- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Quyết định 126/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7071/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100 % vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố;
Căn cứ Công văn số 319/HĐND ngày 22/8/2016 của Thường trực HĐND Thành phố về tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Thành phố để phục vụ công tác;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại: Tờ trình số 3798/TTr-STC ngày 29/6/2016 và Công văn số 7917/STC-QLCS ngày 06/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7071/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND Thành phố)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
2. Phạm vi điều chỉnh:
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là các loại xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc từ ngân sách (kể cả được viện trợ, quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu Nhà nước) theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên tắc và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô:
1. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng:
- Xe ô tô chuyên dùng là xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội; các xe ô tô chuyên dùng đề nghị trang bị phải thuộc đối tượng, chủng loại sau:
+ Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc,...
+ Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe tang, xe thanh tra giao thông, xe kiểm soát thị trường, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu,... Xe chuyên dùng phải có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe theo đúng quy cách quy định.
Việc mua xe ô tô thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản nhà nước; chỉ được mua sắm khi đã được bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải phù hợp với chủng loại, số lượng theo tiêu chuẩn, định mức do Chủ tịch UBND Thành phố ban hành.
Việc quản lý, sử dụng xe ô tô được trang bị phải đúng mục đích, đúng quy định hiện hành của nhà nước, tuyệt đối không được dùng xe ô tô để sử dụng cho mục đích khác.
Đối với xe ô tô chuyên dùng đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được hoặc đã bị hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng của nhà nước, được thực hiện thanh lý. Việc trang bị thay thế xe đã thanh lý không được vượt quá số lượng, đúng chủng loại xe theo tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.
Số tiền thu được từ thanh lý xe ô tô chuyên dùng sau khi trừ các chi phí liên quan theo quy định được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Riêng đối với đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
+ Đối với xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù. Căn cứ vào đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, nhãn hiệu, các kết cấu có liên quan và giá chào bán cạnh tranh của các hãng xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, Sở Tài chính đề xuất mức giá cụ thể, trình Chủ tịch UBND Thành phố quyết định trên cơ sở yêu cầu trang bị của các cơ quan, đơn vị.
+ Đối với xe ô tô chuyên dùng khác, Sở Tài chính đề xuất mức giá cụ thể, nhưng không vượt quá 5% so với mức giá quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch UBND Thành phố quyết định.
Ưu tiên mua xe ô tô chuyên dùng được lắp ráp trong nước, chỉ mua xe nhập khẩu khi xe lắp ráp trong nước không đáp ứng đủ yêu cầu kỹ thuật của xe chuyên dùng.
* Về nguồn kinh phí mua xe:
- Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được Ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí, các tổ chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp của thành phố Hà Nội hoạt động bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, khi được trang bị xe chuyên dùng thì được ngân sách Thành phố đảm bảo 100% kinh phí mua xe.
Xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các Quận ủy, Huyện ủy, Thị ủy và UBND các quận, huyện, thị xã do ngân sách quận, huyện, thị xã đảm bảo đã được Thành phố giao trong dự toán chi cân đối ngân sách hàng năm.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần kinh phí thì Thành phố xem xét hỗ trợ.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, thực hiện dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị thì tự cân đối để đầu tư mua sắm trang bị xe chuyên dùng phục vụ công tác.
Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trước hết ưu tiên cho các đơn vị chưa có xe, tiếp đến bổ sung số đầu xe còn thiếu và tính đến xe thay thế, xe thanh lý do đã hết hạn lưu hành, không đảm bảo chất lượng, an toàn khi sử dụng phải thay thế.
2. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng:
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe chuyên dùng thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức, tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức trang bị xe chuyên dùng:
1. Đối với ngành Y tế
1.1. Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe/100 giường bệnh.
Đối với Bệnh viện có 02 cơ sở nhưng tổng số giường bệnh < 200 giường được trang bị tối đa 02 xe ô tô cứu thương để đảm bảo công tác vận chuyển cấp cứu bệnh nhân tại 02 cơ sở.
1.2. Trung tâm Vận chuyển cấp cứu 115
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển, cấp cứu bệnh nhân.
- Định mức trang bị: Tối đa 50 xe.
1.3. Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, xe cứu thương để vận chuyển cấp cứu bệnh nhân.
- Định mức trang bị: Tối đa 6 xe trong đó 03 xe bán tải (01 xe/10 đơn vị, quận, huyện, thị xã); 03 xe cứu thương (01 xe/10 đơn vị, quận, huyện, thị xã).
1.4. Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, xe cứu thương để vận chuyển cấp cứu bệnh nhân.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe/01 đơn vị (trong đó: 01 xe bán tải, 01 xe cứu thương).
1.5. Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải vận chuyển trang thiết bị y tế phục vụ công tác kế hoạch hóa gia đình; Tài liệu tuyên truyền, truyền thông kế hoạch hóa gia đình.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
1.6. Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình quận, huyện, thị xã
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác tuyên truyền, truyền thông, kế hoạch hóa gia đình.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe/01 quận, huyện, thị xã.
1.7. Các trung tâm, đơn vị khác thuộc Sở Y tế: Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác trang bị tối đa 01 xe bán tải hoặc 01 xe ca/01 đơn vị.
2. Đối với ngành Lao động, Thương binh và xã hội
2.1. Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca phục vụ công tác phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm trên địa bàn thành phố.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
2.2. Trung tâm Bảo trợ xã hội I, II, III, IV, Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển các đối tượng đi bệnh viện cấp cứu, xe ca đưa đón các cháu từ Trung tâm đến các cơ sở giáo dục đào tạo văn hóa nhằm tái hòa nhập cộng đồng, xe bán tải chuyên chở thực phẩm.
- Định mức trang bị: Tối đa 03 xe/01 đơn vị (trong đó: 01 xe cứu thương, 01 xe ca, 01 xe bán tải).
2.3. Trung tâm Chăm sóc và Nuôi dưỡng người tâm thần
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển các đối tượng đi bệnh viện cấp cứu, xe bán tải chuyên chở thực phẩm.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe/01 đơn vị (trong đó: 01 xe cứu thương, 01 xe bán tải).
2.4. Làng trẻ em Birla, Trung tâm Phục hồi chức năng Việt Hàn, Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải chuyên chở thực phẩm, xe ca đưa đón các cháu đi thăm quan, học tập, đào tạo nghề.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe/01 đơn vị (trong đó: 01 xe bán tải, 01 xe ca).
2.5. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển các đối tượng đi bệnh viện cấp cứu, xe ca di chuyển các đối tượng từ Trung tâm này sang Trung tâm khác, đưa đối tượng hết thời hạn giáo dục chữa bệnh về địa phương, xe bán tải chuyên chở thực phẩm, xe tải phục vụ sản xuất.
- Định mức trang bị: Tối đa 04 xe/01 đơn vị (trong đó: 01 xe cứu thương, 01 xe ca, 01 xe tải, 01 xe bán tải).
2.6. Trung tâm chăm sóc nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển các bệnh nhân đi bệnh viện cấp cứu, xe ca đưa đón các đối tượng tham gia các hoạt động ngoại khóa tái hòa nhập với cộng đồng, đi tư vấn và tập huấn cho gia đình nạn nhân chất độc da cam/dioxin, xe bán tải chuyên chở thực phẩm.
- Định mức trang bị: Tối đa 03 xe (trong đó: 01 xe cứu thương, 01 xe ca, 01 xe bán tải).
2.7. Trung tâm Điều dưỡng người có công, Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công
- Loại xe chuyên dùng: Xe cứu thương phục vụ vận chuyển người có công đi bệnh viện cấp cứu, xe ca đưa đón người có công từ địa phương đến Trung tâm, tổ chức tham quan ngoại khóa nâng cao sức khỏe của người có công và người già hưu trí cô đơn, xe bán tải chuyên chở thực phẩm.
- Định mức trang bị: Tối đa 04 xe/01 đơn vị (01 xe cứu thương, 02 xe ca, 01 xe bán tải).
2.8. Ban phục vụ lễ tang Hà Nội
- Loại xe chuyên dùng: Xe tang phục vụ tang lễ, xe ca chở thân nhân người mất và xe chuyên dùng phục vụ tang lễ khác.
- Định mức trang bị: Tối đa 100 xe (trong đó: 48 xe tang, 41 xe ca, 11 xe chuyên dùng phục vụ tang lễ khác).
2.9. Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Hà Nội
- Loại xe chuyên dùng: Xe con, xe tải, xe khách dùng làm phương tiện tập lái.
- Định mức trang bị: Tối đa 35 xe (trong đó: 26 xe con, 05 xe tải, 04 xe khách).
2.10. Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải chuyên chở hàng hóa phục vụ công tác từ thiện.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe bán tải.
2.11. Các đơn vị khác trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng/01 đơn vị.
3. Đối với ngành Tài nguyên, Môi trường
3.1. Trung tâm Phát triển quỹ đất
- Loại xe chuyên dùng: Xe chở tiền chuyên dùng.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
3.2. Văn phòng Đăng ký đất đai
- Loại xe chuyên dùng: Xe phục vụ luân chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giữa các Chi nhánh.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
4. Đối với ngành Thông tin, Truyền thông
- Loại xe chuyên dùng: Xe 2 cầu gầm cao phục vụ công tác thông tin, truyền thông.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe cho Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đối với ngành Văn hóa và Thể thao
5.1. Đơn vị nghệ thuật
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca chở diễn viên, xe tải chở đạo cụ phục vụ công tác biểu diễn nghệ thuật.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe/01 đơn vị (trong đó: 01 xe ca, 01 xe tải).
5.2. Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe tải chở thiết bị luyện tập và thi đấu.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe (trong đó: 01 xe ca, 01 xe tải).
5.3. Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải chở đạo cụ phục vụ chiếu phim lưu động.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe.
5.4. Trung tâm Văn hóa thành phố
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca chở diễn viên.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
5.5. Thanh tra Sở Văn hóa và Thể thao
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác thanh kiểm tra, chở tang vật thu hồi do vi phạm (Đội Thanh tra Quảng cáo, Đội Thanh tra Văn hóa, Đội Thanh tra Thể thao).
- Định mức trang bị: Tối đa 03 xe (trong đó: Tối đa 01 xe/01 Đội).
6. Đối với ngành Giao thông vận tải
6.1. Thanh tra giao thông Sở Giao thông vận tải
- Loại xe chuyên dùng: Xe ô tô phục vụ công tác tuần tra kiểm soát giao thông.
- Định mức trang bị: Tối đa 38 xe (trong đó, Văn phòng Thanh tra Sở trang bị tối đa 04 xe; Đội thanh tra tối đa 01 xe/01 Đội).
Ngoài ra, việc trang bị xe nâng kéo, xe cẩu, xe cứu hộ giao thông phục vụ công tác đặc thù theo nhu cầu thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
7. Đối với ngành Xây dựng
7.1. Thanh tra xây dựng Sở Xây dựng
- Loại xe chuyên dùng: Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra các công trình xây dựng.
- Định mức trang bị: Tối đa 35 xe (trong đó, Văn phòng Thanh tra Sở trang bị tối đa 03 xe; Đội thanh tra tối đa 01 xe/01 Đội).
8. Đối với ngành Nông nghiệp
8.1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, trâu bò,...
- Định mức trang bị: Tối đa 03 xe (bình quân 10 quận, huyện, thị xã/ 01 xe).
8.2. Chi cục Kiểm lâm
- Loại xe chuyên dùng: Xe phục vụ công tác kiểm tra, phòng cháy chữa cháy rừng.
- Định mức trang bị: Tối đa 15 xe (trong đó Văn phòng Chi cục Kiểm lâm tối đa 02 chiếc; Hạt kiểm lâm, Đội cơ động tối đa 01 xe/01 Đội, Hạt).
8.3. Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra các vi phạm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
8.4. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và chở trang thiết bị phân tích mẫu sản phẩm nông nghiệp.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
8.5. Chi cục Thủy sản, Trung tâm Phát triển nông nghiệp
- Loại xe chuyên dùng: Xe bán tải phục vụ công tác vận chuyển con giống.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
8.6. Các đơn vị khác trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng/01 đơn vị.
9. Đối với ngành Công thương
9.1. Chi cục Quản lý thị trường Hà Nội
- Loại xe chuyên dùng: Xe kiểm tra, kiểm soát thị trường.
- Định mức trang bị: Tối đa 37 xe (trong đó: Văn phòng Chi cục tối đa 04 xe; Đội Quản lý thị trường, Đội chuyên ngành tối đa 01 xe/01 Đội).
10. Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo
10.1. Trường Phổ thông cơ sở Nguyễn Đình Chiểu
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca phục vụ công tác đưa đón các cháu tham gia các hoạt động ngoại khóa, học tập, đào tạo nghề nhằm tái hòa nhập cộng đồng.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
11. Đối với ngành Quy hoạch Kiến trúc
11.1. Văn phòng Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Loại xe chuyên dùng: Xe 2 cầu gầm cao phục vụ công tác khảo sát thực địa, lấy ý kiến cộng đồng.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
12. Đối với ngành báo chí, phát thanh truyền hình
12.1. Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội
- Loại xe chuyên dùng: Xe chuyên dùng phục vụ công tác phát thanh truyền hình.
- Định mức trang bị: Tối đa 30 xe.
12.2. Báo Hà Nội mới
- Loại xe chuyên dùng: Xe chuyên dùng 2 cầu gầm cao phục vụ công tác báo chí.
- Định mức trang bị: Tối đa 02 xe.
13. Những đơn vị có chức năng bồi dưỡng, đào tạo học viên
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca chở học sinh, sinh viên, giáo viên.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
14. Đối với Văn phòng các Sở, ngành thuộc Thành phố
- Loại xe chuyên dùng: Xe ca phục vụ công tác phối hợp liên ngành.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe.
Riêng đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội do công tác đặc thù của ngành, lĩnh vực: Định mức trang bị tối đa 02 xe /01 đơn vị.
15. Xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực; xe phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách
15.1. Xe phục vụ công tác phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn trang bị cho: Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống lụt bão cứu hộ cứu nạn trên địa bàn Thành phố.
- Loại xe chuyên dùng: Xe 2 cầu gầm cao.
- Định mức trang bị: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
Riêng đối với các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố: UBND quận, huyện, thị xã trang bị tối đa 01 xe/01 đơn vị; Quận ủy, Huyện ủy, Thị ủy trang bị tối đa 01 xe/ 01 đơn vị.
15.2. Đối với các Ban quản lý dự án trực thuộc các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng bán tải hoặc 01 xe 2 cầu gầm cao/01 đơn vị.
15.3. Xe phục vụ nhiệm vụ chính trị xã hội, đột xuất, cấp bách: Trang bị theo nhu cầu thực tế, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả chống lãng phí.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội kiểm tra và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã xây dựng phương án trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố giai đoạn 2016-2020.
3. Hướng dẫn việc thanh toán kinh phí sử dụng xe giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Y tế
Chủ trì xây dựng Quy chế phối hợp trong việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng cứu thương phục vụ vận chuyển cấp cứu bệnh nhân giữa các đơn vị trực thuộc đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 6. Trách nhiệm của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội
Chủ trì xây dựng Quy chế phối hợp để huy động xe chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo tích hợp, tối ưu hóa việc sử dụng xe chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ các quy định tại Quy định này thực hiện:
- Quyết định hình thức quản lý số xe ô tô chuyên dùng hiện có tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Thực hiện việc bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đúng tiêu chuẩn, định mức tại Điều 3 Quy định này.
- Thực hiện việc quản lý số xe ô tô hiện có theo phương án đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố sửa đổi, ban hành theo quy định./.
- 1Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016
- 2Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi
- 3Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 4Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 5Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 11Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội kỳ 2019-2023
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Quyết định 126/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016
- 9Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi
- 10Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 11Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 12Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 7071/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 7071/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực