (trường hợp được luật giao) | Quyết định công bố danh mục TTHC (hoặc công bố TTHC) của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
2 | Dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC hoặc quyết định công bố TTHC (trường hợp được luật giao) của Chủ tịch UBND tỉnh; Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC (hoặc TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền | Tờ trình, dự thảo quyết định công bố | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Thực hiện công khai TTHC đã được công bố | Cập nhật TTHC được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
Niêm yết, công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, trên Website của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên | ||
VII | TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận, phân loại, và chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC của các cá nhân, tổ chức | Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
VIII | TỔ CHỨC, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
2 | Kiểm soát chất lượng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC | Quyết định công bố quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
3 | Dự thảo quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC) | Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành. | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, | Thường xuyên |
4 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ- CP của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5 | Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá trong việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | Biểu đánh giá của tổ chức, cá nhân | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
6 | Triển khai thực hiện “Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC” theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh | - Hoàn thành tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành và Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Nam Định phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. - Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm tăng thêm 20% đối với mỗi TTHC cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. - Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%,. - 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. - Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. - Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC đảm bảo mục tiêu của Đề án 468. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện trong giai đoạn 2023-2025 |
IX | TỔ CHỨC THỰC HIỆN, DUY TRÌ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN | ||||
1 | Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình. | Các dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình được triển khai thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết TTHC (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC) | Quy trình điện tử trong giải quyết TTHC được thực hiện | |||
3 | Tích hợp, kết nối các dịch vụ công theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh | Các dịch vụ được tích hợp, kết nối |
| Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo yêu cầu |
X | CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TTHC | ||||
1 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính; Công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Báo cáo cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Theo kế hoạch cải cách hành chính |
2 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Báo cáo kiểm tra công tác KSTTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kế hoạch kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo |
3 | Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm yết công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền | UBND cấp huyện |
| Trong năm |
XI | TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC | ||||
1 | Tuyên truyền về công tác Kiểm soát TTHC; thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị, địa phương | Tuyên truyền cho cán bộ, công chức về công tác Kiểm soát TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
2 | Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC; thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; các hoạt động nổi bật trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Các tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh, các hình thức khác: tờ rơi, … | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và TT, Báo Nam Định, Đài PTTH tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Thường xuyên |
XII | CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO | ||||
1 | Báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | Báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo quý, BC năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh |
2 | Tổng hợp báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC báo cáo Chính phủ, UBND tỉnh | Báo cáo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo quý, BC năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh |
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm các tiêu chí chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Hàng quý, năm |
Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC | Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng quý, năm |
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trên cơ sở Kế hoạch kiểm soát TTHC của UBND tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
2. Sở Tài chính phối hợp theo dõi, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về bình xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm việc thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Trên đây là Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2023 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Nam Định theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình./.
- 1Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 2Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 3Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Báo cáo 166/BC-UBND về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 1/2022 (Từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/3/2022) do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 280/KH-UBND về kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 6Công văn 607/UBND thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính Quý I năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1841/VP-KSTT thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính quý 1 năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong một số hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 13Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 14Quyết định 708/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2025
- 17Báo cáo 166/BC-UBND về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 1/2022 (Từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/3/2022) do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Kế hoạch 280/KH-UBND về kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 19Công văn 607/UBND thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính Quý I năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 1841/VP-KSTT thực hiện báo cáo định kỳ kiểm soát thủ tục hành chính quý 1 năm 2019 và thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định 5157/QĐ-UBND do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong một số hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 22Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 23Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- Số hiệu: 2345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực