Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về chính sách hỗ trợ gạo đối với:
1. Học sinh tiểu học và trung học cơ sở đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú; học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở công lập ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Học sinh là người dân tộc thiểu số có bố, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, không hưởng chế độ nội trú, có nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đang học tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập.
Học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 được hưởng hỗ trợ 15 kg gạo/1 tháng/học sinh và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
Nguồn gạo hỗ trợ từ nguồn gạo dự trữ quốc gia.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính:
a) Trình cấp có thẩm quyền bảo đảm kinh phí để mua bù số lượng gạo đã xuất cấp và cung ứng đủ gạo cho các địa phương thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định này;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí mua và vận chuyển, cấp phát gạo cho các địa phương.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ gạo theo quy định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này, hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Rà soát, phê duyệt và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo số lượng học sinh thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ gạo theo quy định tại Quyết định này gửi Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 6 hằng năm để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán kinh phí và thực hiện chính sách;
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 2486/VPCP-KTTH về hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc ít người học bán trú do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6500/VPCP-KTN năm 2013 bổ sung chính sách hỗ trợ cho người bị thu hồi đất; dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1331/QĐ-LĐTBXH năm 2013 thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Nghị quyết 70/NQ-CP về chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 534/QĐ-BTC năm 2014 chi phí xuất tối đa 3.336,375 tấn gạo hỗ trợ học sinh tỉnh Sơn La do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 6Công văn 2486/VPCP-KTTH về hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc ít người học bán trú do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2012 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 6500/VPCP-KTN năm 2013 bổ sung chính sách hỗ trợ cho người bị thu hồi đất; dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1331/QĐ-LĐTBXH năm 2013 thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Nghị quyết 70/NQ-CP về chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 534/QĐ-BTC năm 2014 chi phí xuất tối đa 3.336,375 tấn gạo hỗ trợ học sinh tỉnh Sơn La do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 12128/BTC-TCDT năm 2014 hướng dẫn hỗ trợ gạo cho học sinh do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 36/2013/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 367 đến số 368
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra