Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 692/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục vụ độc giả tại phòng đọc;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giải mật tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BNV ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công;
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 12076/BTC-QLG ngày 02 tháng 10 năm 2020 về hình thức văn bản quản lý, điều hành giá và ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố ngày 12 tháng 01 năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 170/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2020 và Công văn số 249/STC-GCS ngày 21 tháng 01 năm 2021; ý kiến đề xuất của Sở Nội vụ tại Công văn số 2303/SNV-CCVTLT ngày 12 tháng 8 năm 2020 và Phương án giá số 1900/PA-SNV ngày 29 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với các dịch vụ, cụ thể:
a) Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị và tài liệu trùng thừa bảo quản trong kho.
b) Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị loại ra sau chỉnh lý.
c) Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy tiếng Việt sau ngày 30/4/1975.
d) Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy tiếng nước ngoài.
đ) Dịch vụ chỉnh lý tài liệu hình thành từ ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân.
e) Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ khổ giấy A4.
g) Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ đối với tài liệu tiếng nước ngoài, khổ giấy của tài liệu khác khổ A4 và tình trạng vật lý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết) của tất cả kích thước.
h) Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 01 mặt bằng phương pháp thủ công.
i) Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 02 mặt bằng phương pháp thủ công.
k) Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ.
l) Dịch vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy.
m) Dịch vụ giải mật tài liệu lưu trữ.
n) Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông lưu trữ có hệ số phức tạp là 1.0 khi thực hiện tổng các bước 1, 4, 5 và bước 6 bằng tiếng Việt.
o) Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông lưu trữ khi thực hiện các bước 2 và bước 3.
p) Dịch vụ phục vụ độc giả nghiên cứu tài liệu tại phòng đọc.
q) Dịch vụ thực hiện cấp bản sao chứng thực lưu trữ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) UBND thành phố Đà Nẵng, UBND quận, huyện thuộc UBND thành phố, cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực nội vụ về lưu trữ.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị, tổ chức, cá nhân, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực nội vụ về lưu trữ.
3. Mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ: Thực hiện theo Phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm:
a) Căn cứ giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ làm cơ sở thực hiện.
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ trong phạm vi quản lý. Báo cáo tình hình và vướng mắc liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ cho cơ quan chức năng.
c) Thực hiện việc theo dõi, hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về thuế; quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố triển khai, hướng dẫn theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính báo cáo, đề xuất UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng: có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và các pháp luật có liên quan.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn cơ quan, đơn vị được đặt hàng cung cấp dịch vụ triển khai, tổ chức thực hiện Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ đảm bảo quy định của Luật giá.
Đối với nguồn kinh phí ngân sách thành phố giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ lưu trữ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ VỀ LƯU TRỮ
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Tên dịch vụ | ĐVT | Giá dịch vụ |
1 | Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị và tài liệu trùng thừa bảo quản trong kho | Đồng/mét giá | 198.000 |
2 | Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị loại ra sau chỉnh lý | Đồng/mét giá | 175.000 |
3 | Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy tiếng Việt sau ngày 30/4/1975 |
|
|
a) | Đối với tài liệu rời lẻ |
|
|
- | Hệ số phức tạp 1,0 | Đồng/mét giá | 9.201.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,9 | Đồng/mét giá | 8.376.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,8 | Đồng/mét giá | 7.552.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,7 | Đồng/mét giá | 6.726.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,6 | Đồng/mét giá | 5.901.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,5 | Đồng/mét giá | 5.077.000 |
b) | Đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ |
|
|
- | Hệ số phức tạp 1,0 | Đồng/mét giá | 8.272.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,9 | Đồng/mét giá | 7.539.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,8 | Đồng/mét giá | 6.806.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,7 | Đồng/mét giá | 6.076.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,6 | Đồng/mét giá | 5.344.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,5 | Đồng/mét giá | 4.612.000 |
4 | Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy tiếng nước ngoài |
|
|
a) | Đối với tài liệu rời lẻ |
|
|
- | Hệ số phức tạp 1,0 | Đồng/mét giá | 12.809.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,9 | Đồng/mét giá | 11.624.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,8 | Đồng/mét giá | 10.437.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,7 | Đồng/mét giá | 9.253.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,6 | Đồng/mét giá | 8.066.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,5 | Đồng/mét giá | 6.881.000 |
b) | Đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ |
|
|
- | Hệ số phức tạp 1,0 | Đồng/mét giá | 11.415.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,9 | Đồng/mét giá | 10.369.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,8 | Đồng/mét giá | 9.323.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,7 | Đồng/mét giá | 8.276.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,6 | Đồng/mét giá | 7.230.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,5 | Đồng/mét giá | 6.184.000 |
5 | Dịch vụ chỉnh lý tài liệu hình thành trước từ ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân |
|
|
a) | Đối với tài liệu rời lẻ |
|
|
- | Hệ số phức tạp 1,0 | Đồng/mét giá | 11.675.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,9 | Đồng/mét giá | 10.603.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,8 | Đồng/mét giá | 9.531.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,7 | Đồng/mét giá | 8.458.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,6 | Đồng/mét giá | 7.386.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,5 | Đồng/mét giá | 6.314.000 |
b) | Đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ |
|
|
- | Hệ số phức tạp 1,0 | Đồng/mét giá | 10.466.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,9 | Đồng/mét giá | 9.516.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,8 | Đồng/mét giá | 8.564.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,7 | Đồng/mét giá | 7.613.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,6 | Đồng/mét giá | 6.661.000 |
- | Hệ số phức tạp 0,5 | Đồng/mét giá | 5.709.000 |
6 | Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ khổ giấy A4 |
|
|
a) | Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ (đối với tài liệu chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa) | Đồng/trang A4/ phông | 4.750 |
b) | Chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ (đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và chưa số hóa) | Đồng/trang A4/ phông | 4.181 |
c) | Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu tài liệu lưu trữ (đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và số hóa) | Đồng/trang A4/ phông | 3.383 |
d) | Các công việc lập kế hoạch, xây dựng các văn bản, tài liệu hướng dẫn phục vụ cho việc tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của một phông lưu trữ |
|
|
- | Phông < 50m | Đồng/trang A4/ phông | 13.006.000 |
- | Phông 50m | Đồng/trang A4/ phông | 13.426.000 |
- | 50m < Phông ≤ 100m | Đồng/trang A4/ phông | 14.769.000 |
- | 100m < Phông ≤ 200m | Đồng/trang A4/ phông | 16.111.000 |
- | 200m < Phông ≤ 300m | Đồng/trang A4/ phông | 17.455.000 |
- | 300m < Phông | Đồng/trang A4/ phông | 18.799.000 |
7 | Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ đối với tài liệu tiếng nước ngoài, khổ giấy của tài liệu khác khổ A4 và tình trạng vật lý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết) của tất cả kích thước |
|
|
a) | Dịch vụ thực hiện đối với công việc biên mục tài liệu tiếng nước ngoài hệ số 1,5 (đối với tài liệu chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa) | Đồng/trang/phông | 4.834 |
b) | Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ có khổ giấy của tài liệu khác khổ A4, tài liệu có tình trạng vật lý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết) chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa |
|
|
- | Tài liệu khổ A4 có tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 5.000 |
- | Tài liệu khổ A3: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 7.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 8.000 |
- | Tài liệu khổ A2: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 12.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 13.000 |
- | Tài liệu khổ A1: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 21.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 25.000 |
- | Tài liệu khổ A0: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 41.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 48.000 |
c) | Dịch vụ chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ có khổ giấy của tài liệu khác khổ A4, tài liệu có tình trạng vật ý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết) đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và chưa số hóa |
|
|
- | Tài liệu khổ A4 có tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 4.600 |
- | Tài liệu khổ A3: |
|
|
- | Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 6.000 |
- | Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 7.000 |
- | Tài liệu khổ A2: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 11.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 13.000 |
- | Tài liệu khổ A1: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 21.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 25.000 |
- | Tài liệu khổ A0: |
|
|
| Tình trạng vật lý bình thường | Đồng/trang/phông | 41.000 |
| Tình trạng vật lý kém | Đồng/trang/phông | 49.000 |
8 | Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 01 mặt bằng phương pháp thủ công |
|
|
a) | Tài liệu có tình trạng vật lý thường |
|
|
- | Tài liệu khổ A4 | Đồng/tờ tài liệu | 15.000 |
- | Tài liệu khổ A5 | Đồng/tờ tài liệu | 11.000 |
- | Tài liệu khổ A3 | Đồng/tờ tài liệu | 23.000 |
- | Tài liệu khổ A2 | Đồng/tờ tài liệu | 41.000 |
- | Tài liệu khổ A1 | Đồng/tờ tài liệu | 78.000 |
- | Tài liệu khổ A0 | Đồng/tờ tài liệu | 151.000 |
b) | Tài liệu có tình trạng vật lý kém (bị dính bết nhiều) |
|
|
- | Tài liệu khổ A4 | Đồng/tờ tài liệu | 15.700 |
- | Tài liệu khổ A5 | Đồng/tờ tài liệu | 11.900 |
- | Tài liệu khổ A3 | Đồng/tờ tài liệu | 24.000 |
- | Tài liệu khổ A2 | Đồng/tờ tài liệu | 41.800 |
- | Tài liệu khổ A1 | Đồng/tờ tài liệu | 78.000 |
- | Tài liệu khổ A0 | Đồng/tờ tài liệu | 152.000 |
9 | Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 02 mặt bằng phương pháp thủ công |
|
|
a) | Tài liệu có tình trạng vật lý thường |
|
|
- | Tài liệu khổ A4 | Đồng/tờ tài liệu | 46.000 |
- | Tài liệu khổ A5 | Đồng/tờ tài liệu | 28.000 |
- | Tài liệu khổ A3 | Đồng/tờ tài liệu | 84.000 |
- | Tài liệu khổ A2 | Đồng/tờ tài liệu | 159.000 |
- | Tài liệu khổ A1 | Đồng/tờ tài liệu | 316.000 |
- | Tài liệu khổ A0 | Đồng/tờ tài liệu | 626.000 |
b) | Tài liệu có tình trạng vật lý kém (bị dính bết nhiều) |
|
|
- | Tài liệu khổ A4 | Đồng/tờ tài liệu | 46.800 |
- | Tài liệu khổ A5 | Đồng/tờ tài liệu | 28.000 |
- | Tài liệu khổ A3 | Đồng/tờ tài liệu | 84.000 |
- | Tài liệu khổ A2 | Đồng/tờ tài liệu | 160.000 |
- | Tài liệu khổ A1 | Đồng/tờ tài liệu | 316.800 |
- | Tài liệu khổ A0 | Đồng/tờ tài liệu | 627.000 |
10 | Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ |
|
|
a) | Kho chuyên dụng | Đồng/m2 | 32.000 |
b) | Kho thông thường | Đồng/m2 | 38.000 |
c) | Kho tạm | Đồng/m2 | 48.000 |
11 | Dịch vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy | Đồng/mét giá | 458.000 |
12 | Dịch vụ giải mật tài liệu lưu trữ |
|
|
a) | Đối với tài liệu tiếng Việt sau ngày 30/4/975 | Đồng/mét giá | 4.039.000 |
b) | Đối với tài liệu tiếng Việt từ 30/4/1975 trở về trước | Đồng/mét giá | 4.781.000 |
c) | Đối với tài liệu ngôn ngữ khác tiếng Việt | Đồng/mét giá | 5.597.000 |
13 | Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông lưu trữ có hệ số phức tạp là 1.0 khi thực hiện tổng các bước 1, 4, 5 và bước 6 bằng tiếng Việt |
|
|
a) | Đối với phông dưới 50m | Đồng/phông | 5.429.000 |
b) | Đối với phông từ 50 m đến dưới 100m | Đồng/phông | 5.748.000 |
c) | Đối với phông 100m | Đồng/phông | 6.387.000 |
d) | Đối với phông từ 100 m đến dưới 200m | Đồng/phông | 7.026.000 |
đ) | Đối với phông từ 200 m đến dưới 300m | Đồng/phông | 7.665.000 |
e) | Đối với phông từ 300m trở lên | Đồng/phông | 8.303.000 |
14 | Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông lưu trữ khi thực hiện các bước 2 và bước 3 |
|
|
a) | Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông lưu trữ chi thực hiện bước 2 |
|
|
- | Hệ số phức tạp là 1.0 | Đồng/mét giá | 14.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.9 | Đồng/mét giá | 12.800 |
- | Hệ số phức tạp là 0.8 | Đồng/mét giá | 11.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.7 | Đồng/mét giá | 9.900 |
- | Hệ số phức tạp là 0.6 | Đồng/mét giá | 8.500 |
- | Hệ số phức tạp là 0.5 | Đồng/mét giá | 7.000 |
b) | Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông lưu trữ có hệ số phức tạp là 1.0 khi thực hiện bước 3 |
|
|
- | Hệ số phức tạp là 1.0 | Đồng/mét giá | 39.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.9 | Đồng/mét giá | 35.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.8 | Đồng/mét giá | 31.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.7 | Đồng/mét giá | 27.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.6 | Đồng/mét giá | 23.000 |
- | Hệ số phức tạp là 0.5 | Đồng/mét giá | 19.500 |
15 | Dịch vụ phục vụ độc giả nghiên cứu tài liệu tại phòng đọc |
|
|
a) | Tài liệu hành chính, khổ A4 có hệ số phức tạp 1.0 | Đồng/hồ sơ | 19.800 |
b) | Tài liệu bằng tiếng nước ngoài; tài liệu có tình trạng vật lý kém hình thành từ năm 1954 trở về trước có hệ số phức tạp 1.2 | Đồng/hồ sơ | 23.800 |
c) | Tài liệu kém có tình trạng vật lý kém hình thành từ sau năm 1954 đến năm 1975 có hệ số phức tạp 1.1 | Đồng/hồ sơ | 21.800 |
d) | Tài liệu khổ A1, A2 có hệ số phức tạp 1.15 | Đồng/hồ sơ | 22.800 |
đ) | Tài liệu khổ A0 có hệ số phức tạp 1.3 | Đồng/hồ sơ | 25.800 |
16 | Dịch vụ thực hiện cấp bản sao chứng thực lưu trữ |
|
|
a) | Tài liệu hành chính, khổ A4 có hệ số phức tạp 1.0 | Đồng/trang | 6.800 |
b) | Tài liệu bằng tiếng nước ngoài; kém hình thành từ năm 1954 trở về trước có hệ số phức tạp 1.2 | Đồng/trang | 8.000 |
c) | Tài liệu kém hình thành từ sau năm 1954 đến năm 1975 có hệ số phức tạp 1.1 | Đồng/trang | 7.500 |
d) | Tài liệu khổ A1, A2 có hệ số phức tạp 1.15 | Đồng/trang | 7.800 |
đ) | Tài liệu khổ A0 có hệ số phức tạp 1.3 | Đồng/trang | 8.800 |
Giá dịch vụ nêu trên bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
- 1Quyết định 497/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 46/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 ban hành quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ sự nghiệp công sử ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 04/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 46/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Công văn 2535/SNV-CCVTLT về phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ năm 2019 do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nội vụ về lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật giá 2012
- 5Thông tư 08/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 04/2014/TT-BNV về định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 05/2014/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giải mật tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 12/2014/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 16Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 17Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 20Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 21Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22Quyết định 497/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 23Công văn 12076/BTC-QLG năm 2020 về hình thức văn bản về quản lý điều hành giá do Bộ Tài chính ban hành
- 24Quyết định 46/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 25Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 ban hành quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 26Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ sự nghiệp công sử ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 27Quyết định 04/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 46/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 28Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 29Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 30Công văn 2535/SNV-CCVTLT về phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ năm 2019 do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 31Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 32Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nội vụ về lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 692/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hồ Kỳ Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra