- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 327/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 593/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 21 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ GẠO HỖ TRỢ CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-BTC ngày 20/02/2014 của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 547/STC-NS ngày 19 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 146.265 kg gạo cho các huyện, thành phố để thực hiện hỗ trợ cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ trong thời gian học kỳ II năm học 2013-2014 (theo biếu chi tiết đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tiếp nhận gạo, phân bổ cụ thể cho các đơn vị, trường học; hướng dẫn, kiểm tra việc bàn giao, tiếp nhận, phân bổ gạo đến học sinh kịp thời, đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định.
2. Chi Cục Dự trữ Nhà nước tỉnh Lâm Đồng phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ theo đúng Quyết định phân bổ của Uỷ ban nhân dân tỉnh và kế hoạch của Sở Tài chính cho các huyện, thành phố theo hình thức đóng bao đảm bảo về phẩm chất, số lượng để tổ chức cấp phát kịp thời cho học sinh. Việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của nhà nước.
3. Uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh sách học sinh được hỗ trợ gạo của học kỳ II năm học 2013-2014 đảm bảo đúng đối tượng theo đúng quy định. Đồng thời, cử cán bộ phối hợp với Sở Tài chính và Chi Cục Dự trữ Nhà nước Lâm Đồng để tiếp nhận và bàn giao số gạo nêu trên đến từng trường học để cấp phát cho học sinh theo đúng danh sách được phê duyệt, định mức và thanh, quyết toán theo đúng quy định. Trường hợp đã tiếp nhận đầy đủ số lượng gạo theo quy định nhưng không thực hiện hỗ trợ kịp thời cho đối tượng được hỗ trợ gạo thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chi cục Trưởng Chi cục Dự trữ Nhà nước Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ GẠO HỖ TRỢ CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị | Tổng số học sinh được hỗ trợ | Số tháng hỗ trợ | Định mức hỗ trợ | Tổng số lượng gạo hỗ trợ học kỳ II | Số chỉnh học kỳ I | Tổng cộng |
(Học sinh) | (Tháng) | (Kg/HS/Tháng) | (Kg) | (Kg) | (Kg) | |
TỔNG SỐ | 2.283 | 4 | 15 | 136.980 | 9.285 | 146.265 |
1. Thành phố Đà Lạt | 20 | 4 | 15 | 1.200 | -150 | 1.050 |
2. Huyện Đơn Dương | 418 | 4 | 15 | 25.080 | 750 | 25.830 |
3.Huyện Đức Trọng | 197 | 4 | 15 | 11.820 | 75 | 11.895 |
4. Huyện Lâm Hà | 126 | 4 | 15 | 7.560 | 3.525 | 11.085 |
5. Huyện Đam Rông | 582 | 4 | 15 | 34.920 | 6.375 | 41.295 |
6. Huyện Di Linh | 318 | 4 | 15 | 19.080 | -750 | 18.330 |
7. Huyện Bảo Lâm | 118 | 4 | 15 | 7.080 |
| 7.080 |
8. Thành phố Bảo Lộc | 17 | 4 | 15 | 1.020 |
| 1.020 |
9. Huyện Đạ Huoai | 113 | 4 | 15 | 6.780 | -765 | 6.015 |
10. Huyện Cát Tiên | 86 | 4 | 15 | 5.160 |
| 5.160 |
11. Lạc Dương | 288 | 4 | 15 | 17.280 | 225 | 17.505 |
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2678/QĐ-UBND phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và được vào học tại trường phổ thông dân tộc bán trú; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 1616/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong thời kỳ giáp hạt năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 tổ chức việc tiếp nhận và cấp phát gạo hỗ trợ học sinh 02 tháng đầu học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ học sinh học kỳ I (đợt 2) năm học 2016-2017 theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2678/QĐ-UBND phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2014 quy định đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và được vào học tại trường phổ thông dân tộc bán trú; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 327/QĐ-BTC năm 2014 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1616/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong thời kỳ giáp hạt năm 2016 tỉnh Thanh Hóa
- 9Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 tổ chức việc tiếp nhận và cấp phát gạo hỗ trợ học sinh 02 tháng đầu học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ 1 năm học 2016-2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ gạo hỗ trợ học sinh học kỳ I (đợt 2) năm học 2016-2017 theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2013-2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 593/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực