- 1Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 1Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 864/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 4 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Văn bản số 105/TTr-VPUB ngày 19/3/2024 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 536/XDCQ&TCBC ngày 25/3/2024; trên cơ sở biểu quyết thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh (lấy Phiếu qua Hệ thống TD).
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm: tổng số 42 vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm nhóm lãnh đạo, quản lý: 10 vị trí;
- Vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí;
- Vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí;
- Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Cơ cấu ngạch công chức: chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Văn phòng UBND tỉnh: căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt và chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm để rà soát, bố trí, sử dụng và quản lý biên chế công chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hoặc có phương án xử lý đối với công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức hoặc chưa phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm theo quy định (nếu có); hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ phê duyệt theo quy định.
2. Sở Nội vụ: thẩm định và phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh (sau khi có ý kiến của UBND tỉnh về trình độ chuyên môn của từng vị trí việc làm); tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ về danh mục vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Giám đốc Sở Nội vụ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật trong việc thẩm định, trình phê duyệt nội dung Quyết định này và thẩm định, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 864/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 UBND tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Đơn vị thực hiện | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (10) | |||
1 | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
2 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
3 | Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
4 | Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
5 | Trưởng phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
| Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
| Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
|
7 | Trưởng Ban Tiếp công dân |
| Ban Tiếp công dân tỉnh | (PCVP kiêm nhiệm) |
8 | Phó Trưởng Ban Tiếp công dân |
| Ban Tiếp công dân tỉnh |
|
9 | Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
10 | Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
II | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành (12) | |||
1 | Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | Chuyên viên chính | Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; Phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính |
|
2 | Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | Chuyên viên | Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; Phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính |
|
3 | Chuyên viên chính về thư ký - biên tập | Chuyên viên chính | Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính |
|
4 | Chuyên viên về thư ký - biên tập | Chuyên viên | Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế; Phòng Giao thông - Xây dựng; Phòng Khoa giáo - Văn xã; Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường; Phòng Nội chính |
|
5 | Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính | Chuyên viên chính | Phòng Nội chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
6 | Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính | Chuyên viên | Phòng Nội chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
7 | Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo | Chuyên viên chính | Phòng Tổng hợp |
|
8 | Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo | Chuyên viên | Phòng Tổng hợp |
|
9 | Chuyên viên chính về công tác dân tộc | Chuyên viên chính | Phòng Nông nghiệp -Tài nguyên môi trường |
|
10 | Chuyên viên về công tác dân tộc | Chuyên viên | Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên môi trường |
|
11 | Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn | Chuyên viên chính | Ban Tiếp công dân |
|
12 | Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn | Chuyên viên | Ban Tiếp công dân |
|
III | Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung (16) | |||
1 | Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | Chuyên viên chính | Phòng Hành chính -Tổ chức; Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
2 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Chuyên viên | Phòng Hành chính -Tổ chức, Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
3 | Chuyên viên chính về quản trị nguồn nhân lực | Chuyên viên chính | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
4 | Chuyên viên về quản trị nguồn nhân lực | Chuyên viên | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
5 | Chuyên viên về cải cách hành chính | Chuyên viên | Phòng Hành chính - Tổ chức | Kiêm nhiệm |
6 | Chuyên viên công nghệ thông tin | Chuyên viên | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
7 | Chuyên viên về thi đua khen thưởng | Chuyên viên | Phòng Hành chính - Tổ chức | Kiêm nhiệm |
8 | Chuyên viên về quản trị công sở | Chuyên viên | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
9 | Văn thư viên chính | Văn thư viên chính | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
10 | Văn thư viên | Văn thư viên | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
11 | Chuyên viên chính về lưu trữ | Chuyên viên chính | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
12 | Chuyên viên về lưu trữ | Chuyên viên | Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
13 | Kế toán trưởng |
| Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
14 | Kế toán viên chính | Kế toán viên chính | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
15 | Kế toán viên | Kế toán viên | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
16 | Chuyên viên thủ quỹ | Chuyên viên | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ (04) | |||
1 | Nhân viên kỹ thuật | - | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
2 | Nhân viên phục vụ | - | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
3 | Nhân viên bảo vệ | - | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
4 | Nhân viên lái xe | - | Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
Tổng: 42 VTVL |
|
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(CỦA NHÓM VTVL NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VÀ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG)
(Kèm theo Quyết định số: 864/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 UBND tỉnh)
TT | Ngạch công chức (của nhóm VTVL nghiệp vụ chuyên ngành và chuyên môn dùng chung) | Cơ cấu ngạch công chức | Ghi chú |
1 | Chuyên viên chính và tương đương | 40% |
|
2 | Chuyên viên và tương đương | 60% |
|
Lưu ý: Trường hợp chưa đủ tỷ lệ ở ngạch công chức theo cơ cấu được phê duyệt thì số còn thiếu được cộng vào ngạch thấp hơn liền kề theo quy định.
- 1Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 864/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực