- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Quyết định 174/2009/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 296/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý kèm theo Quyết định 174/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1492/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lí, sử dụng ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh; Quyết định số 296/2014/QĐ-UBND , ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 174/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh;
Căn cứ công văn số 82/TTHĐND17 ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn trang bị xe ô tô chuyên dùng:
Đối tượng, tiêu chuẩn được trang bị xe chuyên dùng là các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ đặc thù theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của ngành; các đơn vị thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả.
Danh sách các đơn vị thuộc đối tượng trang bị xe ô tô chuyên dùng, theo Phụ biểu đính kèm.
Điều 2. Định mức trang bị xe chuyên dùng:
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị, quy định của Trung ương về trang bị xe ô tô chuyên dùng, giá xe ô tô trên thị trường, khả năng ngân sách và các nguồn kinh phí khác; sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về số lượng, chủng loại xe ô tô và giá mua sắm xe ô tô chuyên dùng đối với từng đơn vị, đảm bảo hiệu quả, thực hành tiết kiệm.
Điều 3. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
Việc quản lí, sử dụng xe chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ; Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính, hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lí, sử dụng ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các quy định hiện hành khác.
Cơ quan, đơn vị được giao quản lí xe chuyên dùng phải xây dựng quy chế quản lí sử dụng xe ô tô theo quy định, xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng xe, theo dõi chi phí sử dụng thực tế đối với từng xe và thực hiện công khai cùng với việc công khai sử dụng kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày kí.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC TRANG BỊ XE CHUYÊN DÙNG
(kèm theo Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh)
Phụ lục 02
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Mục đích sử dụng |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | Phục vụ nhiệm vụ đặc thù, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị XH |
2 | Văn phòng Hội đồng Nhân dân tỉnh | Đưa đón đại biểu hội đồng, kiểm tra, G sát; phục vụ nhiệm vụ chính trị XH |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | Phục vụ nhiệm vụ đặc thù, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị XH |
V |
| Phòng chống lụt bão, khắc phục thiên tai |
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phòng chống lụt bão, khắc phục thiên tai |
5 | Chi cục Thủy lợi | Phòng chống lụt bão, khắc phục thiên tai |
6 | Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão | Phòng chống lụt bão, khắc phục thiên tai |
7 | Chi cục Thú y | Phòng chống dịch |
8 | Chi cục Kiểm lâm | Chống buôn lậu |
9 | Chi cục quản lý Thị trường | Chống buôn lậu và gian lận thương mại |
10 | Các đội Quản lí Thị trường trực thuộc Chi cục quản lý Thị trường | Chống buôn lậu và gian lận thương mại |
11 | Sở Giao thông Vận tải | Thanh tra giao thông |
12 | Trung tâm đào tạo lái xe | Xe tập lái |
13 | Sở Xây dựng | Thanh tra xây dựng, trật tự đô thị |
14 | Trường Cao đẳng Sư phạm | Phục vụ đưa, đón giáo viên, học sinh đi thực tế, thực tập. |
15 | Các đơn vị thuộc Sở Y tế có chức năng chữa bệnh, phòng dịch, cấp cứu bệnh nhân | Cấp cứu bệnh nhân, phòng chống dịch |
16 | Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe Sở Y tế | Phục vụ tuyên truyền ngành |
17 | Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng tỉnh Bắc Ninh | Xe chiếu phim lưu động |
18 | Trung tâm Văn hoá tỉnh | Đội thông tin lưu động |
19 | Nhà hát Quan họ | Xe chở diễn viên và trang thiết bị phục vụ biểu diễn. |
20 | Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Bắc Ninh | Xe chở học sinh và trang thiết bị phục vụ biểu diễn. |
21 | Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao | Xe chở vận động viên tập luyện, thi đấu |
22 | Sở Nội vụ | Xe thăm viếng các đối tượng theo quy định của UBND tỉnh |
23 | Sở Ngoại vụ | Xe phục vụ công tác đối ngoại của tỉnh (đưa đón đoàn ra, đoàn vào). |
24 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Xe truyền hình phục vụ sản xuất chương trình |
25 | Trung tâm dịch vụ việc làm thanh niên | Xe đưa đón lao động trẻ đi xuất khẩu lao động và tuyển dụng việc làm |
26 | Cung Văn hoá thanh thiếu niên | Xe đưa đón thanh thiếu nhi đi hoạt động biểu diễn |
27 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Phòng chống lụt bão, khắc phục thiên tai, công tác trật tự đô thị |
28 | UBND các phường, thị trấn | Xe phục vụ công tác trật tự đô thị |
29 | Quỹ phát triển đất | Xe phục vụ kiểm tra các dự án |
30 | Quỹ đầu tư phát triển tỉnh | Xe phục vụ kiểm tra các dự án |
31 | Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ | Phục vụ đưa, đón giáo viên, học sinh đi thực tế, thực tập. |
- 1Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi
- 2Quyết định 7071/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 4Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Quyết định 174/2009/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 296/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý kèm theo Quyết định 174/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi
- 8Quyết định 7071/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 10Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 định mức xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1492/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực