- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 8Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 20/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 286/TTr-SNV ngày 14/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương giai đoạn 2024-2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: Gồm 04 nhóm với 39 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 20 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa là 34 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Công Thương được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Công Thương không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 05 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: Ngạch chuyên viên và tương đương: tối đa 17/17 người (tương ứng 100%).
c) Ngạch công chức khác: 01/01 người.
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ; số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Sở.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Sở (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc Sở (Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng, Thanh tra) theo quy định của pháp luật theo hướng tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Công Thương.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Công Thương theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Công Thương đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Tên vị trí việc làm | Mã VTVL | Ngạch công chức tương ứng | Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026 | Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026 | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | 16 |
|
| ||
1 | Giám đốc Sở | SCT-01 | Tối thiểu Chuyên viên chính | 01 |
|
|
2 | Phó Giám đốc Sở | SCT-02 | Tối thiểu Chuyên viên chính | 03 |
|
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | SCT-03 | Tối thiểu Chuyên viên | 01 |
|
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | SCT-04 | Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương | 01 |
|
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | SCT-05 | Tối thiểu Chuyên viên | 04 |
|
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | SCT-06 | Tối thiểu Chuyên viên | 01 |
|
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | SCT-07 | Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương | 01 |
|
|
8 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | SCT-08 | Tối thiểu Chuyên viên | 04 |
|
|
II | Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | 10 |
|
| ||
1 | Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước | SCT-09 | Chuyên viên | 01 |
|
|
2 | Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế | SCT-10 | Chuyên viên | 01 |
|
|
3 | Chuyên viên về quản lý công nghiệp | SCT-11 | Chuyên viên | 02 |
|
|
4 | Chuyên viên về quản lý năng lượng | SCT-12 | Chuyên viên | 03 |
|
|
5 | Chuyên viên về quản lý cạnh tranh | SCT-13 | Chuyên viên | 01 |
|
|
6 | Chuyên viên về quản lý hóa chất | SCT-14 | Chuyên viên | 01 |
|
|
7 | Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế | SCT-15 | Chuyên viên | 01 |
|
|
III | Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | 07 |
|
| ||
1 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | SCT-16 | Thanh tra viên | 01 |
|
|
2 | Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn | SCT-17 | Thanh tra viên | 01 |
|
|
3 | Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng tiêu cực | SCT-18 | Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm |
4 | Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | SCT-19 | Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm |
5 | Chuyên viên về pháp chế | SCT-20 | Chuyên viên | 01 |
|
|
6 | Chuyên viên về thi đua khen thưởng | SCT-21 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm |
7 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | SCT-22 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
8 | Chuyên viên về truyền thông | SCT-23 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
9 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | SCT-24 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
10 | Chuyên viên về cải cách hành chính | SCT-25 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm |
11 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | SCT-26 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
12 | Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực | SCT-27 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
13 | Chuyên viên về quản trị công sở | SCT-28 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
14 | Chuyên viên về tổng hợp | SCT-29 | Chuyên viên | 01 |
|
|
15 | Chuyên viên về thống kê | SCT-30 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Chuyên viên về tổng hợp kiêm nhiệm |
16 | Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư | SCT-31 | Chuyên viên | 01 |
|
|
17 | Kế toán viên | SCT-32 | Kế toán viên | 01 |
|
|
18 | Văn thư viên | SCT-33 | Văn thư viên | 01 |
|
|
19 | Chuyên viên thủ quỹ | SCT-34 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm |
20 | Chuyên viên về lưu trữ | SCT-35 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 01 | 05 |
| ||
1 | Nhân viên kỹ thuật | SCT-36 |
|
| 01 |
|
2 | Nhân viên phục vụ | SCT-37 |
|
| 01 |
|
3 | Nhân viên lái xe | SCT-38 |
| 01 | 01 |
|
4 | Nhân viên bảo vệ | SCT-39 |
|
| 02 |
|
| Tổng số | 39 VTVL |
| 34 | 05 |
|
- 1Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 5Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 6Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 7Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Xây dựng, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 8Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 9Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 10Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 12Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 13Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 7Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
- 11Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 15Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 16Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 17Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Xây dựng, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 18Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 19Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 20Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 21Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 22Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 23Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương, giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 600/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực