- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6463/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về bổ sung Quỹ tên đường tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 778/TTr-SVHTT-DSVH ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Sở Văn hóa và Thể thao về việc đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay đặt tên mới cho 08 (tám) tuyến đường trên địa bàn Quận 9 (danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an Thành phố, Ủy ban nhân dân Quận 9, theo chức năng của mình tổ chức thực hiện những vấn đề có liên quan đến việc đặt tên mới và sửa đổi tên đường nêu ở
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Hội đồng đặt mới, sửa đổi tên đường, công viên, quảng trường và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Thủ trưởng các Sở - ngành có liên quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6463/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | TÊN ĐƯỜNG | LÝ TRÌNH |
1. | PHẠM TRỌNG CẦU | Đặt tên cho đường 9A Từ đường Xuân Quỳnh đến đường Út Trà Ôn. |
2. | NGUYỄN ĐÌNH THI | Đặt tên cho đường số 9 Từ đường Đỗ Xuân Hợp đến ranh đất Gia Hòa (đường số 6) |
3. | XUÂN QUỲNH | Đặt tên cho đường số 2 Từ ranh đất Gia Hòa (hướng đường Dương Đình Hội) đến đường Trịnh Công Sơn. |
4. | ÚT TRÀ ÔN | Đặt tên cho đường số 5 Từ ranh đất Gia Hòa (hướng đường Dương Đình Hội) đến đường Trịnh Công Sơn. |
5. | HUY CẬN | Đặt tên cho đường III Từ ranh đất Gia Hòa (đường số 1) đến ranh đất Gia Hòa. |
6. | THANH NGA | Đặt tên cho đường 21A Từ đường Xuân Quỳnh đến Tiểu đảo lô K. |
7. | DIỆP MINH TUYỀN | Đặt tên cho đường 21B Từ đường Xuân Quỳnh đến Tiểu đảo lô T. |
8. | TRỊNH CÔNG SƠN | Đặt tên cho đường 25 Từ đường Xuân Quỳnh đến ranh đất Gia Hòa (đường số 8). |
- 1Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điếm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 11/2001/NQ-HĐNDT.6 về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên các tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 96/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- 10Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11Quyết định 85/2006/QĐ-UBND về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 14Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND16 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên đường mới trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 5473/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên đường mang tên đồng chí Võ Chí Công, Võ Trần Chí, Nguyễn Cơ Thạch do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 5Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điếm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 11/2001/NQ-HĐNDT.6 về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên các tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 96/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- 14Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Quyết định 85/2006/QĐ-UBND về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa
- 16Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 18Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND16 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên đường mới trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 5473/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên đường mang tên đồng chí Võ Chí Công, Võ Trần Chí, Nguyễn Cơ Thạch do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 6463/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 6463/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Hứa Ngọc Thuận
- Ngày công báo: 15/01/2015
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 30/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực