- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 327/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2237/BTC-TCDT năm 2014 hỗ trợ gạo cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 641/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ GẠO HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2013-2014 HỖ TRỢ CHO HỌC SINH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2013/QĐ-TTG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg, ngày 18/6/2013 của Thủ tướng, Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-BTC ngày 20/2/2014 của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; Công văn số 2237/BTC-TCDT ngày 21/2/2014 của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ gạo cho học sinh theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 162/QĐ-TCDT ngày 24/2/2014 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ Tướng Chính Phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 705/STC-QLNS ngày 27/3/2014 về việc phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 69.300 kg gạo cho Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện Nam Đông, Phú Lộc từ Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên để hỗ trợ cho 1.166 học sinh theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ (thời gian hỗ trợ 4 tháng của học kỳ II năm học 2013 - 2014, định mức 15 kg gạo/tháng/học sinh) như sau:
1. Tổng số gạo phân bổ: 69.300 kg gạo, trong đó:
- UBND huyện Phú Lộc: 6.000 kg (100 học sinh)
- UBND huyện Nam Đông: 43.380 kg (723 học sinh)
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 19.920 kg (343 học sinh)
(Chi tiết đính kèm)
2. Đơn vị giao gạo: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên
3. Địa điểm giao, nhận gạo:
- Đối với học sinh các trường thuộc huyện Phú Lộc, Nam Đông quản lý: tại trung tâm huyện lỵ các huyện:
- Đối với các trường PTTH thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý: tại trung tâm huyện lỵ các huyện thuộc địa bàn có trụ sở các trường PTTH.
4. Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo:
- Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo đến trung tâm huyện lỵ do Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên đảm bảo.
- Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo từ trung tâm huyện để cấp phát cho các đối tượng (nếu có) do đơn vị tiếp nhận gạo (Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện Phú lộc, Nam Đ ông) đảm bảo.
5. Thời gian giao, nhận gạo: thực hiện đến hết ngày 30/4/2014.
Điều 2. UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ lịch UBND các huyện phê duyệt danh sách học sinh học kỳ II năm học 2013 - 2014 thuộc đối tượng, được hưởng theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ để kịp thời hỗ trợ gạo cho học sinh.
Điều 3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc, Nam Đông có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên tổ chức việc giao, tiếp nhận gạo để thực hiện phân phối gạo hỗ trợ cho các học sinh.
2. Số lượng gạo sau khi tiếp nhận từ Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng kịp thời, đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn chất lượng, phân phối đúng đối tượng được hưởng theo quy định.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch UBND các huyện Phú Lộc, Nam Đông chịu trách nhiệm về việc phê duyệt danh sách học sinh theo đúng đối tượng được hưởng; hỗ trợ gạo cho học sinh kịp thời, đúng số lượng và chất lượng gạo quy định.
3. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có đối tượng được hỗ trợ tổ chức tiếp nhận, sử dụng gạo dự trữ quốc gia, mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình kết quả tiếp nhận, phân phối số lượng, giá trị, chất lượng gạo hỗ trợ cho học sinh. Căn cứ kết quả nhận, quản lý, sử dụng, phân phối gạo hỗ trợ cho học sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện: Phú Lộc, Nam Đông báo cáo gửi Sở Tài chính trước 10/5/2014 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện để thông báo địa điểm và thời gian giao, nhận gạo hỗ trợ cho học sinh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên, Chủ tịch UBND các huyện Nam Đông, Phú Lộc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP PHÂN BỔ GẠO HK2 NĂM HỌC 2013-2014 CHO HỌC SINH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2013/QĐ-TTG
Chi tiết kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh
Stt | Đơn vị | Tổng số học sinh thuộc diện được hỗ trợ | Định mức hỗ trợ/học sinh: kg gạo | Số tháng hỗ trợ | Nhu cầu hỗ trợ gạo HK 2 năm học 2013 - 2014 | Số gạo còn thừa của HK1 năm học 2013 - 2014 | Tổng số gạo hỗ trợ đợt này (kg) | Địa điểm giao nhận gạo |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1*2*3 | 5 | 6=4-5 | 6 |
| TỔNG CỘNG | 1.166 | 15 | 4 | 69.960 | 675 | 69.300 |
|
I | UBND huyện Phú Lộc | 100 |
|
| 6.000 | - | 6.000 |
|
1 | Trường tiểu học số 1 Lộc Trì | 100 | 15 | 4 | 6.000 |
| 6.000 | Trung tâm huyện Phú Lộc |
II | UBND huyện Nam Đông | 723 |
| 4 | 43.380 | - | 43.380 |
|
1 | Trường Tiểu học Thượng Nhật | 204 | 15 | 4 | 12.240 |
| 12.240 | Trung tâm huyện Nam Đông |
2 | Trường Tiểu học Thượng Long | 247 | 15 | 4 | 14.820 |
| 14.820 | |
3 | Trường THCS bán trú Long Quang | 272 | 15 | 4 | 16.320 |
| 16.320 | |
III | Sở Giáo dục và Đào tạo | 343 |
|
| 20.580 | 675 | 19.920 |
|
1 | Trường THPT Hương Lâm | 109 | 15 | 4 | 6.540 |
| 6.540 |
|
2 | Trường THPT A Lưới | 94 | 15 | 4 | 5.640 |
| 5.640 | Trung tâm huyện A Lưới |
3 | Trường THCS-THPT Hồng Vân | 55 | 15 | 4 | 3.300 | 600 | 2.700 |
|
4 | Trường THPT Thừa Lưu | 1 | 15 | 4 | 60 | 75 |
| Trung tâm huyện Phú Lộc |
5 | Trường THPT Bình Điền | 40 | 15 | 4 | 2.400 |
| 2.400 | Trung tâm TX Hương Trà |
6 | Trường THPT Hương Giang | 37 | 15 | 4 | 2.220 |
| 2.220 | Trung tâm huyện Nam Đông |
7 | Trường THPT Nam Đông | 7 | 15 | 4 | 420 |
| 420 |
Ghi chú:
Số gạo phân bổ đối với huyện Phú Lộc và Nam Đông tính theo số lượng học sinh HK 1 năm học 2013 – 2014, riêng Sở Giáo dục phân bổ theo đề nghị tại công văn số 477/GDĐT-KHTC ngày 21/3/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- 1Quyết định 2678/QĐ-UBND phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2013-2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1616/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong thời kỳ giáp hạt năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- 4Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 tổ chức việc tiếp nhận và cấp phát gạo hỗ trợ học sinh 02 tháng đầu học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ học sinh học kỳ I (đợt 2) năm học 2016-2017 theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2678/QĐ-UBND phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2013-2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 327/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2237/BTC-TCDT năm 2014 hỗ trợ gạo cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1616/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong thời kỳ giáp hạt năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- 9Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 tổ chức việc tiếp nhận và cấp phát gạo hỗ trợ học sinh 02 tháng đầu học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ học sinh học kỳ I (đợt 2) năm học 2016-2017 theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 641/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực