Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 72/2021/QĐ-ƯBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 337/TTr-SNV ngày 29/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm:
a) Lãnh đạo UBND tỉnh: 02 vị trí.
b) Văn phòng UBND tỉnh gồm 04 nhóm với 32 vị trí việc làm, trong đó:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 08 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
2. Biên chế công chức, lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa 52 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Văn phòng UBND tỉnh được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Văn phòng UBND tỉnh không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 17 người.
3. Về cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Lãnh đạo UBND tỉnh: Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với Lãnh đạo UBND tỉnh.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
- Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
+ Ngạch Chuyên viên chính: tối đa 03/25 người (tương ứng 12%);
+ Ngạch Chuyên viên: tối thiểu 20/25 người (tương ứng 80%);
+ Ngạch văn thư viên trung cấp: Tối thiểu 01/25 (tương ứng 4%);
+ Ngạch công chức còn lại: 01/25 (tương ứng 4%).
- Không xác định cơ cấu ngạch đối với nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 02/2023/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; số 09/2023/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác có liên quan.
1. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh giai đoạn 2024-2026 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực,... của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động theo đúng quy định.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát và trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức (nếu có) theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh.
b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng UBND tỉnh khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các bộ, ngành có quy định điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh.
c) Đề xuất, kiến nghị Bộ quản lý ngành, lĩnh vực nghiên cứu, rà soát, bổ sung danh mục vị trí việc làm để bao quát đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh và Trung tâm Phục vụ Hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính hiện đang đảm nhiệm.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Văn phòng UBND tỉnh theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
TT | Danh mục vị trí việc làm | Mã VTVL | Ngạch công chức | Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026 | Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026 | Ghi chú |
| TỔNG |
|
| 52 | 17 |
|
|
| 04 |
|
| ||
1 | Chủ tịch UBND tỉnh | VPUBND-01 | Tối thiểu Chuyên viên cao cấp | 01 |
|
|
2 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | VPUBND-02 | Tối thiểu Chuyên viên chính | 03 |
|
|
|
| 48 | 17 |
| ||
22 |
|
| ||||
1 | Chánh Văn phòng | VPUBND-03 | Tối thiểu Chuyên viên chính | 01 |
|
|
2 | Phó Chánh Văn phòng | VPUBND-04 | Tối thiểu Chuyên viên chính | 03 |
|
|
3 | Trưởng phòng | VPUBND-05 | Tối thiểu Chuyên viên | 07 |
|
|
4 | Trưởng ban | VPUBND-06 | Tối thiểu Chuyên viên | 01 |
|
|
5 | Giám đốc Trung tâm | VPUBND-07 | Tối thiểu Chuyên viên chính | Kiêm nhiệm |
| VTVL Phó CVP kiêm nhiệm |
6 | Phó Trưởng phòng | VPUBND-08 | Tối thiểu Chuyên viên | 07 |
|
|
7 | Phó Trưởng ban | VPUBND-09 | Tối thiểu Chuyên viên | 01 |
|
|
8 | Phó Giám đốc Trung tâm | VPUBND-10 | Tối thiểu Chuyên viên | 02 |
|
|
23 |
|
| ||||
1 | Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | VPUBND-11 | Chuyên viên chính | 03 |
|
|
2 | Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | VPUBND-12 | Chuyên viên | 15 |
|
|
3 | Chuyên viên về thư ký-biên tập | VPUBND-13 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng phòng kiêm nhiệm |
4 | Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo | VPUBND-14 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
5 | Chuyên viên về tiếp công dân | VPUBND-15 | Chuyên viên | 03 |
|
|
6 | Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính | VPUBND-16 | Chuyên viên | 01 |
| TT PVHCC&KSTTHC |
7 | Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | VPUBND-17 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| TT PVHCC&KSTTHC VTVL, chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin kiêm nhiệm |
8 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | VPUBND-18 | Chuyên viên | 01 |
| TT PVHCC&KSTTHC |
02 |
|
| ||||
1 | Chuyên viên về tổng hợp | VPUBND-19 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng Phó trưởng phòng kiêm nhiệm |
2 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | VPUBND-20 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng phòng kiêm nhiệm |
3 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | VPUBND-21 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Phó trưởng phòng kiêm nhiệm; tại Trung tâm PVHCC&KSTTHC, do VTVL QL CNTT kiêm nhiệm |
4 | Chuyên viên về quản trị công sở | VPUBND-22 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
5 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | VPUBND-23 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng phòng kiêm nhiệm |
6 | Chuyên viên về thi đua, khen thưởng | VPUBND-24 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng Phó trưởng phòng kiêm nhiệm |
7 | Chuyên viên về CCHC | VPUBND-25 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng Phó trưởng phòng kiêm nhiệm |
8 | Chuyên viên về QL công nghệ thông tin | VPUBND-26 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Trưởng Phó trưởng phòng kiêm nhiệm |
9 | Kế toán viên | VPUBND-27 | Kế toán viên | 01 |
| Vị trí kế toán tại TTPVHCC&KSTTHC là kiêm nhiệm |
10 | Văn thư viên trung cấp | VPUBND-28 | Văn thư viên trung cấp | 01 |
|
|
11 | Cán sự thủ quỹ | VPUBND-29 | Cán sự | Kiêm nhiệm |
| VTVL văn thư viên trung cấp kiêm nhiệm |
12 | Cán sự lưu trữ | VPUBND-30 | Cán sự | Kiêm nhiệm |
| |
01 | 17 |
| ||||
1 | Nhân viên kỹ thuật | VPUBND-31 |
| - | 02 |
|
2 | Nhân viên lái xe | VPUBND-32 |
| 01 | 06 |
|
3 | Nhân viên phục vụ | VPUBND-33 |
| - | 07 |
|
4 | Nhân viên bảo vệ | VPUBND-34 |
| - | 02 |
|
- 1Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 2Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương, giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 5Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 6Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 7Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 8Quyết định 650/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức; số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 9Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 7Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 9Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 12Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 13Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương, giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 15Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 16Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 17Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 18Quyết định 650/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức; số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 19Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- Số hiệu: 666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra