Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ CỦA THỊ TRẤN BÌNH MỸ, HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII kỳ họp thứ bảy về việc đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 119/TTr-SVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 12 tuyến đường và 04 phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục (Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Uỷ ban nhân dân huyện Bình Lục chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện:
a) Xác định vị trí các điểm cần đặt và gắn biển tên đường, tên phố.
b) Cắm biển các ngõ và gắn biển số nhà.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Bình Lục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ TRẤN BÌNH MỸ, HUYỆN BÌNH LỤC ĐƯỢC ĐẶT TÊN
1. Tên đường (gồm 12 đường)
TT | Tên cũ | Tên mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
Hiện trạng | Quy hoạch | Hiện trạng | Quy hoạch | |||||
1 | QL 21A | Trần Hưng Đạo | Cầu Sắt | Tiếp giáp ranh giới xã Đồn Xá | 4.700 | 4700 | 11 | 18 |
2 | Đê sông Sắt | Cát Tường | Trạm bơm An Đổ | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 650 | 1650 | 5 | 13 |
3 | Đường vào An Tập | Trần Quốc Toản | Tiếp giáp QL 21A | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 250 | 929 | 5 | 5 |
4 | Đường vào xã An Mỹ | Triều Hội | Tiếp giáp QL 21A | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 900 | 1680 | 7 | 15 |
5 | Đường Đ4 | Lý Thường Kiệt | Tiếp giáp QL 21A | Lô A3 | 500 | 1683 | 11 | 13-55 |
6 | Đường vào UBND huyện | 3/2 | Tiếp giáp QL21A | UBND huyện | 270 | 270 | 7 | 13 |
7 | Đường liên xã | Trần Văn Chuông | Tiếp giáp QL21A | Tiếp giáp Cầu Cao An Thái An Mỹ | 590 | 2640 | 5 | 15 |
8 | Quốc lộ 37B | Trần Tử Bình | Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thọ | Tiếp giáp hành lang Đường sắt | 560 | 560 | 9 | 15 |
9 | Quốc lộ 37B | Ngô Gia Bẩy | Tiếp giáp QL 21A (Ga BL) | Tiếp giáp ranh giới xã An Mỹ | 100 | 740 | 9 | 25 |
10 | Đường vào Đạo Truyền | Lý Công Bình | Tiếp giáp QL21A | Tiếp giáp ranh giới Đạo Truyền Đồn Xá | 360 | 1181 | 5 | 15 |
11 | Đường N3 | Điện Biên Phủ | Xí nghiệp Thuỷ nông | Tiếp giáp đường liên xã | 1000 | 1784 | 7 | 13-20,5 |
12 | Đường N2 | Nguyễn Khuyến | Tiếp giáp đường vào UBND huyện | Điểm cuối lô BA3 | 578 | 578 | 7 | 17 |
2. Tên phố (gồm 04 phố)
TT | Tên cũ | Tên mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
Hiện trạng | Quy hoạch | Hiện trạng | Quy hoạch | |||||
1 | Đường vào Bưu Điện | Kim Đồng | QL 21A | Tiếp giáp đường N2 | 270 | 270 | 9 | 9 |
2 | Đường cửa Hội trường | Nguyễn Du | QL 21A | Nhà văn hoá huyện | 130 | 130 | 9 | 9 |
3 | Đường đi vào lô BA7 | Biên Hoà | Công ty Thuỷ nông | Nhà văn hoá Bình Minh | 237 | 237 | 13 | 13 |
4 | Đường đi vào lô BA3 | Lý Tự Trọng | Ngân hàng CSXH | Tiếp giáp đường Đ4 | 210 | 210 | 9 | 9 |
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 6463/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 6463/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Quyết định 96/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 96/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra