- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 10Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 11Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 12Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2022/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6259/TTr-SNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 về việc ban hành quy định về phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 64/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan về phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
b) Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Phương thức khai thác công trình thủy lợi
Thực hiện phương thức đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với tất cả các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Thẩm quyền đặt hàng và hợp đồng đặt hàng
1. Thẩm quyền đặt hàng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện đặt hàng đối với đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện thực hiện đặt hàng đối với đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Hợp đồng đặt hàng
a) Hợp đồng được ký kết trên nguyên tắc: bình đẳng, hợp tác, trung thực, đúng quy định của pháp luật. Các thỏa thuận phải được ghi trong hợp đồng. Hợp đồng đặt hàng chỉ được ký kết sau khi số công trình, diện tích và dự toán sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các bên đã kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.
b) Giá hợp đồng đặt hàng (giá ký kết hợp đồng) không vượt giá trị dự toán đặt hàng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp có khối lượng phát sinh và đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
c) Thời gian hợp đồng đặt hàng: Hợp đồng đặt hàng phải được hai bên ký kết trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 4. Trình tự thực hiện đặt hàng
1. Lập dự toán kinh phí đặt hàng
Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 15 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
2. Xây dựng kế hoạch đặt hàng
a) Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm, các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi lập kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước, kế hoạch tài chính gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh), gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp huyện).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số công trình, diện tích và dự toán sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh.
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt số công trình, diện tích và dự toán sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp huyện.
3. Trên cơ sở quyết định phê duyệt số công trình, diện tích và dự toán sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan đặt hàng theo khoản 1 Điều 3 tại Quyết định này ký kết hợp đồng đặt hàng và tổ chức thực hiện.
Điều 5. Nội dung của hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Nội dung hợp đồng đặt hàng theo quyết định phê duyệt số công trình, diện tích và dự toán sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và quy định của pháp luật:
1. Tên sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
2. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành);
3. Giá, đơn giá, mức trợ giá;
4. Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được trợ giá;
5. Giá trị hợp đồng;
6. Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành;
7. Doanh thu, chi phí từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (nếu cần thiết);
8. Giá tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
9. Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
10. Giao hàng: Thời gian, địa điểm, phương thức;
11. Phương thức thanh toán, quyết toán;
12. Phương thức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
13. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan đặt hàng và nhà cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
14. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.
Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá của sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 6. Phê duyệt, điều chỉnh hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
a) Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương;
b) Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật; định mức chi phí, giá, đơn giá, mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
c) Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
2. Phân cấp phê duyệt, điều chỉnh hợp đồng
a) Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung làm vượt dự toán đặt hàng đã được phê duyệt, cơ quan đặt hàng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, làm cơ sở ký phụ lục hợp đồng bổ sung.
b) Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung không làm vượt dự toán đặt hàng đã được phê duyệt, cơ quan được ủy quyền đặt hàng phê duyệt điều chỉnh và tổ chức thực hiện ký phụ lục hợp đồng bổ sung và báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Điều 7. Thanh toán, cấp kinh phí hợp đồng đặt hàng
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 8. Nghiệm thu, thanh quyết toán hợp đồng đặt hàng
1. Nghiệm thu hợp đồng tưới, tiêu, cấp nước
Khi kết thúc các vụ tưới tiêu, bên nhận đặt hàng đề xuất bên đặt hàng nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng hạng mục công việc đã hoàn thành đã nêu trong hợp đồng. Việc xác định diện tích tưới, tiêu, cấp nước phải căn cứ hợp đồng và biên bản nghiệm thu của bên nhận đặt hàng với các hộ dùng nước (đối với hộ dùng nước là các cá nhân). Hộ dùng nước là tổ hợp tác, hoặc thôn bản do người đại diện ký thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã. Trong quá trình tổ chức nghiệm thu, Bên đặt hàng có thể mời các thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, bên nhận đặt hàng lập báo cáo khối lượng sản phẩm đặt hàng đã hoàn thành (kèm theo các phụ biểu thuyết minh rõ số lượng sản phẩm đặt hàng hoàn thành, giá trị đề nghị nghiệm thu thanh toán). Bên đặt hàng tổ chức nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc đã hoàn thành của cả năm.
2. Thanh lý hợp đồng đặt hàng: Kết thúc năm, bên đặt hàng và bên nhận đặt hàng phải thực hiện thanh lý và ký biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng. Biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng là căn cứ để thanh, quyết toán kinh phí cho bên nhận đặt hàng và quyết toán kinh phí với cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
3. Quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
a) Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn.
b) Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi phải có đầy đủ các chứng từ để làm căn cứ thanh, quyết toán các khoản hỗ trợ tài chính (bản sao có xác nhận sao y bản chính của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi), bao gồm: Hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. Trường hợp hộ dùng nước là các tổ chức (Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã, tổ chức hợp tác dùng nước, trạm trại thí nghiệm) thì phải có bảng danh sách các hộ gia đình, cá nhân và diện tích đất của từng hộ gia đình, cá nhân kèm theo.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy để tổ chức đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giữa các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi và đại diện hộ dùng nước theo đúng số công trình, diện tích và dự toán sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đã được phê duyệt để làm cơ sở nghiệm thu thanh toán.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Tổng hợp dự toán và quyết toán kinh phí đặt hàng, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong kế hoạch ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách.
b) Thực hiện cấp phát kinh phí theo quy định hiện hành.
c) Thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi làm cơ sở đặt hàng.
3. Trách nhiệm của Sở ngành có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong việc thực hiện hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, thành phố thực hiện đặt hàng đối với đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, thành phố.
b) Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý về thủy lợi cấp huyện, thành phố xác nhận đối tượng và diện tích tưới, tiêu, cấp nước theo thực tế.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Phối hợp với cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn.
b) Xác nhận đối tượng và diện tích tưới, tiêu, cấp nước theo thực tế.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới, tiêu (nếu được giao là đại diện hộ dùng nước) với đơn vị nhận đặt hàng.
d) Tuyên truyền, phổ biến đến người dân trên địa bàn chủ động giám sát chất lượng tưới, tiêu, cấp nước và tổng hợp phản ánh với cơ quan đặt hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đồng thời cùng tham gia quản lý, khai thác bảo vệ công trình thủy lợi.
6. Trách nhiệm của đơn vị nhận đặt hàng
a) Tổ chức thực hiện hợp đồng đã ký kết với cơ quan đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
b) Tổ chức thực hiện và phối hợp với các đơn vị liên quan xác nhận đối tượng và diện tích tưới, tiêu, cấp nước theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu về diện tích tưới, tiêu, cấp nước.
c) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng sản phẩm, dịch vụ do đơn vị cung ứng cho đơn vị đặt hàng.
d) Chịu trách nhiệm pháp lý của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các hộ dùng nước theo quy định hiện hành.
1. Đối với năm 2023, cơ quan đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tổ chức thực hiện hợp đồng đặt hàng với đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi hoàn thành trong Quý II/2023.
2. Khi các văn bản quy định dẫn chiếu tại Quyết định này thay đổi thì thực hiện theo các văn bản, quy định thay thế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, xử lý./.
- 1Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 73/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2020/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 78/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Thủy lợi 2017
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 11Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 12Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 13Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 73/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2020/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 78/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 64/2022/QĐ-UBND quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 64/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết