Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2023/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 08 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về số liệu định mức kinh tế kỹ - thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 8 năm 2023.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
54 QD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới; định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi (chi phí quản lý doanh nghiệp); định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình.

2. Đối tượng áp dụng

a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn tài trợ, huy động khác do nhà nước quản lý.

b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Điều 2. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; căn cứ để nghiệm thu, thanh toán quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức lao động

a) Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang là: 0,476 công/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều.

Trong đó:

- Phần quản lý, khai thác công trình cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác là: 0,305 công/ha, chiếm 63,97% số lao động định mức toàn tỉnh.

- Phần quản lý, khai thác công trình cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác là: 0,172 công/ha, chiếm 36,03% số lao động định mức toàn tỉnh.

b) Bảng định mức lao động tính phân bổ cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng lợi dụng thủy triều.

STT

Nội dung/định mức các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Định mức

(công/ha/vụ)

1.

Diện tích tưới lúa

 

1.1

Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

0,333

1.2

Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa

0,231

1.3

Định mức lao động tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa

0,260

1.4

Định mức lao động tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa

0,200

1.5

Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa

0,093

1.6

Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa

0,167

2.

Diện tích mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu)

 

2.1

Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu

0,133

2.2

Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu

0,067

2.3

Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu

0,037

3.

Diện tích cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả)

 

3.1

Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

0,267

3.2

Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

0,133

3.3

Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

0,074

4.

Định mức lao động cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều

0,564

c) Bảng chi phí định mức tiền lương/tiền công (tham khảo để lập phương án giá) tính cho 1 ha các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

STT

Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Chi phí đồng/ha/vụ

I.

Chi phí tiền lương lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm 1ha tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không ảnh hưởng thủy triều

158.857

II.

Chi phí tiền lương, tiền công cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi (theo diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang là vùng có lợi dụng thủy triều)

 

1.

Chi phí tiền lương, tiền công tưới tiêu cho lúa

 

1.1

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

111.200

1.2

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa

77.155

1.3

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa

86.852

1.4

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa

66.720

1.5

Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa

30.862

1.6

Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa

55.600

2.

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu)

 

2.1

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu

44.480

2.2

Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu

22.240

2.3

Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu

12.345

3.

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả)

 

3.1

Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

88.960

3.2

Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

44.480

3.3

Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

24.689

4.

Chi phí tiền lương, tiền công cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều

188.219

Chi phí tiền lương, tiền công lao động được tính với các chế độ chính sách như sau:

- Định mức lao động trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang.

- Hệ số cấp bậc bình quân của người lao động như sau:

+ Lao động trực tiếp vận hành công trình cấp I và cấp II được bố trí tại các tổ vận hành khai thác công trình. Tổ trưởng bố trí công nhân Nhóm I, bậc 5/7, phụ cấp trách nhiệm 0,20; tổ phó bố trí công nhân Nhóm I, bậc 4/7, phụ cấp trách nhiệm 0,10; Công nhân Nhóm I, bậc 3,5/7.

+ Lao động gián tiếp, quản lý, kỹ thuật, phục vụ, phụ trợ trực thuộc Phòng Quản lý khai thác của Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp, bố trí: Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp chuyên trách công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi bố trí kỹ sư bậc 8/8, phụ cấp trách nhiệm 0,50; Trưởng phòng Quản lý khai thác bố trí kỹ sư bậc 7/8, phụ cấp trách nhiệm 0,30; Phó trưởng phòng Quản lý khai thác bố trí kỹ sư bậc 5/7, phụ cấp trách nhiệm 0,20; Chuyên viên/kỹ thuật bố trí kỹ sư bậc 4/8.

+ Lao động thực hiện quản lý, khai thác công trình cấp III được phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác bố trí công nhân Nhóm I, bậc 3,5/7.

- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/người/tháng (khi mức lương cơ sở thay đổi thì chi phí định mức tiền lương/tiền công được nhân với tỷ lệ tăng tương ứng).

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện. Áp dụng cho người lao động, cụ thể là:

+ Hệ số cấp bậc và phụ cấp theo thông tư.

+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương 0,3.

- Tiền ăn ca 730.000 đồng/người/tháng.

- Các khoản trích nộp theo lương 23,5% tổng tiền lương theo cấp bậc, phụ cấp và tiền lương tăng thêm.

- Tiền lương chế độ khác gồm: Số ngày nghỉ phép có lương 13 ngày/người/năm (12 ngày phép cộng thâm niên trung bình 01 ngày); số ngày nghỉ lễ có lương 11 ngày/người/năm; số ngày nghỉ ốm đau, việc riêng 03 ngày/người/năm; Phụ cấp làm ca 03 mỗi người không quá 200 giờ/năm.

Hàng năm, khi chế độ thay đổi có thể áp dụng, cập nhật theo các chế độ chính sách như trên hoặc sử dụng chỉ số CPI để cập nhật chi phí định mức tiền lương/ tiền công lao động khi lập phương án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi.

2. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu

a) Định mức tổng tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu bình quân toàn tỉnh.

- Vụ Đông Xuân:            301,26 kWh/ha.

Trong đó:

+ Trạm bơm cấp II:        308,80 kWh/ha.

+ Trạm bơm cấp III:       301,26 kWh/ha.

- Vụ Hè Thu:                  282,86 kWh/ha.

Trong đó:

+ Trạm bơm cấp II:        289,93 kWh/ha.

+ Trạm bơm cấp III:       282,86 kWh/ha.

- Vụ Thu Đông:              271,36 kWh/ha.

Trong đó:

+ Trạm bơm cấp II:        278,15 kWh/ha.

+ Trạm bơm cấp III:       271,36 kWh/ha.

b) Định mức tổng tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu cho các trạm bơm.

STT

Trạm bơm

Định mức (kWh/ha)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

A

Trạm bơm cấp 2

 

 

 

 

Huyện Phụng Hiệp

308,80

289,93

278,15

1

Trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú giáp kênh Mỹ Thuận

301,5

283,0

271,5

2

Trạm bơm kênh 2 Sến

307,1

288,3

276,6

3

Trạm bơm kênh Bờ Bao Dưới giáp kênh Xẻo Su

307,1

288,3

276,6

4

Trạm bơm kênh Ông Diệm

314,4

295,2

283,2

5

Trạm bơm kênh 5 Thiệt

314,4

295,2

283,2

6

02 Thuyền bơm kênh 3 Trí

314,5

295,2

283,2

7

02 Thuyền bơm kênh Hậu Phú Khởi

314,5

295,2

283,2

8

Trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau

316,0

296,7

284,7

9

Trạm bơm kênh Ranh giáp kênh Xẻo Môn Dài

309,4

290,5

278,7

10

Trạm bơm kênh Hàng Sao

303,8

285,3

273,7

11

Trạm bơm kênh Út Bình

303,8

285,3

273,7

12

Trạm bơm kênh 3 thắng

310,3

291,3

279,5

B

Trạm bơm cấp 3

 

 

 

I

Huyện Châu Thành A

282,0

264,7

254,0

1

Trạm bơm Kênh Năm Cũ

285,6

268,2

257,3

2

Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000

286,1

268,6

257,7

3

Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000

287,8

270,2

259,2

4

Trạm bơm kênh 500 giáp kênh Tiểu Đoàn; Hợp tác xã Phước Trung, xã Trường Long Tây

289,6

271,9

260,9

5

Trạm bơm kênh Tiểu Đoàn giáp với Kênh Đầu Ngàn 4000 (Khu đất tự túc Huyện Ủy)

287,8

270,3

259,3

6

Trạm bơm kênh Nhà Máy

269,8

253,4

243,1

7

Trạm bơm kênh 10 Tè

296,4

278,3

267,0

8

Trạm bơm kênh Đầu Ngàn 4000 giáp kênh Tiểu Đoàn (10 Sứ)

285,6

268,2

257,3

9

Trạm bơm kênh Giữa

287,0

269,5

258,5

II

Huyện Vị Thủy

301,5

283,1

271,5

1

Trạm bơm 3 Hiếu - kênh Thống Nhất (khu vực 16)

304,4

285,8

274,2

2

Trạm bơm Tám Mến - kênh cơ nhì (khu vực 8)

307,5

288,7

277,0

3

Trạm bơm Liên Doanh - kênh Thầy Ký (khu vực 6)

293,8

275,9

264,6

4

Trạm bơm Lung Ranh - kênh Nhà Thờ (khu vực 6)

311,5

292,4

280,5

5

Trạm bơm Năm Đức - kênh Vườn Bông (khu vực 5)

305,8

287,1

275,5

6

Trạm bơm 12000 - kênh Thống Nhất (khu vực 20)

305,8

287,1

275,5

7

Trạm bơm 14500 - kênh Thống Nhất (khu vực 35)

309,1

290,2

278,4

8

Trạm bơm Đầu Ngàn - kênh 14000 (khu vực 25, 27, 29)

287,3

269,7

258,8

9

Trạm bơm 6 Thước - kênh 14000 (khu vực 24,26,28)

311,5

292,4

280,5

10

Trạm bơm 14500 kênh 9 Thước

303,9

285,3

273,7

11

Trạm bơm 10000 - kênh Thống Nhất (khu vực 37)

308,3

289,4

277,7

12

Trạm bơm 10500 - kênh 6 Thước (khu vực 36)

306,4

287,7

276,0

13

Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 38)

303,7

285,2

273,6

14

Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 39)

305,4

286,7

275,0

15

Trạm bơm 10200 - kênh KH9 (khu vực 45)

300,4

282,1

270,6

16

Trạm bơm Ấp 9 - kênh Bà Mười (khu vực 73)

307,7

288,9

277,2

17

Trạm bơm 500 khu vực 62 - kênh 2 Lai

301,1

282,7

271,2

18

Trạm bơm 500 khu vực 63 - kênh 2 Lai

303,9

285,4

273,8

19

Trạm bơm 2 Thước (khu vực 64) - kênh 2 Lai

305,8

287,1

275,5

20

Trạm bơm 6 Rồng - kênh Thủ Bổn (khu vực 57)

303,9

285,4

273,8

21

Trạm bơm Đường Cày - kênh 9 Thước (khu vực 67)

308,6

289,8

278,0

22

Trạm bơm kênh Chùa - kênh Ô Môi (khu vực 69)

304,9

286,3

274,6

23

Trạm bơm 2 Thước - kênh 9 Thước (khu vực 71)

306,3

287,6

275,9

24

Trạm bơm 8 Cang (khu vực 75)

305,8

287,1

275,5

25

Trạm bơm 500 - kênh 2 Cừ (khu vực 87)

307,5

288,7

276,9

26

Thuyền Bơm (khu vực 79)

307,9

289,1

277,4

27

Trạm bơm 3 Tờ - kênh Nàng Mau (khu vực 100)

290,4

272,6

261,6

28

Trạm bơm Ấp 9 - kênh Nước Đục (khu vực 101)

301,7

283,3

271,7

29

Trạm bơm 6 Đèo (khu vực 97)

306,2

287,5

275,8

30

Trạm bơm 3 Lũy - Nàng Mau 2 (khu vực 96)

308,9

290,0

278,2

31

Trạm bơm 3 Sách - kênh Giải Phóng (khu vực 158)

307,5

288,7

276,9

32

Trạm bơm Đìa Tra - kênh Trà Sắc

305,8

287,1

275,5

33

Trạm bơm 26/3 - kênh Giải Phóng (khu vực 110)

298,8

280,5

269,1

34

Trạm bơm 10 Phi - kênh Giải Phóng (khu vực 109)

307,7

288,9

277,2

35

Trạm bơm Kênh giữa - kênh Bà Mười

307,7

288,9

277,2

36

Trạm bơm 500 - kênh 7 Kiên

296,9

278,8

267,4

37

Trạm bơm 6 Hải 2 Nguyên

306,4

287,7

276,0

38

Trạm bơm 6 Lăng kênh Hản

305,1

286,5

274,8

39

Trạm bơm 8 Thi - kênh Hản

305,3

286,7

275,0

40

Trạm bơm Kênh Hậu - Cầu Dừa

306,1

287,4

275,7

41

Trạm bơm 500 - Cầu Dừa

304,4

285,8

274,2

42

Trạm bơm 5 Giỏi - Cầu Dừa

311,5

292,4

280,5

43

Trạm bơm 500 - kênh 2 Lai

302,1

283,6

272,1

44

Trạm bơm 5 Hòa - kênh Cựa gà

306,2

287,5

275,8

45

Trạm bơm 3 Hương Nàng Bèn

302,6

284,1

272,6

46

Trạm bơm Kênh Hậu (Cấp 2)

306,1

287,4

275,7

47

Trạm bơm 10 Nghĩa - Nước Đục

304,0

285,4

273,8

48

Trạm bơm 3 Soi - kênh Nàng Mau

304,5

285,9

274,2

49

Trạm bơm 7 Khánh - kênh Giải Phóng

307,2

288,5

276,7

III

Huyện Phụng Hiệp

303,1

284,6

273,0

1

Trạm bơm điện kênh 2 Nhạc

303,5

285,0

273,4

2

Trạm bơm kênh Lung Đình giáp kênh Mỹ Thuận

305,0

286,3

274,7

3

Trạm bơm điện kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần

307,2

288,4

276,7

4

Trạm bơm điện kênh Mới giáp kênh Đông Lợi

296,9

278,8

267,4

5

Trạm bơm điện kênh Đường Gỗ giáp kênh Đông Lợi

309,5

290,6

278,8

6

Trạm bơm điện kênh 2 Ban

302,5

284,0

272,5

7

Trạm bơm điện kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan

297,0

278,9

267,6

8

Trạm bơm kênh Ranh 6 Tây kênh Cả Sóc

307,6

288,8

277,1

9

Trạm bơm điện kênh 5 Đời

309,3

290,4

278,6

10

Trạm bơm điện kênh 1000 ấp 6 giáp kênh Ngang (10 Nhỏ)

308,3

289,5

277,7

11

Trạm bơm điện kênh 2 Què

304,3

285,7

274,1

12

Trạm bơm điện kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn)

300,0

281,7

270,3

IV

Thành phố Vị Thanh

302,6

284,1

272,5

1

Trạm bơm điện Thạnh Lợi

306,2

287,5

275,8

2

Trạm bơm điện phường III

305,2

286,6

274,9

3

Trạm bơm Tư Lộc

304,3

285,7

274,1

4

Trạm bơm Hai Thành

305,9

287,2

275,6

5

Trạm bơm Tư Nghĩ

305,2

286,6

274,9

6

Trạm bơm Thạch Suôl

306,4

287,7

276,0

7

Trạm bơm Sáu Do

305,9

287,2

275,6

8

Trạm bơm Bào Mướp

307,1

288,3

276,6

9

Trạm bơm Hoàng Đẹp

303,8

285,3

273,7

10

Trạm bơm Kênh 3

298,9

280,6

269,2

11

Trạm bơm Kênh 4

298,9

280,6

269,2

12

Trạm bơm 5 Lý

303,4

284,8

273,2

V

Thị xã Long Mỹ

303,5

285,0

273,4

1

Trạm cánh đồng mẫu lớn

302,1

283,6

272,1

2

Trạm Bơm khu vực 3 - 5

302,7

284,2

272,6

3

Trạm kênh 2 Thiên

305,8

287,1

275,4

4

Trạm Bờ Dừa

304,9

286,3

274,6

5

Trạm bơm Tây Sơn Tự

305,7

287,0

275,3

6

Trạm bơm kênh Xẻo Chèo

305,3

286,7

275,0

7

Trạm 9 Lỗ - 9 Lưỡng

301,5

283,1

271,5

8

Trạm bơm kênh Thủy Lợi

304,8

286,2

274,6

9

Trạm bơm kênh 5 Thước

303,8

285,3

273,7

10

Trạm bơm kênh 2 Tỉnh

305,6

286,9

275,3

11

Trạm bơm Ấp 5

304,8

286,1

274,5

12

Trạm bơm kênh 10 Hà

304,2

285,6

274,0

13

Trạm bơm kênh 10 An

303,4

284,8

273,2

14

Trạm bơm Ấp 3

304,9

286,3

274,7

15

Trạm Quýt Đường

305,7

287,0

275,3

16

Trạm bơm kênh Hậu

304,9

286,3

274,7

17

Trạm bơm kênh 10 Bé

303,4

284,8

273,2

18

Trạm bơm kênh 2 Xe

306,1

287,4

275,8

19

Trạm 9 Thận - 9 Tụng

302,9

284,4

272,9

20

Trạm bơm kênh 8 Minh

303,4

284,9

273,3

21

Trạm 4 Cu - 5 Ổi

302,0

283,5

272,0

22

Trạm bơm kênh 6 Tranh

305,0

286,4

274,7

23

Trạm bơm kênh Phèn

305,5

286,8

275,2

VI

Huyện Long Mỹ

303,7

285,1

273,5

1

Trạm bơm kênh 5 Diễn (bơm thuyền)

304,8

286,2

274,5

2

Trạm bơm ấp 6

304,9

286,3

274,7

3

Trạm bơm ấp 7

305,6

286,9

275,2

4

Trạm bơm ấp 9

304,3

285,7

274,1

5

Trạm bơm ấp 10

304,2

285,7

274,0

6

Trạm bơm kênh Xẻo Ráng

303,6

285,0

273,5

7

Trạm bơm kênh Bà

303,8

285,3

273,7

8

Trạm bơm kênh Hậu

305,8

287,1

275,4

9

Trạm bơm kênh 9 Đá

303,2

284,7

273,1

10

Trạm bơm kênh Tắt

305,1

286,4

274,8

11

Trạm bơm Tư Dần

304,6

286,0

274,4

12

Trạm bơm 2 Tần

305,7

287,1

275,4

13

Trạm bơm Bảy Tiên

306,1

287,4

275,7

14

Trạm bơm Ba Phương

303,2

284,7

273,1

15

Trạm kênh trạm bơm

303,2

284,7

273,1

16

Trạm Sáu Xem

305,7

287,0

275,4

17

Trạm kênh Xéo

303,7

285,1

273,5

18

Trạm 4 Thước

301,4

283,0

271,5

19

Trạm 4 Thức

304,8

286,2

274,5

20

Trạm Kênh Tắc

304,6

286,0

274,3

21

Trạm Ba Thanh

303,5

284,9

273,3

22

Trạm kênh Ngang

305,3

286,7

275,0

23

Trạm Ba Phương

304,0

285,4

273,8

24

Trạm Bào Lăng

303,7

285,1

273,5

25

Trạm Chủ Tỉnh

302,3

283,8

272,2

Hướng dẫn sử dụng định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và tiêu cho lúa là mức tối đa, các cơ quan quản lý cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Hậu Giang xem xét hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân vận hành khai thác trạm bơm nhằm giảm chi phí tiền điện bơm nước tưới, tiêu cho người dân. Căn cứ vào diện tích lúa được tưới tiêu thực tế bằng động lực để thực hiện chi trả hỗ trợ. Đối với tưới tạo nguồn, tưới cho các loại cây trồng khác bằng động lực căn cứ vào diện tích và hệ số quy đổi diện tích để xác định mức hỗ trợ cụ thể.

3. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng

a) Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng để vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.

STT

Đơn vị, khu vực

Dầu nhờn (lít/ năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Dầu Diesel (lít/năm)

Giẻ lau (kg/ năm)

Dầu thủy lực (lít/ năm)

Điện vận VH (kWh/ năm)

Sơn (kg/ năm)

A

Cống cấp I do tỉnh quản lý, khai thác

20,00

24,00

16,00

12,00

63,00

3.087,00

6,00

B

Cống cấp II do tỉnh quản lý, khai thác

501,75

849,20

1.164,00

1.226,50

252,00

37.596,90

387,60

1

Khu vực huyện Châu Thành A

43,60

51,00

116,80

132,80

 

823,20

47,40

2

Khu vực huyện Vị Thủy

89,20

185,80

219,00

245,70

126,00

9.528,72

83,60

3

Khu vực huyện Phụng Hiệp

82,65

171,00

228,00

114,00

 

1.372,70

106,40

4

Khu vực thành phố Vị Thanh

165,10

275,60

335,20

388,50

63,00

16.393,69

96,80

5

Khu vực huyện Long Mỹ

121,20

165,80

265,00

345,50

63,00

9.478,60

53,40

C

Cống cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

859,70

1.628,60

2.368,80

1.190,80

 

753,30

1.043,20

1

Huyện Châu Thành A

143,10

234,80

377,60

189,80

 

 

163,00

2

Huyện Vị Thủy

421,95

784,80

1.144,40

533,00

 

 

505,30

3

Huyện Phụng Hiệp

100,05

207,00

276,00

138,00

 

 

127,20

4

Thành phố Vị Thanh

95,40

142,80

247,60

130,00

 

503,55

91,10

5

Thị xã Long Mỹ

43,50

90,00

120,00

60,00

 

 

58,80

6

Huyện Long Mỹ

55,70

169,20

203,20

140,00

 

249,75

97,80

D

Trạm bơm điện

 

 

 

 

 

 

 

I

Trạm bơm cấp II do tỉnh quản lý, khai thác

605,3

434,7

197,9

313,8

 

0,0

39,3

 

Khu vực huyện Phụng Hiệp

605,3

434,7

197,9

313,8

 

0,0

39,3

II

Trạm bơm cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

2.989,9

2.061,4

1.010,7

1.576,7

 

 

323,4

1

Huyện Châu Thành A

241,0

173,7

78,0

124,3

 

 

25,8

2

Huyện Vị Thủy

744,5

497,2

255,3

398,6

 

 

92,7

3

Huyện Phụng Hiệp

505,0

366,8

162,4

259,4

 

 

36,0

4

Thành phố Vị Thanh

231,4

161,5

78,3

123,5

 

 

24,9

5

Thị xã Long Mỹ

598,6

395,8

212,0

320,0

 

 

85,1

6

Huyện Long Mỹ

669,4

466,3

224,6

350,9

 

 

59,0

 

Định mức vật tư cả tỉnh (Vật tư chính)

4.975,8

4.989,4

4.749,0

4.310,7

315,0

40.996

1.796,5

 

Định mức trên đơn vị sản phẩm kg hoặc lít/ha quy đổi

0,042

0,042

0,040

0,036

0,003

0,348

0,015

 

Định mức chi phí vật tư phụ % so với chi phí vật tư chính

5%

5%

5%

5%

5%

5%

5%

b) Chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị.

- Chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng: 11.187 đồng/ha quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều. Trong đó:

+ Phần công trình cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác: 3.506 đồng/ha, chiếm 31%.

+ Phần công trình cấp cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác: 7.680 đồng/ha, chiếm 69%.

- Bảng chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng (vật tư) tính phân bổ cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.

STT

Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Chi phí định mức đồng/ha/vụ

1.

Chi phí định mức vật tư tưới tiêu cho lúa

 

1.1

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

7.831

1.2

Chi phí định mức tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa

5.433

1.3

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa

6.116

1.4

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa

4.698

1.5

Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa

2.173

1.6

Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa

3.915

2.

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu)

 

2.1

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu

3.132

2.2

Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu

1.566

2.3

Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu

869

3.

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả)

 

3.1

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

6.265

3.2

Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

3.132

3.3

Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

1.739

4.

Chi phí định mức vật tư cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều

13.254

- Chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng được xây dựng với đơn giá thị trường cụ thể như sau:

+ Dầu nhờn:                  78.230 đồng/lít;

+ Mỡ các loại:               90.000 đồng/kg;

+ Giẻ lau:                      15.000 đồng/kg.

+ Dầu thủy lực:                         80.000 đồng/lít.

+ Dầu Diesel:                23.310 đồng/lít.

+ Điện vận hành máy đóng mở: 1828,5 đồng/kWh (giá bình quân gia quyền theo các cấp điện áp dưới 6kV).

+ Sơn chống rỉ:                         80.000 đồng/kg.

- Chi phí định mức vật tư tính tại thời điểm năm 2023. Hàng năm, căn cứ vào đơn giá thị trường hoặc sử dụng chỉ số CPI để cập nhật lại chi phí định mức và tổng chi phí vật tư, nhiên liệu, điện năng.

- Các vật tư phụ khác (kìm, chổi sơn, bàn chải các loại, xà phòng, đinh vít...) được tính bằng 5% so với chi phí vật tư chính.

4. Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

a) Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 65% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang trong 1 năm. Trong đó:

- Bảo trì phần công trình cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác chiếm 40% định mức chi phí bảo trì hàng năm của tỉnh.

- Bảo trì phần công trình cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác chiếm 60% định mức chi phí bảo trì hàng năm của tỉnh.

b) Chi phí định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 685.750 đồng/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều.

- Bảng chi phí định mức bảo trì tính phân bổ cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.

STT

Nội dung/ diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Chi phí định mức bảo trì đồng/ha/vụ

1.

Chi phí định mức bảo trì tưới tiêu cho lúa

 

1.1

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

480.025

1.2

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa

333.060

1.3

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa

374.920

1.4

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa

288.015

1.5

Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa

133.224

1.6

Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa

240.013

2.

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu)

 

2.1

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu

192.010

2.2

Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu

96.005

2.3

Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu

53.290

3.

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả)

 

3.1

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

384.020

3.2

Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

192.010

3.3

Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

106.579

4.

Chi phí định mức bảo trì cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều

812.500

Chi phí định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tính tại thời điểm năm 2023. Hàng năm, căn cứ vào chỉ số CPI để cập nhật, xác định tổng chi phí bảo trì khi lập phương án giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi.

5. Định mức chi phí công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi

a) Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 2,18% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang (tương đương với giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).

b) Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều: 22.959 đồng/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều.

Bảng phân bổ chi phí định mức công tác quản lý cho đơn vị tham gia khai thác công trình thủy lợi trong tỉnh.

STT

Đơn vị

Tỷ lệ % so với tổng chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh

 

Đơn vị quản lý, khai thác công trình do tỉnh quản lý, khai thác

55,36%

 

Các trạm thủy lợi

44,64%

1

Huyện Châu Thành

4,36%

2

Huyện Châu Thành A

5,84%

3

Thành phố Ngã Bảy

2,96%

4

Huyện Vị Thủy

8,16%

5

Huyện Phụng Hiệp

6,80%

6

Thành phố Vị Thanh

5,19%

7

Thị xã Long Mỹ

5,09%

8

Huyện Long Mỹ

6,25%

c) Bảng chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.

STT

Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Chi phí định mức chi phí quản lý đồng/ha/vụ

1.

Chi phí định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới tiêu cho lúa

 

1.1

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

16.072

1.2

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa

11.151

1.3

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa

12.553

1.4

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa

9.643

1.5

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa

4.460

1.6

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa

8.036

2.

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu)

 

2.1

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu

6.429

2.2

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu

3.214

2.3

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu

1.784

3.

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả)

 

3.1

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

12.857

3.2

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

6.429

3.3

Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

3.568

4.

Chi phí định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều

27.203

6. Định mức công tác bảo hộ, an toàn lao động

a) Định mức hao phí công tác bảo hộ lao động

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức/người/năm

Bộ quần áo trang phục làm việc

bộ/năm

1

Quần áo bảo hộ

bộ/năm

2

Mũ, nón lá chống mưa nắng

chiếc/năm

1

Mũ cứng bảo hiểm đầu

chiếc/năm

1

Găng tay vải bạt

đôi/năm

2

Giầy vải bạt ngắn cổ

đôi/năm

1

Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học

đôi/năm

1

Áo mưa

chiếc/năm

0,5

Ủng cao su

đôi/năm

0,5

Áo phao

chiếc/năm

0,5

Đèn pin

cái/năm

0,5

Vật tư khác: xà phòng, bút điện và các vật dụng nhỏ khác

 

5% giá trị các khoản trên

Đối tượng được trang bị bảo hộ lao động theo Thông tư số 25/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động.

b) Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động trên đơn vị sản phẩm 1ha tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều là 3.939 đồng/ha-vụ.

Trong đó:

+ Phân bổ chi phí định mức bảo hộ và an toàn lao động cho quản lý phần công trình cấp I, cấp II phân cấp cho cấp tỉnh quản lý, khai thác: 2.520 đồng/ha-vụ chiếm 63,97%.

+ Phân bổ chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động cho quản lý phần công trình cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác: 1.419 đồng/ha- vụ chiếm 36,03%.

- Bảng chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tính cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.

STT

Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Chi phí định mức đồng/ha/vụ

1.

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới tiêu cho lúa

 

1.1

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa

2.758

1.2

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa

1.913

1.3

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa

2.154

1.4

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa

1.655

1.5

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa

765

1.6

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa

1.379

2.

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu)

 

2.1

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu

1.103

2.2

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu

552

2.3

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu

306

3.

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả)

 

3.1

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

2.206

3.2

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

1.103

3.3

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

612

4.

Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều

4.667

Điều 4. Định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình

1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác vận hành cống a) Thành phần công việc.

- Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng cống sau mỗi vụ sản xuất.

- Làm công tác vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng, tra dầu mỡ máy đóng mở, các bộ phận truyền động, tời, cầu trục, vít me và các thiết bị khác nếu có; vệ sinh, sơn cánh cống, lan can, cầu trục, đường ray, các bộ phận bằng kim loại theo định mức vật tư, nhiên liệu được cấp.

- Vận hành đóng, mở cống theo quy trình vận hành và theo thông báo và yêu cầu điều tiết nước của cơ quan quản lý.

- Công tác bảo vệ và các công tác khác: vệ sinh, cắt, phát cỏ cây, trong phạm vi bảo vệ cống, nhà quản lý và các hoạt động phối hợp khác.

b) Sản phẩm của định mức.

Đảm bảo hệ thống cống vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.

- Ghi chép, lưu trữ số liệu về vận hành, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật công trình cống và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hệ thống các công trình cống để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc Nhóm I, bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành cống.

Bảng định mức lao động trực tiếp cho các loại cống theo quy mô, kích thước và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

STT

Phân cấp, phân loại cống/quy mô, kích thước

Định mức lao động trực tiếp (công/vụ/năm)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

Cả năm

I.

Cống do tỉnh quản lý, khai thác

 

 

 

 

1

Cống cấp I, cấp II có cửa rộng dưới 2m

14,25

12,94

6,19

33,38

2

Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

18,50

16,75

7,75

43,00

3

Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

22,67

20,63

10,13

53,42

4

Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 4 đến dưới 6m

34,58

31,38

14,88

80,83

5

Cống cấp I, cấp II có của rộng từ 6 đến dưới 10m

44,33

40,25

19,25

103,83

6

Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 10 đến dưới 12m

57,50

52,25

25,25

135,00

7

Cống cấp I, cấp II, cống đầu mối có cửa lớn hơn 12m

173,00

167,00

47,00

387,00

II

Cống cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

 

 

 

 

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

2,50

2,50

2,50

7,50

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

3,50

3,50

3,50

10,50

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

4,50

4,50

4,50

13,50

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 trở lên

6,75

6,75

6,75

20,25

Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác cống đầu mối, cống cấp I và cống cấp II do tỉnh quản lý, khai thác.

STT

Tên công trình và nội dung/hạng mục công việc chính

B cống (m)

Hao phí lao động (công/vụ/năm)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

Cả năm

I

Khu vực huyện Châu Thành A

 

 

 

 

1.675,75

1

Cống 7500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

2

Cống K7000C

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

3

Cống Kênh 6500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

4

Cống tròn Kênh 6000

1,0

14,25

12,94

6,19

33,38

5

Cống 5750

1,0

14,25

12,94

6,19

33,38

6

Cống K5500C

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

7

Cống 5000

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

8

Cống 4500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

9

Cống K4000C

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

10

Cống 3500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

11

Cống 3000

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

12

Cống 2500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

13

Cống K2000C

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

14

Cống 1500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

15

Cống 1000

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

16

Cống 500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

17

Cống Bà Đầm C

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

18

Cống Sáu Chầm

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

19

Cống Hào Hàn

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

20

Cống Mương Đình

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

21

Cống Xóm Giữa

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

22

Cống Chầm Bửu

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

23

Cống Thủy Lợi Tám Thước

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

24

Cống Đập Đá (Cánh B)

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

II

Khu vực huyện Vị Thủy

 

 

 

 

2.723,83

1

Cống Điểm Tựa

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

2

Cống Bảy Tâm

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

3

Cống Lò Rèn

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

4

Cống Thầy Ký

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

5

Cống Tám Mến

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

6

Cống Bà Bảy

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

7

Cống Kênh Lầu

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

8

Cống Sáu Kim

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

9

Cống 16000

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

10

Cống Thợ Sáu

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

11

Cống Tư Lén

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

12

Cống Cầu Hà

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

13

Cống K14500C

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

14

Cống 14000

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

15

Cống 13000

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

16

Cống K12000C

5,5

34,58

31,38

14,88

80,83

17

Cống 10500

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

18

Cống 9500

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

19

Cống Kênh Ranh C (8000)

5,5

34,58

31,38

14,88

80,83

20

Cống 8000 Nam Xà No

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

21

Cống 9500 Nam Xà No

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

22

Cống 11500 Nam Xà No

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

23

Cống 10500 Nam Xà No

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

24

Cống 13000 Nam Xà No

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

25

Cống 14000 Nam Xà No

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

26

Cống Chệt Súng Nam Xà No

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

27

Cống Hội Đồng Nam Xà No

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

28

Cống Gốc Mít Nam Xà No

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

29

Cống Ba Liên Nam Xà No

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

30

Cống Trường học Vĩnh Thuận Tây

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

III

Khu vực huyện Phụng Hiệp

 

 

 

 

4.781,75

1

Cống trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

2

Cống trạm bơm kênh Hàng Sao

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

3

Cống trạm bơm kênh Út Bình

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

4

Cống trạm bơm kênh 2 Què

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

5

Cống trạm bơm ông diệm

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

6

Cống trạm bơm 5 Thiệt

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

7

Cống hở kênh Trâm Bầu

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

8

Cống hở kênh Ranh Án

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

9

Cống hở kênh 2 Tài

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

10

Cống hở kênh Nhị Tỳ

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

11

Cống hở kênh Đức Bà

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

12

Cống hở kênh Chùa

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

13

Cống trạm bơm kênh 2 Sến

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

14

Cống hở kênh Xẻo Su

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

15

Cống trạm bơm kênh 2 Nhạc

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

16

Cống trạm bơm kênh Mới

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

17

Cống trạm bơm kênh Đường Gỗ

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

18

Cống hở kênh Ông Xừ

2,5

18,50

16,75

7,75

43,00

19

Cống hở kênh Hội Đồng

2,5

18,50

16,75

7,75

43,00

20

Cống trạm bơm kênh 1000 ấp 6

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

21

Cống trạm bơm kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn)

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

22

Cống hở kênh Hậu 928

3,7

22,67

20,63

10,13

53,42

23

Cống hở kênh 3 Hộ

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

24

Cống trạm bơm điện kênh Ranh Tân Long - Long Thạnh

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

25

Cống trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

26

Cống trạm bơm kênh Lung Đình

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

27

Cống hở kênh 10 Lộc

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

28

Cống trạm bơm kênh 2 Ban

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

29

Cống hở kênh Bờ Gòn

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

30

Cống hở kênh 3 Công

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

31

Cống hở kênh Út Thái

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

32

Cống hở kênh Ông Phủ

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

33

Cống hở kênh Út Bình

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

34

Cống hở kênh 3 Khuê

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

35

Cống hở kênh 2 Nhac

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

36

Cống hở kênh Mới

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

37

Cống hở kênh Sườn 1

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

38

Cống hở kênh 500

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

39

Cống hở kênh 1000

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

40

Cống kênh Sườn 2

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

41

Cống hở kênh 500

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

42

Cống hở kênh 3 Trí (2 Thuyền Bơm)

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

43

Cống hở kênh Hậu Phú Khởi (2 Thuyền Bơm)

3,7

22,67

20,63

10,13

53,42

44

Cống hở kênh Nhà Lầu

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

45

Cống hở kênh 2 Tuấn

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

46

Cống hở kênh 2 Tuấn

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

47

Cống hở kênh 2 Tuấn

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

48

Cống hở kênh 3 Đực

3,5

22,67

20,63

10,13

53,42

49

Cống hở kênh 5 Kiều

3,0

22,67

20,63

10,13

53,42

50

Cống hở kênh Dầu U

3,0

22,67

20,63

10,13

53,42

51

Cống trạm bơm kênh Bờ bao Dưới

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

52

Cống hở kênh 6 Tây

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

53

Cống hở kênh Chống Tăng 1

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

54

Cống trạm bơm kênh 6 Tây

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

55

Cống hở kênh 2 Chịa

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

56

Cống trạm bơm kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

57

Cống hở kênh Lung Đình

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

58

Cống kênh Hậu Giang 3

15,0

173,00

167,00

47,00

387,00

IV

Khu vực thành phố Vị Thanh

 

 

 

 

5.502,58

1

Cống Ba Voi

20,0

173,0

167,00

47,00

387,00

2

Cống Lò Đường 1

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

3

Cống Bà Bét

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

4

Cống Lò Đường 2

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

5

Cống Ông Quảng

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

6

Cống Ông Dèo

16,0

173,0

167,00

47,00

387,00

7

Cống Sáu Thước

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

8

Cống Bà Huyền

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

9

Cống Mười Mít

3,0

18,50

16,75

7,75

43,00

10

Cống Tắc Huyện Phương

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

11

Cống 59

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

12

Cống 62

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

13

Cống Nhà Thờ

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

14

Cống Kênh Mới

16,0

173,0

167,00

47,00

387,00

15

Cống Rạch Cốc (kênh Mới 1)

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

16

Cống Cái Sình

16,0

173,0

167,00

47,00

387,00

17

Cống Chủ Chẹt

16,0

173,0

167,00

47,00

387,00

18

Cống Cái Nhúc

16,0

173,0

167,00

47,00

387,00

19

Cống kênh Bệnh Viện

5,0

34,58

31,38

14,88

80,83

20

Cống Mương Lộ 3/2

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

21

Cống Ba Liên

10,0

57,50

52,25

25,25

135,00

22

Cống Hóc Hỏa 1

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

23

Cống Kênh Năm

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

24

Cống Tám Diễn

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

25

Cống Bảy Dư

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

26

Cống Hóc Hỏa nhỏ

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

27

Cống Út Lờ

6,0

44,33

40,25

19,25

103,83

28

Cống Voi Giếng

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

29

Cống Rạch Lớn

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

30

Cống Sáu Phát

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

31

Cống Tám Thanh

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

32

Cống Chín Lắc

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

33

8 Cống ngầm

1,0

114,00

103,50

49,50

267,00

34

2 Cống ngầm

1,0

28,50

25,88

12,38

66,75

V

Khu vực huyện Long Mỹ

 

 

 

 

3.106,83

1

Cống kênh Tắc

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

2

Cống Chà Là

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

3

Cống Tư Ngự

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

4

Cống kênh 5

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

5

Cống Mương Cừ

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

6

Cống Xẻo Giá

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

7

Cống kênh Thanh Thùy

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

8

Cống Trực Thăng

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

9

Cống Mười Thước

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

10

Cống Giồng Cấm

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

11

Cống 5 Căn

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

12

Cống Hậu Giang 3

8,0

44,33

40,25

19,25

103,83

13

Cống Hai Thoa

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

14

Cống Ba Hường

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

15

Cống Cây Me

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

16

Cống Lương Hòa

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

17

Cống Xẻo Đìa

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

18

Cống Kênh Chùa

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

19

Cống kênh 19/5

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

20

Cống kênh 2 Quân

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

21

Cống kênh Năm

4,0

34,58

31,38

14,88

80,83

22

Cống kênh Long Mỹ 1

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

23

Cống kênh Vàm Cấm

15,0

173,0

167,00

47,00

387,00

Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác cống cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác.

STT

Tên công trình và nội dung/hạng mục công việc chính

Số lượng cống

Hao phí lao động (công/vụ, năm)

Đông Xuân

Thu

Thu Đông

Cả năm

I

Huyện Châu Thành A

95

 

 

 

1.367,25

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

 

 

 

 

 

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

28

98,0

98,00

98,00

294,00

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

42

189,0

189,00

189,00

567,00

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m

25

168,8

168,75

168,75

506,25

II

Huyện Vị Thủy

291

 

 

 

3.899,25

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

1

2,5

2,50

2,50

7,50

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

55

192,5

192,50

192,50

577,50

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

214

963,0

963,00

963,00

2889,00

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m

21

141,8

141,75

141,75

425,25

III

Huyện Phụng Hiệp

69

 

 

 

1.289,25

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

 

 

 

 

 

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

 

 

 

 

 

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

16

72,0

72,00

72,00

216,00

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m

53

357,8

357,75

357,75

1073,25

IV

Thành phố Vị Thanh

59

 

 

 

733,50

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

19

47,5

47,50

47,50

142,50

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

10

35,0

35,00

35,00

105,00

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

18

81,0

81,00

81,00

243,00

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m

12

81,0

81,00

81,00

243,00

V

Thị xã Long Mỹ

119

 

 

 

1.792,50

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

 

 

 

 

 

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

1

3,5

3,50

3,50

10,50

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

90

405,0

405,00

405,00

1215,00

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m

28

189,0

189,00

189,00

567,00

VI

Huyện Long Mỹ

128

 

 

 

2.295,00

1

Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m

0

0,0

0,00

0,00

0,00

2

Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m

0

0,0

0,00

0,00

0,00

3

Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m

44

198,0

198,00

198,00

594,00

4

Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m

84

567,0

567,00

567,00

1701,00

2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các trạm bơm

a) Thành phần công việc

- Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng các trạm bơm sau mỗi vụ sản xuất.

- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm: Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy lực; siết đai ốc, tra dầu mỡ vào các ổ trục, vận hành thử có tải hoặc không tải và các công việc khác nếu có.

- Vận hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu (chỉ áp dụng với các trạm bơm vừa do tỉnh quản lý, khai thác; các trạm bơm nhỏ, trạm bơm cấp III tổ chức thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để vận hành).

- Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (chỉ áp dụng với trạm bơm vừa do tỉnh quản lý, khai thác; các trạm bơm nhỏ, trạm bơm cấp III tổ chức thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để thực hiện).

b) Sản phẩm của định mức

- Bảo đảm trạm bơm và các công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.

- Ghi chép, lưu trữ số liệu về vận hành, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật công trình trạm bơm và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm bơm để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc Nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành trạm bơm.

STT

Tên công trình và nội dung/hạng mục công việc chính

Hao phí lao động (công/vụ, năm)

Vụ Đông Xuân

Vụ Hè thu

Vụ Thu Đông

Cả năm

A

Trạm bơm vừa, trạm bơm cấp II do tỉnh quản lý, khai thác

 

 

 

2.941,34

 

Huyện Phụng Hiệp

 

 

 

2.941,34

1

Trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú giáp kênh Mỹ Thuận

208,39

174,44

98,60

481,42

2

Trạm bơm kênh 2 Sến

177,60

148,56

83,67

409,83

3

Trạm bơm kênh bờ bao dưới giáp kênh Xẻo Su

177,60

148,56

83,67

409,83

4

Trạm bơm kênh Ông Diệm

142,16

119,48

68,83

330,47

5

Trạm bơm kênh 5 thiệt

142,16

119,48

68,83

330,47

6

Hai thuyền bơm kênh 3 Trí

139,93

117,29

66,73

323,95

7

Hai thuyền bơm kênh Hậu Phú khởi

139,93

117,29

66,73

323,95

8

Trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau

127,23

105,98

58,51

291,72

9

Trạm bơm kênh Ranh giáp kênh Xẻo Môn Dài

159,41

132,37

71,98

363,77

10

Trạm bơm kênh Hàng Sao

193,46

161,56

90,31

445,34

11

Trạm bơm kênh Út Bình

193,46

161,56

90,31

445,34

12

Trạm bơm kênh 3 Thắng

128,63

107,13

59,09

294,85

B

Trạm bơm cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

 

 

 

2.380,5

I

Huyện Châu Thành A

 

 

 

177,00

1

Trạm bơm kênh Năm cũ

7,00

7,00

7,00

21,00

2

Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 ấp Bình Trường

7,00

7,00

7,00

21,00

3

Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 ấp bình Trường A

7,00

7,00

7,00

21,00

4

Trạm bơm kênh 500 giáp kênh Tiểu Đoàn

7,00

7,00

7,00

21,00

5

Trạm bơm kênh Tiểu Đoàn giáp với Kênh Đầu Ngàn 4000

5,00

5,00

5,00

15,00

6

Trạm bơm kênh Nhà Máy

14,00

14,00

14,00

42,00

7

Trạm bơm kênh 10 Tè

14,00

14,00

14,00

42,00

8

Trạm bơm kênh Đầu Ngàn 4000 giáp kênh Tiểu Đoàn (10 Sứ)

5,00

5,00

5,00

15,00

9

Trạm bơm kênh giữa

7,00

7,00

7,00

21,00

II

Huyện Vị Thủy

 

 

 

769,50

1

Trạm bơm 3 Hiếu - kênh Thống Nhất (khu vực 16)

5,00

5,00

5,00

15,00

2

Trạm bơm Tám Mến - kênh cơ nhì (khu vực 8)

5,00

5,00

5,00

15,00

3

Trạm bơm Liên Doanh - kênh Thầy Ký (khu vực 6)

10,00

10,00

10,00

30,00

4

Trạm bơm Lung Ranh - kênh Nhà Thờ (khu vực 6)

10,00

10,00

10,00

30,00

5

Trạm bơm Năm Đức - kênh Vườn Bông (khu vực 5)

5,00

5,00

5,00

15,00

6

Trạm bơm 12000 - kênh Thống Nhất (khu vực 20)

5,00

5,00

5,00

15,00

7

Trạm bơm 14500 - kênh Thống Nhất (khu vực 35)

5,00

5,00

5,00

15,00

8

Trạm bơm Đầu Ngàn - kênh 14000 khu vực 25,27,29)

17,50

17,50

17,50

52,50

9

Trạm bơm 6 Thước - kênh 14000 (khu vực 24,26,28)

17,50

17,50

17,50

52,50

10

Trạm bơm 14500 kênh 9 Thước

10,50

10,50

10,50

31,50

11

Trạm bơm 10000 - kênh Thống Nhất (khu vực 37)

7,00

7,00

7,00

21,00

12

Trạm bơm 10500 - kênh 6 Thước (khu vực 36)

5,00

5,00

5,00

15,00

13

Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 38)

10,00

10,00

10,00

30,00

14

Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 39)

7,00

7,00

7,00

21,00

15

Trạm bơm 10200 - kênh KH9 (khu vực 45)

5,00

5,00

5,00

15,00

16

Trạm bơm Ấp 9 - kênh Bà Mười (khu vực 73)

5,00

5,00

5,00

15,00

17

Trạm bơm 500 khu vực 62 - kênh 2 Lai

5,00

5,00

5,00

15,00

18

Trạm bơm 500 khu vực 63 - kênh 2 Lai

5,00

5,00

5,00

15,00

19

Trạm bơm 2 Thước (khu vực 64) - kênh 2 Lai

5,00

5,00

5,00

15,00

20

Trạm bơm 6 Rồng - kênh Thủ Bổn (khu vực 57)

5,00

5,00

5,00

15,00

21

Trạm bơm Đường Cày - kênh 9 Thước (khu vực 67)

5,00

5,00

5,00

15,00

22

Trạm bơm kênh Chùa - kênh Ô Môi (khu vực 69)

5,00

5,00

5,00

15,00

23

Trạm bơm 2 Thước - kênh 9 Thước (khu vực 71)

5,00

5,00

5,00

15,00

24

Trạm bơm 8 Cang (khu vực 75)

5,00

5,00

5,00

15,00

25

Trạm bơm 500 - kênh 2 Cừ (khu vực 87)

5,00

5,00

5,00

15,00

26

Thuyền Bơm (khu vực 79)

12,50

12,50

12,50

37,50

27

Trạm bơm 3 Tờ - kênh Nàng Mau (khu vực 100)

10,00

10,00

10,00

30,00

28

Trạm bơm Ấp 9 - kênh Nước Đục (khu vực 101)

5,00

5,00

5,00

15,00

29

Trạm bơm 6 Đèo (khu vực 97)

10,00

10,00

10,00

30,00

30

Trạm bơm 3 Lũy - Nàng Mau 2 (khu vực 96)

5,00

5,00

5,00

15,00

31

Trạm bơm 3 Sách - kênh Giải Phóng (khu vực 158)

7,00

7,00

7,00

21,00

32

Trạm bơm Đìa Tra - kênh Trà Sắc

5,00

5,00

5,00

15,00

33

Trạm bơm 26/3 - kênh Giải Phóng (khu vực 110)

7,50

7,50

7,50

22,50

34

Trạm bơm 10 Phi - kênh Giải Phóng (khu vực 109)

2,50

2,50

2,50

7,50

35

Trạm bơm Kênh giữa-kênh Bà Mười

5,00

5,00

5,00

15,00

36

Trạm bơm 500 - kênh 7 Kiên

5,00

5,00

5,00

15,00

37

Trạm bơm 6 Hải 2 Nguyên

2,50

2,50

2,50

7,50

38

Trạm bơm 6 Lăng kênh Hản

5,00

5,00

5,00

15,00

39

Trạm bơm 8 Thi - kênh Hản

2,50

2,50

2,50

7,50

40

Trạm bơm Kênh Hậu - Cầu Dừa

2,50

2,50

2,50

7,50

41

Trạm bơm 500 - Cầu Dừa

5,00

5,00

5,00

15,00

42

Trạm bơm 5 Giỏi - Cầu Dừa

5,00

5,00

5,00

15,00

43

Trạm bơm 500 - kênh 2 Lai

2,50

2,50

2,50

7,50

44

Trạm bơm 5 Hòa - kênh Cựa gà

2,50

2,50

2,50

7,50

45

Trạm bơm 3 Hương Nàng Bèn

2,50

2,50

2,50

7,50

46

Trạm bơm Kênh Hậu (Cấp 2)

2,50

2,50

2,50

7,50

47

Trạm bơm 10 Nghĩa - Nước Đục

2,50

2,50

2,50

7,50

48

Trạm bơm 3 Soi - kênh Nàng Mau

2,50

2,50

2,50

7,50

49

Trạm bơm 7 Khánh - kênh Giải

2,50

2,50

2,50

7,50

III

Huyện Phụng Hiệp

 

 

 

252,00

1

Trạm bơm điện kênh 2 Nhạc

7,00

7,00

7,00

21,00

2

Trạm bơm kênh Lung Đình giáp kênh Mỹ Thuận

7,00

7,00

7,00

21,00

3

Trạm bơm điện kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần

7,00

7,00

7,00

21,00

4

Trạm bơm điện kênh Mới giáp kênh Đông Lợi

7,00

7,00

7,00

21,00

5

Trạm bơm điện kênh Đường Gỗ giáp kênh Đông Lợi

7,00

7,00

7,00

21,00

6

Trạm bơm điện kênh 2 Ban

7,00

7,00

7,00

21,00

7

Trạm bơm điện kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan

7,00

7,00

7,00

21,00

8

Trạm bơm kênh Ranh 6 Tây kênh Cả Sóc

7,00

7,00

7,00

21,00

9

Trạm bơm điện kênh 5 Đời

7,00

7,00

7,00

21,00

10

Trạm bơm điện kênh 1000 ấp 6 giáp kênh Ngang (10 Nhỏ)

7,00

7,00

7,00

21,00

11

Trạm bơm điện kênh 2 Què

7,00

7,00

7,00

21,00

12

Trạm bơm điện kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn)

7,00

7,00

7,00

21,00

IV

Thành phố Vị Thanh

 

 

 

183,00

1

Trạm bơm điện Thạnh Lợi

6,00

6,00

6,00

18,00

2

Trạm bơm điện phường III

6,00

6,00

6,00

18,00

3

Trạm bơm Tư Lộc

5,00

5,00

5,00

15,00

4

Trạm bơm Hai Thành

3,00

3,00

3,00

9,00

5

Trạm bơm Tư Nghĩ

5,00

5,00

5,00

15,00

6

Trạm bơm Thạch Suôl

3,00

3,00

3,00

9,00

7

Trạm bơm Sáu Do

5,00

5,00

5,00

15,00

8

Trạm bơm Bào Mướp

3,00

3,00

3,00

9,00

9

Trạm bơm Hoàng Đẹp

6,00

6,00

6,00

18,00

10

Trạm bơm Kênh 3

6,00

6,00

6,00

18,00

11

Trạm bơm Kênh 4

6,00

6,00

6,00

18,00

12

Trạm bơm 5 Lý

7,00

7,00

7,00

21,00

VI

Thị xã Long Mỹ

 

 

 

603,00

1

Trạm cánh đồng mẫu lớn

25,50

25,50

25,50

76,50

2

Trạm Bơm khu vực 3 - 5

12,00

12,00

12,00

36,00

3

Trạm kênh 2 Thiên

7,50

7,50

7,50

22,50

4

Trạm Bờ Dừa

6,00

6,00

6,00

18,00

5

Trạm bơm Tây Sơn Tự

6,00

6,00

6,00

18,00

6

Trạm bơm kênh Xẻo Chèo

7,50

7,50

7,50

22,50

7

Trạm 9 Lỗ - 9 Lưỡng

15,00

15,00

15,00

45,00

8

Trạm bơm kênh Thủy Lợi

6,00

6,00

6,00

18,00

9

Trạm bơm kênh 5 Thước

10,00

10,00

10,00

30,00

10

Trạm bơm kênh 2 Tỉnh

6,00

6,00

6,00

18,00

11

Trạm bơm Ấp 5

6,00

6,00

6,00

18,00

12

Trạm bơm kênh 10 Hà

7,50

7,50

7,50

22,50

13

Trạm bơm kênh 10 An

10,50

10,50

10,50

31,50

14

Trạm bơm Ấp 3

6,00

6,00

6,00

18,00

15

Trạm Quýt Đường

3,00

3,00

3,00

9,00

16

Trạm bơm kênh Hậu

6,00

6,00

6,00

18,00

17

Trạm bơm kênh 10 Bé

7,50

7,50

7,50

22,50

18

Trạm bơm kênh 2 Xe

3,00

3,00

3,00

9,00

19

Trạm 9 Thận - 9 Tụng

15,00

15,00

15,00

45,00

20

Trạm bơm kênh 8 Minh

10,00

10,00

10,00

30,00

21

Trạm 4 Cu - 5 Ổi

12,50

12,50

12,50

37,50

22

Trạm bơm kênh 6 Tranh

7,50

7,50

7,50

22,50

23

Trạm bơm kênh Phèn

5,00

5,00

5,00

15,00

VI

Huyện Long Mỹ

 

 

 

396,00

1

Trạm bơm kênh 5 Diễn (bơm thuyền)

3,00

3,00

3,00

9,00

2

Trạm bơm ấp 6

3,00

3,00

3,00

9,00

3

Trạm bơm ấp 7

4,50

4,50

4,50

13,50

4

Trạm bơm ấp 9

3,00

3,00

3,00

9,00

5

Trạm bơm ấp 10

4,50

4,50

4,50

13,50

6

Trạm bơm kênh Xẻo Ráng

7,00

7,00

7,00

21,00

7

Trạm bơm kênh Bà

5,00

5,00

5,00

15,00

8

Trạm bơm kênh Hậu

3,00

3,00

3,00

9,00

9

Trạm bơm kênh 9 Đá

3,00

3,00

3,00

9,00

10

Trạm bơm kênh Tắt

5,00

5,00

5,00

15,00

11

Trạm bơm Tư Dần

5,00

5,00

5,00

15,00

12

Trạm bơm 2 Tần

4,50

4,50

4,50

13,50

13

Trạm bơm Bảy Tiên

5,00

5,00

5,00

15,00

14

Trạm bơm Ba Phương

7,00

7,00

7,00

21,00

15

Trạm kênh trạm bơm

7,00

7,00

7,00

21,00

16

Trạm Sáu Xem

7,00

7,00

7,00

21,00

17

Trạm kênh Xéo

7,00

7,00

7,00

21,00

18

Trạm cống 4 Thước

5,00

5,00

5,00

15,00

19

Trạm 4 Thức

5,00

5,00

5,00

15,00

20

Trạm kênh Tắc

7,50

7,50

7,50

22,50

21

Trạm Ba Thanh

5,00

5,00

5,00

15,00

22

Trạm kênh Ngang

5,00

5,00

5,00

15,00

23

Trạm Ba Phương

7,00

7,00

7,00

21,00

24

Trạm Bào Lăng

7,00

7,00

7,00

21,00

25

Trạm Chủ Tỉnh

7,00

7,00

7,00

21,00

3. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch

a) Thành phần công việc

- Kiểm tra, quan trắc, phối hợp đánh giá hiện trạng kênh và đề xuất, lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, nạo vét trước và sau vụ sản xuất.

- Bảo dưỡng, tuyên truyền, xử lý vi phạm ban đầu (chỉ áp dụng với kênh cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác; kênh cấp III tổ chức thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để thực hiện).

- Phối hợp, tuần tra, bảo vệ phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước (chỉ áp dụng với kênh cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác; kênh cấp III tổ thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để thực hiện).

b) Sản phẩm của định mức

- Đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, vận hành dẫn đủ nước tưới, tiêu theo nhu cầu nước cho sản xuất, mùa vụ.

- Ghi chép, lưu trữ kết quả kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật hệ thống kênh, rạch và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hệ thống kênh, rạch để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc Nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Bảng định mức lao động trực tiếp công tác quản lý, khai thác kênh, rạch. Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho quản lý, khai thác 1km kênh, rạch.

Loại kênh

Định mức lao động (công/km/vụ và cả năm)

Đông Xuân

Hè Thu

Thu Đông

Cả năm

Kênh cấp I và cấp II do tỉnh quản lý, khai thác

 

 

 

 

Kênh lớn Bkênh ≥ 50m

2,413

2,413

2,413

7,238

Kênh vừa Bkênh từ 10 đến dưới 50m

1,588

1,588

1,588

4,763

Kênh nhỏ Bkênh dưới 10m

0,763

0,763

0,763

2,288

Kênh cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

 

 

 

 

Kênh lớn B kênh ≥ 50m

0,875

0,875

0,875

2,625

Kênh vừa B kênh từ 10 đến dưới 50m

0,438

0,438

0,438

1,313

Kênh nhỏ B kênh dưới 10m

0,250

0,250

0,250

0,750

Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho các đơn vị quản lý, khai thác kênh.

STT

Phân cấp kênh, rạch và các đơn vị quản lý

Số tuyến kênh

Chiều dài (km)

Định mức (công/năm)

I.

Kênh cấp I do tỉnh quản lý, khai thác

36

471,04

3.091,56

1

Khu vực huyện Châu Thành

5

37,05

268,15

2

Khu vực huyện Châu Thành A

4

42,90

299,10

3

Khu vực thành phố Ngã Bảy

6

31,20

200,81

4

Khu vực huyện Vị Thủy

3

51,60

330,89

5

Khu vực huyện Phụng Hiệp

6

119,19

730,92

6

Khu vực thành phố Vị Thanh

6

65,60

429,74

7

Khu vực thị xã Long Mỹ

2

30,00

189,90

8

Khu vực huyện Long Mỹ

4

93,50

642,06

II.

Kênh cấp II do tỉnh quản lý, khai thác

312

1.394,29

6.648,10

1

Khu vực huyện Châu Thành

43

128,98

612,39

2

Khu vực huyện Châu Thành A

58

183,75

865,95

3

Khu vực thị xã Ngã Bảy

29

75,95

370,62

4

Khu vực huyện Vị Thủy

57

272,50

1.297,78

5

Khu vực huyện Phụng Hiệp

61

410,32

1.954,13

6

Khu vực thành phố Vị Thanh

38

125,00

595,31

7

Khu vực thị xã Long Mỹ

6

53,60

265,17

8

Khu vực huyện Long Mỹ

20

144,20

686,75

III.

Kênh cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

622

1.471,54

1.914,29

1

Huyện Châu Thành

41

75,13

98,18

2

Huyện Châu Thành A

64

165,80

202,12

3

Thành phố Ngã Bảy

48

82,75

108,61

4

Huyện Vị Thủy

91

272,65

356,67

5

Huyện Phụng Hiệp

192

455,86

598,32

6

Thành phố Vị Thanh

124

193,80

254,36

7

Thị xã Long Mỹ

23

104,70

137,42

8

Huyện Long Mỹ

39

120,85

158,62

4. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao

a) Thành phần công việc

- Thực hiện tuần tra, bảo vệ đê, phát hiện các tình trạng xói lở, trượt sạt, xói mòn mặt đê, mái đê; phát hiện các vi phạm trong hành lang bảo vệ đê, nhắc nhở, lập biên bản (nếu cần thiết), báo cáo cấp có thẩm quyền.

- Đo sơ họa mặt cắt ngang đê bao, bờ bao đại diện 2 lần/năm trước và sau mùa mưa bão (khi cần thiết).

b) Sản phẩm định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật các tuyến đê được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống đê bao, bờ bao 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao thuộc nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao.

Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho 1km đê bao, bờ bao.

STT

Định mức chung công tác quản lý, bảo vệ đê bao độc lập

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

 

Định mức tính cho 1km đê bao, bờ bao độc lập

2,87

4,07

6,94

Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho từng tuyến đê bao, bờ bao.

STT

Tên tuyến đê bao độc lập: địa điểm/ điểm khởi đầu - kết thúc

Chiều dài (m)

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

 

Đê bao, bờ bao độc lập do tỉnh quản lý, khai thác

 

 

 

1081,60

I

Khu vực huyện Châu Thành A

18.000

 

 

124,80

 

Đê bao Ô Môn - Xà No: Từ ranh Hậu Giang cống Ba Voi đến cống Mương đình

18.000

51,63

73,17

124,80

II

Khu vực huyện Vị Thủy

64.000

 

 

443,73

1

Đê bao Ô Môn Xà No: Ba Liên Xã Vị Đông; Vị Thanh; Vị Bình - 8000

13.000

37,29

52,85

90,13

2

Đê bao Nàng Mau: Sông Cái Lớn; Xã Vĩnh Tường; Vĩnh Trung; Vị Trung; Thị trấn Nàng Mau; Vị Thắng; Vị Thủy; Vĩnh Thuận Tây - 8000

21.000

60,23

85,37

145,60

3

Đê bao Nàng Mau II: Cái Đĩa Xã Vĩnh Tường; Vị Thắng - 8000

17.000

48,76

69,11

117,87

4

Đê bao KH9: Kênh Vườn Bông; Xã Vị Đông; Vị Thanh; Vị Bình - 8000

13.000

37,29

52,85

90,13

III

Khu vực thành phố Vị Thanh

37.000

 

 

256,53

1

Đê bao Ô Môn - Xà No: Thành phố Vị Thanh/cống Ba Voi - Cống Nhà Thờ

10.000

28,68

40,65

69,33

2

Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh: Thành phố Vị Thanh; Chợ Tư Sáng - Cống Kênh Năm

12.000

34,42

48,78

83,20

3

Đê bao ngăn mặn Vị Thanh - Long Mỹ giai đoạn 2: Thành phố Vị Thanh/ Cống kênh Năm sông Nước Đục - Cầu mới mở

15.000

43,02

60,98

104,00

IV

Khu vực huyện Long Mỹ

37.000

 

 

256,53

1

Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh từ cầu Trà Ban đến cống Hóc Pó

25.000

71,71

101,63

173,33

2

Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh từ cống trực thắng đến cống Long Mỹ 1

12.000

34,42

48,78

83,20

5. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè

a) Thành phần công việc

- Thực hiện kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 2 lần). Quan sát tình hình rác thải, môi trường để lên kế hoạch thu dọn, xử lý, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền các cấp.

- Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1 tuyến kè, mở rộng về mỗi phía 15m) khi cần thiết.

- Xử lý các vấn đề phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa vi phạm ban đầu và thực hiện các công việc khác (nếu có).

- Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi chép tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).

b) Sản phẩm công tác định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật các tuyến kè được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể hệ thống kè 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, bảo vệ công trình kè thuộc Nhóm I, bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè.

Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho 1km kè.

STT

Loại kè và nội dung công tác

Đơn vị tính

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

 

Công trình kè phân cấp cho cấp huyện quản lý

 

 

 

 

1

Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão

công/1 km

2,00

4,00

6,00

2

Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh

công/1 km

2,50

5,00

7,50

3

Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè

công/1 km

0,25

0,50

0,75

Đối với tuyến kè có chiều dài dưới 1km thì được tính bằng 1km.

Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ tính cho các tuyến kè.

STT

Tên công trình, tuyến kè/vị trí, khu vực

Chiều dài (m)

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

 

Kè tỉnh Hậu Giang cấp huyện quản lý

 

 

 

2.133,60

I

Khu vực huyện Châu Thành A

 

 

 

960,59

1

Kè Đê bao Ô Môn - Xà No (Bắc): Xã Nhơn Nghĩa A - Thị trấn Một Ngàn - xã Tân Hoà - thị trấn Một Ngàn

14.200

140,48

236,33

376,81

2

Kè Đê bao Ô Môn - Xà No (Nam): Xã Nhơn Nghĩa A - Thị trấn Một Ngàn

3.100

30,67

51,59

82,26

3

Kè Sông Ba Láng: Xã Tân Phú Thạnh

8.600

85,08

143,13

228,21

4

Kè Sông Láng Hầm (Láng Hầm): Thị trấn Rạch Gòi

2.950

29,18

49,10

78,28

5

Kè Sông Láng Hầm (Láng Hầm A, Xáng Mới A): Thị trấn Rạch Gòi

2.150

21,27

35,78

57,05

6

Kè Sông Ba Láng (Xẻo Cao A, Láng hầm C): Xã Thạnh Xuân

5.200

51,44

86,54

137,99

II

Khu vực thành phố Ngã Bảy

 

 

 

105,45

1

Kè bê tông cốt thép Trần Hưng Đạo: Phường Ngã Bảy

900

9,64

16,14

25,79

2

Kè bê tông cốt thép Khu Đình Chiến: Phường Hiệp Thành

700

9,14

15,14

24,29

3

Kè bê tông cốt thép Doi Thới Hòa: Phường Lái Hiếu

600

8,89

14,64

23,54

4

Kè bê tông cốt thép Doi Đình: Phường Lái Hiếu

1.200

11,87

19,97

31,84

III

Khu vực huyện Vị Thủy

 

 

 

432,60

1

Kè Kênh Xáng Xà No: Cầu Ba Liên đến Ủy ban nhân dân xã Vị Thanh

7.000

69,25

116,50

185,75

2

Kè Mương Lộ 61: Cống 2 Lai đến Cầu Nàng Mau

3.800

37,59

63,24

100,84

3

Kè Kênh Xáng Nàng Mau: Từ Cống 2 lai đến Cầu vượt Mương Mộ

4.000

39,57

66,57

106,14

4

Kè Kênh Xóm Huế: Chợ Vĩnh Trung

114

7,68

12,21

19,89

5

Kè kênh 9 thước: Ủy ban nhân dân xã Vị Trung

126

7,71

12,27

19,98

IV

Khu vực huyện Phụng Hiệp

 

 

 

223,43

1

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: kênh Quản Lộ Phụng Hiệp, kênh Đức Bà, Phương Phú

500

8,64

14,14

22,79

2

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: kênh Quản lộ phụng hiệp, kênh Đức Bà, Phương Phú kênh Quản Lộ Phụng Hiệp, Thị trấn Búng Tàu

34

7,48

11,81

19,29

3

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Hậu Giang 3, Hiệp Hưng

200

7,89

12,64

20,54

4

Kè bê tông bảo vệ chợ và Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân thị trấn Cây Dương: Kênh Lái Hiếu, kênh Ngang, thị trấn Cây Dương

1.400

13,85

23,30

37,15

5

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Lái Hiếu, Phương Bình

500

8,64

14,14

22,79

6

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân thị trấn: Kênh Giữa, thị trấn Kinh Cùng

70

7,57

11,99

19,56

7

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Cái Tắc, Thạnh Hòa

40

7,49

11,84

19,34

8

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Nàng Mau, Bình Thành

220

7,94

12,74

20,69

9

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Mỹ Thuận, Phụng Hiệp

260

8,04

12,94

20,99

10

Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Xẻo Môn Dài, Long Thạnh

170

7,82

12,49

20,31

V

Khu vực Thành phố Vị Thanh

 

 

 

411,53

1

Kè bê tông đường Trần Hưng Đạo: Phường VII - phường III - phường I - phường V

10.000

98,93

166,43

265,36

2

Kè bê tông đường 3 tháng 2: Phường I - phường V

3.000

29,68

49,93

79,61

3

Kè bê tông đường 1 tháng 5: Phường I

500

8,64

14,14

22,79

4

Kè bê tông đường Nguyễn Thị Minh Khai: Phường IV

1.650

16,32

27,46

43,78

6. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ cống nội đồng, bọng, bửng a) Thành phần công việc.

- Công tác chuẩn bị, đi lại, di chuyển giữa các công trình.

- Kiểm tra, ghi chép, đánh giá tình trạng công trình, sạt lở, hư hỏng... Mô tả và xác định phương án sửa chữa, bảo dưỡng.

- Phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, (nếu có), phối hợp với địa phương xử lý.

b) Sản phẩm định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật hệ thống cống nội đồng, bọng, bửng được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, kiểm tra, quan trắc cống, bọng, bửng thuộc Nhóm I, bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ cống nội đồng, bọng, bửng.

STT

Đơn vị kiểm tra, thống kê hiện trạng cống nội đồng, bọng, bửng theo phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi

Số cống, bọng, bửng

Định mức lao động (công)

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

I

Định mức lao động trực tiếp quản lý, kiểm tra, bảo vệ 1 bọng, bửng

 

0,25

0,50

0,75

II

Định mức lao động kiểm tra, quản lý, bảo vệ cống, bọng, bửng cho các đơn vị cấp huyện

1032

 

 

774,00

1

Huyện Châu Thành

268

67,00

134,00

201,00

2

Huyện Châu Thành A

50

12,50

25,00

37,50

3

Thành phố Ngã Bảy

201

50,25

100,50

150,75

4

Huyện Vị Thủy

 

 

 

 

5

Huyện Phụng Hiệp

441

110,25

220,50

330,75

6

Thành phố Vị Thanh

21

5,25

10,50

15,75

7

Thị xã Long Mỹ

33

8,25

16,50

24,75

8

Huyện Long Mỹ

18

4,50

9,00

13,50

7. Bảng định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu điện vận hành cho các công trình

STT

Đơn vị quản lý/khu vực, hệ thống/tên cống

Định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng

Dầu nhờn (lít/ năm)

Mỡ các loại (kg/ năm)

Dầu Diesel (lít/ năm)

Giẻ lau (kg/ năm)

Dầu thủy lực (lít/ năm

Điện vận hành (kWh/ năm)

Sơn (kg/ năm)

A

Cống cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Phụng Hiệp

 

 

 

 

 

3087

 

 

Cống kênh Hậu Giang 3

20,00

24,00

16,00

12,00

63,0

3.087

6,0

B

Cống cấp II

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Châu Thành A

43,6

51,0

116,8

132,8

 

823,2

47,40

1

Cống 7500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

2

Cống K7000C

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

4,00

3

Cống Kênh 6500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

4

Cống tròn Kênh 6000

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,10

5

Cống 5750

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,10

6

Cống K5500C

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

7

Cống 5000

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

8

Cống 4500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

9

Cống K4000C

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

10

Cống 3500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

11

Cống 3000

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

12

Cống 2500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

13

Cống K2000C

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

14

Cống 1500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

15

Cống 1000

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

16

Cống 500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

17

Cống Bà Đầm C

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

18

Cống Sáu Chầm

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

19

Cống Hào Hàn

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

20

Cống Mương Đình

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

21

Cống Xóm Giữa

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

22

Cống Chầm Bửu

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

23

Cống Thủy Lợi Tám Thước

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

24

Cống Đập Đá (Cánh B)

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

II

Huyện Vị Thủy

89,2

185,8

219,0

245,7

126,0

9.528,7

83,60

1

Cống Điểm Tựa

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

2

Cống Bảy Tâm

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

3

Cống Lò Rèn

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

4

Cống Thầy Ký

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

5

Cống Tám Mến

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

6

Cống Bà Bảy

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

7

Cống Kênh Lầu

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

8

Cống Sáu Kim

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

9

Cống 16000

0,80

8,40

8,40

9,00

 

392,20

2,00

10

Cống Thợ Sáu

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

11

Cống Tư Lén

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

12

Cống Cầu Hà

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

13

Cống K14500C

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

3,00

14

Cống 14000

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

15

Cống 13000

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

16

Cống K12000C

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

17

Cống 10500

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,80

18

Cống 9500

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

4,00

19

Cống Kênh Ranh C (8000)

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

20

Cống 8000 Nam Xà No

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

21

Cống 9500 Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

549,08

4,00

22

Cống 11500 Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

549,08

4,00

23

Cống 10500 Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

24

Cống 13000 Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

549,08

4,00

25

Cống 14000 Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

26

Cống Chệt Súng Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

27

Cống Hội Đồng Nam Xà No

20,00

24,00

16,00

12,00

63,0

1.788,8

6,00

28

Cống Gốc Mít Nam Xà No

20,00

24,00

16,00

12,00

63,0

1.788,8

6,00

29

Cống Ba Liên Nam Xà No

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

30

Cống Trường học Vĩnh Thuận Tây

0,40

4,20

4,20

4,50

 

441,23

3,00

III

Huyện Phụng Hiệp

82,7

171,0

228,0

114,0

 

1.372,7

106,40

1

Cống trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

2

Cống trạm bơm kênh Hàng Sao

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

3

Cống trạm bơm kênh Út Bình

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

4

Cống trạm bơm kênh 2 Què

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

5

Cống trạm bơm ông diệm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

6

Cống trạm bơm 5 Thiệt

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

7

Cống hở kênh Trâm Bầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

8

Cống hở kênh Ranh Án

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

9

Cống hở kênh 2 Tài

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

10

Cống hở kênh Nhị Tỳ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

11

Cống hở kênh Đức Bà

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

12

Cống hở kênh Chùa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

13

Cống trạm bơm kênh 2 Sến

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

14

Cống hở kênh Xẻo Su

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

15

Cống trạm bơm kênh 2 Nhạc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

16

Cống trạm bơm kênh Mới

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

17

Cống trạm bơm kênh Đường Gỗ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

18

Cống hở kênh Ông Xừ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

19

Cống hở kênh Hội Đồng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

20

Cống trạm bơm kênh 1000 ấp 6

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

21

Cống trạm bơm kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

22

Cống hở kênh Hậu 928

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

23

Cống hở kênh 3 Hộ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

24

Cống trạm bơm điện kênh Ranh Tân Long - Long Thạnh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

2,00

25

Cống trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

1,80

26

Cống trạm bơm kênh Lung Đình

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

2,00

27

Cống hở kênh 10 Lộc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

28

Cống trạm bơm kênh 2 Ban

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

2,00

29

Cống hở kênh Bờ Gòn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

30

Cống hở kênh 3 Công

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

31

Cống hở kênh Út Thái

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

32

Cống hở kênh Ông Phủ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

33

Cống hở kênh Út Bình

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

34

Cống hở kênh 3 Khuê

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

35

Cống hở kênh 2 Nhac

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

36

Cống hở kênh Mới

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

37

Cống hở kênh Sườn 1

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

38

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

39

Cống hở kênh 1000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

40

Cống kênh Sườn 2

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

41

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

42

Cống hở kênh 3 Trí (2 Thuyền Bơm)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

43

Cống hở kênh Hậu Phú Khởi (2 Thuyền Bơm)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

44

Cống hở kênh Nhà Lầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

45

Cống hở kênh 2 Tuấn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

46

Cống hở kênh 2 Tuấn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

47

Cống hở kênh 2 Tuấn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

48

Cống hở kênh 3 Đực

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

49

Cống hở kênh 5 Kiều

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

50

Cống hở kênh Dầu U

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

51

Cống trạm bơm kênh Bờ bao Dưới

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

1,80

52

Cống hở kênh 6 Tây

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

53

Cống hở kênh Chống Tăng 1

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

54

Cống trạm bơm kênh 6 Tây

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

2,00

55

Cống hở kênh 2 Chịa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

56

Cống trạm bơm kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần

1,45

3,00

4,00

2,00

 

196,10

2,00

57

Cống hở kênh Lung Đình

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

IV

Thành phố Vị thanh

165,1

275,6

335,2

388,5

63,0

16.394

96,80

1

Cống Ba Voi

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

2

Cống Lò Đường 1

0,40

4,20

4,20

4,50

 

212,00

1,80

3

Cống Bà Bét

0,80

8,40

8,40

9,00

 

392,20

2,00

4

Cống Lò Đường 2

0,40

4,20

4,20

4,50

 

173,13

1,80

5

Cống Ông Quảng

0,80

6,80

5,40

8,00

 

212,00

1,80

6

Cống Ông Dèo

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

7

Cống Sáu Thước

0,40

4,20

4,20

4,50

 

212,00

1,80

8

Cống Bà Huyền

0,40

4,20

4,20

4,50

 

212,00

1,80

9

Cống Mười Mít

0,40

4,20

4,20

4,50

 

173,13

1,80

10

Cống Tắc Huyện Phương

0,80

8,40

8,40

9,00

 

549,08

4,00

11

Cống 59

0,80

8,40

8,40

9,00

 

392,20

1,80

12

Cống 62

0,80

8,40

8,40

9,00

 

593,60

4,00

13

Cống Nhà Thờ

0,80

8,40

8,40

9,00

 

441,23

3,00

14

Cống Kênh Mới

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

15

Cống Rạch Cốc (kênh Mới 1)

0,80

8,40

8,40

9,00

 

392,20

2,00

16

Cống Cái Sình

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

17

Cống Chủ Chẹt

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

18

Cống Cái Nhúc

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

19

Cống kênh Bệnh Viện

0,80

8,40

8,40

9,00

 

392,20

2,00

20

Cống Mương Lộ 3/2

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

21

Cống Ba Liên

0,80

8,40

8,40

9,00

 

549,08

4,00

22

Cống Hóc Hỏa 1

20,00

24,00

16,00

12,00

63,0

3.087,0

6,00

23

Cống Kênh Năm

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

24

Cống Tám Diễn

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

25

Cống Bảy Dư

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

26

Cống Hóc Hỏa nhỏ

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

27

Cống Út Lờ

5,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

28

Cống Voi Giếng

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

29

Cống Rạch Lớn

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

30

Cống Sáu Phát

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

31

Cống Tám Thanh

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

32

Cống Chín Lắc

11,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

33

8 Cống ngầm

11,60

9,60

28,80

8,00

 

706,67

8,80

34

2 Cống ngầm

2,90

2,40

7,20

2,00

 

176,67

2,20

V

Huyện Long Mỹ

121,20

165,80

265,00

345,50

63,0

9.478,6

53,4

1

Cống kênh Tắc

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

2

Cống Chà Là

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

3

Cống Tư Ngự

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

4

Cống kênh 5

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

5

Cống Mương Cừ

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

6

Cống Xẻo Giá

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

7

Cống kênh Thanh Thùy

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

8

Cống Trực Thăng

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

9

Cống Mười Thước

0,80

8,40

8,40

9,00

 

392,20

1,80

10

Cống Giồng Cấm

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

11

Cống 5 Căn

20,00

24,00

16,00

12,00

63,0

3.087,0

6,00

12

Cống Hậu Giang 3

0,40

4,20

4,20

4,50

 

196,10

3,00

13

Cống Hai Thoa

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

14

Cống Ba Hường

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

15

Cống Cây Me

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

16

Cống Lương Hòa

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

17

Cống Xẻo Đìa

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

18

Cống kênh Chùa

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

19

Cống kênh 19/5

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

20

Cống kênh 2 Quân

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

21

Cống kênh Năm

5,60

5,20

12,00

16,00

 

196,10

1,80

22

Cống kênh Long Mỹ 1

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

23

Cống kênh Vàm Cấm

1,60

13,60

10,80

16,00

 

823,20

4,00

C

Cống cấp III

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Châu thành A

143,1

234,8

377,6

189,8

 

 

163,0

1

Cống hở Bà Nhen

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

2

Cống hở Rạch Chùa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

3

Cống hở Đầu Ngàn (4000) KH9

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

4

Cống hở 5500 KH9

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

5

Cống hở 5500 Bờ Xoài

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

6

Cống hở kênh Đầu Ngàn 7000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

7

Cống hở kênh 5500 giáp với Kênh Bà Út Chuột

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

8

Cống hở kênh Tiểu Đoàn

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

9

Cống hở kênh Tiểu Đoàn

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

10

Cống hở đầu kênh Bờ Đôi Nông Trường

1,40

1,20

4,00

3,80

 

 

1,40

11

Cống hở Trạm Bơm điện kênh Nhà Máy

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

1,80

12

Cống hở Trạm Bơm điện kênh Mười Tè

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

13

Cống hở kênh Năm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

14

Cống hở kênh Năm Chỉnh

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

15

Cống hở kênh Mương Đình

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

16

Cống hở kênh Trầm Bửu Bắc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

17

Cống hở kênh Trầm Bửu Nam

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

18

Cống hở kênh Tám Thước

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

19

Cống hở kênh số 3 (kênh Đầu Ngàn)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

20

Cống hở kênh Sáu Thước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

21

Cống hở kênh Số Tư

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

22

Cống hở đầu kênh Ranh giáp kênh 4000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

23

Cống hở đầu kênh 2000 giáp kênh Dậy

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

24

Cống hở đầu kênh Thủy lợi Giữa (ấp Trường Hiệp - Trường Hòa)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

25

Cống hở đầu kênh Thủy lợi Giữa (ấp Trường Hiệp - Trường Hòa)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

26

Cống hở đầu kênh Thủy lợi Hai Tui

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

27

Cống hở đầu kênh Thủy lợi Hai Tui

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

28

Cống hở đầu kênh Thủy lợi Tư Đặt giáp

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

29

Cống hở đầu kênh Thủy lợi Lò Rèn (kênh Thủy lợi 9 Minh)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

30

Cống hở đầu kênh 10 Sứ - KH9

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

31

Cống hở đầu kênh 10 Sứ - Tiểu Đoàn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

32

Cống hở đầu Bờ Đôi - Nông Trường

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

33

Cống hở đầu kênh kênh Giữa - kênh Một

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

34

Cống hở đầu kênh kênh Giữa - kênh 2000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

35

Cống hở kênh Út Nẩy ở Ấp Láng Hầm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

36

Cống hở Thủy lợi giữa ấp Xáng Mới B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

37

Cống hở Hai Chánh ấp Xáng Mới B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

38

Cống hở Bờ Bao ấp Xáng Mới B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

39

Cống hở Kèo Mui ấp Láng Hầm A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

40

Cống hở Sáu Quyết ấp Láng Hầm A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

41

Cống hở Năm Hèm ấp Láng Hầm A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

42

Cống hở Tám Vĩnh ấp Xáng Mới A

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

43

Cống hở kênh Số Tư (Đầu Ngàn) ấp 1B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

44

Cống hở kênh Sáu Thước ấp 1B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

45

Cống hở kênh Năm Mỳ (ấp Tân An)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

46

Cống hở Hai Kiếm

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

47

Cống hở kênh Hai Nam

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

48

Cống hở kênh Gà Tre

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

49

Cống hở kênh Ba Hải

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

50

Cống hở kênh Hai Mập

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

51

Cống hở kênh 7 Tới

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

52

Cống hở Lò Rèn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

53

Cống tròn kênh Thủy lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

54

Cống hở kênh Út Que

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

55

Cống hở kênh Rạch Nhum

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

56

Cống hở kênh Tám Thảo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

57

Cống hở kênh Chín Ký

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

58

Cống hở kênh 5 Còn

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

59

Cống hở kênh Mười Lồi

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

60

Cống hở kênh Đầu Ngàn

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

61

Cống hở kênh Đầu Ngàn

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

62

Cống hở kênh Thủy lợi

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

63

Cống hở kênh Thủy lợi

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

64

Cống hở kênh Thủy lợi

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

65

Cống hở Năm Bé

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

66

Cống hở kênh Ba Thái

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

67

Cống hở kênh Tư Quắn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

68

Cống hở kênh Tư Chệt

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

69

Cống hở kênh Ba Hữu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

70

Cống hở kênh 9 Phụ Nữ

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

71

Cống hở kênh Kinh Tắc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

72

Cống tròn kênh Ba Sên

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

73

Cống hở kênh Tám Lửa

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

74

Cống hở kênh Chính Minh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

75

Cống hở kênh Út 11

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

76

Cống hở kênh Kinh Tắc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

77

Cống hở kênh Tư Ía

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

78

Cống hở kênh Ranh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

79

Cống hở kênh Thủy lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

80

Cống hở kênh Đìa Nổ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

81

Cống hở Rạch Mâm Thau

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

82

Cống hở Trường Học

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

83

Cống hở kênh Chùa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

84

Cống hở Ông Cai

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

85

Cống hở Ông Bùa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

86

Cống hở Hai Hưng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

87

Cống hở Đìa Nổ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

88

Cống hở kênh Năm Cũ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

89

Cống hở kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

90

Cống hở kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh Ranh xã Trường Long Tây

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

91

Cống hở kênh Hội Đồng Quỳ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

92

Cống hở kênh Hội Đồng Quỳ

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

93

Cống hở kênh 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

94

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

95

Cống hở kênh Hai Thép

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

II

Huyện Vị Thủy

421,9

784,8

1.144,4

533,0

 

 

505,3

1

Cống 12000

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

2

Cống 12000

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

3

Cống 12500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

4

Cống 12500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

5

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

6

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

7

Cống 12000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

8

Cống 12000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

9

Cống 12500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

10

Cống 750

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

11

Cống 12500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

12

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

13

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

14

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

15

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

16

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

17

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

18

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

19

Cống 13500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

20

Cống 13500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

21

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

22

Cống 750

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

23

Cống 13500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

24

Cống 13500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

25

Cống 14500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

26

Cống 14500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

27

Cống 14500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

28

Cống 14500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

29

Cống Đầu ngàn

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

30

Cống 6 Thước

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

31

Cống Thống Nhất

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

32

Cống Thống Nhất

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

33

Cống Đầu ngàn

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

34

Cống 6 Thước

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

35

Cống 11500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

36

Cống 12000

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

37

Cống 12500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

38

Cống 13000

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

39

Cống Danh Ca

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

40

Cống Danh Ca

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

41

Cống 8 Cang

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

42

Cống 8 Cang

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

43

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

44

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

45

Cống 3 Bình

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

46

Cống Cổ Náp

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

47

Cống 5 Hòa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

48

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

49

Cống Thủy Lợi kênh 2 Cừ (Thuyền bơm)

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

50

Cống Thủy Lợi kênh 2 Cừ (trạm bơm)

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

51

Cống 7 Cang

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

52

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

53

Cống 8 Oai

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

54

Cống 8 Oai

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

55

Cống 8 Oai

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

56

Cống Đường Đào

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

57

Cống 5 Tạ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

58

Cống 5 Tạ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

59

Cống 4 Của

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

60

Cống 4 Của

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

61

Cống 2 Tụi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

62

Cống 4 Mứt

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

63

Cống 7 Cang

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

64

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

65

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

66

Cống 9 Gỗ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

67

Cống 9 Gỗ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

68

Cống 5 Bền

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

69

Cống 5 Bền

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

70

Cống 7 Xăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

71

Cống 7 Xăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

72

Cống Đìa Tra

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

73

Cống 7 Lãnh

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

74

Cống 5 Tụng

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

75

Cống 9 Triều

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

76

Cống Đìa Tra

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

77

Cống 10 Tiềm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

78

Cống 2 Triều

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

79

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

80

Cống 5 Gấm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

81

Cống 6 Đạo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

82

Cống Nhà Thờ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

83

Cống 5 Thưa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

84

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

85

Cống 7 Nhỏ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

86

Cống 8 Út

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

87

Cống 8 Út

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

88

Cống 2 Văn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

89

Cống 5 Tre

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

90

Cống 5 Tre

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

91

Cống 3 Phúc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

92

Cống 3 Phúc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

93

Công 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

94

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

95

Cống Nhà Thờ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

96

Cống 7 Gồm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

97

Cống 6 Tàng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

98

Cống nhà thờ Save

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

99

Cống 8 Bắp

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

100

Cống Giải Phóng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

101

Cống trạm bơm

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

102

Cống trạm bơm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

103

Cống 2 Cừ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

104

Cống Trà Sắt

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

105

Cống Trà Lồng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

106

Cống Nhà thờ Vịnh Chèo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

107

Cống 3 Tờ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

108

Cống 4 Đông

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

109

Cống 4 Đông

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

110

Cống 7 Khánh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

111

Cống Lung 10 Nghĩa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

112

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

113

Cống Lung 10 Nghĩa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

114

Cống trạm bơm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

115

Cống 6 Nhái

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

116

Cống 3 Lũy

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

117

Cống 6 Đèo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

118

Cống 7 Đôn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

119

Cống 5 Nam

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

120

Cống Trâm bầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

121

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

122

Cống Rạch Nước Đục

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

123

Cống Giải Phóng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

124

Cống Thông Lưu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

125

Cống 3 Soi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

126

Cống 6 Đông

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

127

Cống 2 Hào

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

128

Cống 2 Hào

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

129

Cống 10 Trường

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

130

Cống 10 Trường

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

131

Cống 7 To

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

132

Cống 7 To

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

133

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

134

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

135

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

136

Cống 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

137

Cống 2 Thước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

138

Cống 2 Thước

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

139

Cống Trạm Bơm

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

140

Cống Trạm Bơm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

141

Cống 6 Rồng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

142

Cống kênh Giữa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

143

Cống kênh Giữa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

144

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

145

Công 500

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

146

Cống 5 Ấn

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

147

Cống Đường Cày

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

148

Cống Đường Cày

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

149

Cống 10 Thước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

150

Cống 2 Phước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

151

Cống kênh Hậu, Cầu (ấp 10)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

152

Cống kênh Ranh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

153

Cống Ô Môi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

154

Cống Thủ Bổn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

155

Cống Bà Mười

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

156

Cống (kênh Tràng Tiền)

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,10

157

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

158

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

159

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

160

Cống 5 Giỏi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

161

Cống 5 Giỏi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

162

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

163

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

164

Cống 5 Thăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

165

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

166

Cống 5 Thăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

167

Cống Bờ Ngãi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

168

Cống Bờ Ngãi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

169

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

170

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

171

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

172

Cống 5 Hạnh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

173

Cống 5 Hạnh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

174

Cống 4 Đỏ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

175

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

176

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

177

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

178

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

179

Cống 6 Lăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

180

Cống 6 Lăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

181

Cống 8 Thi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

182

Cống 2 Nguyên

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

183

Cống 8 Thi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

184

Cống 2 Nguyên

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

185

Cống 5 Em

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

186

Cống 5 Em

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

187

Cống 2 Cá Kho

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

188

Cống 2 Cá Kho

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

189

Cống 3 Hiếu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

190

Cống 3 Hiếu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

191

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

192

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

193

Cống 1600

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

194

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

195

Cống 1600

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

196

Cống Cầu Hà

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

197

Cống Cầu Hà

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

198

Cống 4 Đệ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

199

Cống 4 Đệ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

200

Cống 5 Đức

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

201

Cống 5 Đức

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

202

Cống 8 Đủ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

203

Cống Thạch Se

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

204

Cống 9 Sang

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

205

Cống 8 Thảo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

206

Cống 3 Đức

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

207

Cống 8 Mến

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

208

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

209

Cống 8 Mến

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

210

Cống Kênh Lầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

211

Cống Kênh Lầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

212

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

213

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

214

Cống Kênh lầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

215

Cống Kênh lầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

216

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

217

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

218

Cống Liên Doanh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

219

Cống Đục Mã

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

220

Cống Lung Ranh KH 9

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

221

Cống Lung Ranh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

222

Cống 8 Địa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

223

Cống 3 Phong

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

224

Cống 4 Quýt

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

225

Cống 3 Phong

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

226

Cống 4 Quan

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

227

Cống 4 Quan

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

228

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

229

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

230

Cống 10000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

231

Cống 10500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

232

Cống 10500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

233

Cống 10000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

234

Cống 250

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

235

Cống 250

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

236

Cống 10000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

237

Cống 10000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

238

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

239

Cống 10500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

240

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

241

Cống 9000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

242

Cống 750

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,40

243

Cống 6 Thước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

244

Cống 9 Thước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

245

Cống 9000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

246

Cống Thống Nhất

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

247

Cống 6 thước

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

248

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

249

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

250

Cống 9000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

251

Cống đầu Ngàn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

252

Cống đầu Ngàn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

253

Cống 9000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

254

Cống Cây Dong

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

255

Cống KH9

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

256

Cống Đ1

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

257

Cống Đ2

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

258

Cống Đ1

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

259

Cống Đ2

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

260

Cống kênh Sườn Tổ 3

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

261

Cống kênh Sườn Tổ 3

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

262

Cống Rạch Nàng Mau

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

263

Cống 4 Tiềm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

264

Cống mương Lộ 61

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

265

Cống kênh Hậu Chợ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

266

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

267

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

268

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

269

Cống kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

270

Cống 10 Phi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

271

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

272

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

273

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

274

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

275

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

276

Cống Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

277

Cống 6 Nhóc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

278

Cống Bào Trăng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

279

Cống Cây Kê

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

280

Cống 10 Phi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

281

Cống 10 Phi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

282

Cống 26/3

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

283

Cống 26/3

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

284

Cống 3 Hương

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

285

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

286

Cống 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

287

Cống Giải Phóng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

288

Cống 10 Quân

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

289

Cống 13000

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

290

Cống Hưng Phát

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

291

Cống Hưng Phát

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

III

Huyện Phụng Hiệp

100,1

207,0

276,0

138,0

 

 

127,20

1

Cống trạm bơm kênh 5 Đời

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

2

Cống Hở kênh Xã Của

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

3

Cống hở kênh 10 Lộc giáp kênh Xẻo Tre

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

4

Cống hở kênh 3 Hóc giáp kênh Xẻo Tre

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

5

Cống trạm bơm kênh 3 Thắng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

6

Cống hở kênh Đòn Giông giáp kênh Chân rết

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

7

Cống hở kênh Đòn Giông giáp kênh Chân rết

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

8

Cống hở kênh Đòn Giông giáp kênh Thới An

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

9

Cống hở kênh 3 Thắng giáp kênh Ranh Châu Thành A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

10

Cống Hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

11

Cống kênh 6 Cơ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

12

Cống hở kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

13

Cống hở kênh Đường Gỗ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

14

Cống hở kênh Hậu Mỹ Phú

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

15

Cống hở kênh Đầu Ngàn Mỹ Phú

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

16

Cống hở kênh Xã Của giáp kênh Đầu Ngàn Mỹ Phú

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

17

Cống hở kênh Lớn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

18

Cống hở kênh 6 Tây

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

19

Cống hở kênh Lính Đào

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

20

Cống hở kênh Lính Đào

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

21

Cống hở kênh Ranh Tân long - Long thạnh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

22

Cống hở kênh Công Điền

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

23

Cống trạm bơm kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

24

Cống hở kênh Hàm Thọ giáp kênh Long Sơn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

25

Cống hở kênh Hàm Thọ giáp kênh Tắc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

26

Cống hở kênh 78 giáp kênh Tắc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

27

Cống hở kênh Ông Tám

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

28

Cống hở kênh Ông Phủ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

29

Cống hở kênh Nổi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

30

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

31

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

32

Cống hở kênh 500 giáp kênh 7 Đốm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

33

Cống hở kênh Ngang

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

34

Cống hở kênh Nổi giáp kênh 7 Đốm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

35

Cống hở kênh 2 Tép

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

36

Cống hở kênh Mân Thao

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

37

Cống hở kênh 9 Phú

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

38

Cống hở kênh 2 Hỷ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

39

Cống hở kênh Dầu U

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

40

Cống hở kênh 2 Hỷ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

41

Cống hở kênh Nổi Hạ Chìm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

42

Cống hở kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

43

Cống hở kênh 5 Thiệt

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

44

Cống hở kênh Trâm Bầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

45

Cống hở kênh Đầu Ngàn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

46

Cống hở kênh Đầu Ngàn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

47

Cống hở kênh Đứng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

48

Cống hở kênh 2 Luông

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

49

Cống hở kênh 5 Bình

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

50

Cống hở kênh Bờ Bao Phương An B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

51

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

52

Cống hở kênh 500

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

53

Cống hở kênh Bờ Bao Dưới giáp kênh Chùa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

54

Cống hở kênh 2 Hài

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

55

Cống hở kênh Ém

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

56

Cống hở kênh 25

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

57

Cống hở kênh 25

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

58

Cống hở kênh 25

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

59

Cống chở kênh Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

60

Cống hở kênh 1000 ấp 6

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

61

Cống trạm bơm kênh 2 Phương

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

62

Cống trạm bơm kênh 5 Sơn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

63

Cống hở kênh 2 Phương

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

64

Cống hở kênh 5 Sơn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

65

Cống hở kênh Lung Sen

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

66

Cống hở kênh Lung Sen

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

67

Cống hở kênh N7

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

68

Cống hở kênh N8

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

69

Cống hở kênh N9

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

IV

Thành phố Vị Thanh

95,4

142,8

247,6

130,0

0,0

503,6

91,1

1

Cống kênh 2 Thành

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

2

Cống kênh 2 Thành

1,45

3,00

4,00

2,00

 

75,60

1,80

3

Cống kênh Tư Nghĩ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

75,60

1,80

4

Cống kênh Tư Nghĩ

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

5

Cống kênh Bào Mướp

1,45

3,00

4,00

2,00

 

75,60

1,80

6

Cống kênh Bào Mướp

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

7

Cống kênh 6 Do

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

8

Cống kênh 6 Do

1,45

3,00

4,00

2,00

 

75,60

1,80

9

Cống Thạch Suông

1,45

3,00

4,00

2,00

 

75,60

1,80

10

Cống Út Đinh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

11

Cống 6 Phó

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

12

Cống 2 Cường

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

13

Cống Tư Đắng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

14

Cống Ba Đất

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

15

Cống Chín Hậu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

16

Cống Chín Do

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

17

Cống Miếu Hội

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

18

Cống Bà Tư

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

19

Cống Bà Tư

1,45

3,00

4,00

2,00

 

75,60

2,00

20

Cống kênh Lầu

2,80

2,60

6,00

8,00

 

 

2,00

21

Cống kênh Năm

5,60

5,20

12,00

16,00

 

49,95

2,00

22

Cống Năm Bê

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

23

Cống kênh số 2

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

24

Cống Tư Tâm

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

25

Cống Sáu Cường

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

26

Cống kênh Giữa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

27

Cống Chín Bon

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

28

Cống Chín Bon

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

29

Cống Tư Lộc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

30

Cống Tư Lộc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

31

Cống Bà Bía

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

32

Cống Sáu Chánh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

33

Cống Sáu Lời

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

34

Cống Ba Trường

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

35

Cống Thống Nhất

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

36

Cống lộ đi kênh Lầu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

37

Cống ngầm Ba Hổ

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,10

38

Cống ngầm kênh Trần Giác

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,10

39

Cống ngầm kênh Chín Mai

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,10

40

Cống ngầm kênh Út Thuê

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,10

41

Cống ngầm kênh Út Bạch

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,10

42

Cống ngầm kênh Hoàng Đẹp

1,45

1,20

3,60

1,00

 

 

1,40

43

4 cống ngầm tuyến đê bao ngăn mặn đoạn từ cầu Cái Tư đến đến vàm Hóc Hỏa

5,80

4,80

14,40

4,00

 

 

4,40

44

10 Cống ngầm cặp sông Nước Đục

14,50

12,00

36,00

10,00

 

 

11,00

45

Đập kênh mới

2,90

8,40

8,40

9,00

 

 

2,00

46

Đập ông cả

2,90

8,40

8,40

9,00

 

 

2,00

47

Đập cái su

2,90

8,40

8,40

9,00

 

 

2,00

V

Thị xã Long Mỹ

43,5

90,0

120,0

60,0

 

 

58,8

1

Cống kênh 10 Bộ A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

2

Cống kênh 10 Bộ B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

3

Cống kênh 6 Mẫm

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

4

Cống kênh 7 Huynh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

5

Cống kênh 2 Nình

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

6

Cống 7 Dừa Khô A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

7

Cống Ốc Keo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

8

Cống kênh 10 Hùng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

9

Cống kênh Đê Cũ - Chánh Cử

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

10

Cống kênh Phèn A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

11

Cống kênh Phèn B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

12

Cống kênh 5 Luận

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

13

Cống kênh Chín Thận B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

14

Cống kênh 3 Trừ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

15

Cống kênh 6 Chanh B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

16

Cống kênh 3 Dữ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

17

Cống kênh Xẻo Chèo

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

18

Cống kênh Lý Vàng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

19

Cống kênh 8 Quang B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

20

Cống kênh Bờ Muồng 2

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

21

Cống kênh Thủy Lợi

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

22

Cống kênh 3 Khéo A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

23

Cống kênh 3 Khéo B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

24

Cống kênh 3 Búp

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

25

Cống Kênh Phèn A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

26

Cống kênh Phèn B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

27

Cống kênh 7 Hiện

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

28

Cống kênh Cựa Gà

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

29

Cống kênh Ngang A

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

30

Cống kênh Ngang B

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

VI

Huyện Long Mỹ

55,7

169,2

203,2

140,0

 

249,8

97,8

1

Cống kênh trạm bơm A

0,40

4,20

4,20

4,50

 

49,95

2,00

2

Cống kênh 6 Xuân (Long Mỹ 2)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

1,80

3

Cống kênh 6 Xuân (Đê ngăn mặn)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

1,80

4

Cống kênh trạm bơm B

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

1,80

5

Cống kênh Nông Trường

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

6

Cống kênh 8 Luận (Long Mỹ 2)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

7

Cống kênh 8 Luận (Đê ngăn mặn)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

8

Cống kênh Đê Nhỏ

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

9

Cống kênh Phèn 1

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

10

Cống kênh số 2 (kênh số 1)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

11

Cống kênh số 2 (kênh Lầu)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

12

Cống kênh 5 Văn (kênh Lầu)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

 

2,00

13

Cống kênh 2 Lọ

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

14

Cống kênh 8 Đàng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

15

Cống kênh Bờ Tre

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

16

Cống kênh Xẻo Sóc

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

17

Cống kênh 7 Minh

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

1,80

18

Cống kênh 9 Xẻo Dọc (Long Mỹ 2)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

49,95

2,00

19

Cống kênh Bà Trư (kênh ranh Vĩnh Tuy)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

49,95

1,80

20

Cống kênh Bà Trư (kênh Ông Tà)

0,40

4,20

4,20

4,50

 

49,95

1,80

21

Cống kênh ranh Vĩnh Tuy

0,40

4,20

4,20

4,50

 

49,95

1,80

22

Cống kênh 5 Búp

 

 

 

 

 

 

 

23

Cống kênh Số 1

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

24

Cống kênh Tư Chiến (Bụi Dứa)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

25

Cống kênh Tư Cụt (Bụi Dứa)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

26

Cống trạm bơm kênh 4 Thước (Chống Mỹ)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

27

Cống kênh Ranh (Sóc Miên Chống Mỹ )

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

28

Cống kênh ranh (Chuồng Trâu)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

29

Cống kênh Tư Bốn

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

30

Cống kênh Út Mót

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

31

Cống kênh 3 Cẩn (kênh 5)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

32

Cống kênh 3 Cẩn (Thanh Thủy)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

33

Cống kênh 19/5 (Trực Thăng)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

34

Cống kênh Giàn Gừa

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

35

Cống kênh Năm (kênh Ngang)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

36

Cống kênh Năm (Long Mỹ 1) ấp 7+8

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

37

Cống kênh Năm (Bạch Hổ)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

38

Cống kênh Giữa (Trà Là)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

39

Cống kênh Giữa (kênh 5)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

40

Cống kênh Quản Tấn (3 Khá)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

41

Cống kênh 6 Lý

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

42

Cống kênh Nguyễn Đồng

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

43

Cống kênh 7 Xô

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

44

Cống kênh Út Nuôi (giáp thị trấn Vĩnh Viễn)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

45

Cống kênh 6 Tửu

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

46

Cống trạm bơm kênh Lộ Quang (3 Phát - 3 Luốc)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

47

Cống trạm bơm kênh Xéo (Long mỹ 2)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

48

Cống kênh Thanh Long (kênh Miễu)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

49

Cống kênh hậu Long Mỹ 1 (Thanh Thủy - 5 Ẩn)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

50

Cống kênh Xéo (đê ngăn mặn)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

51

Cống kênh Bù Sụ (nhà 3 Núi)

1,45

3,00

4,00

2,00

 

 

2,00

8. Bảng định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu cho các trạm bơm

STT

Tên đơn vị/trạm bơm

Vị trí các trạm bơm

Dầu nhờn (lít/ năm)

Mỡ các loại (kg/ năm)

Dầu Diesel (lít/ năm)

Giẻ lau (kg/ năm)

Sơn kg/ năm

A

Các trạm bơm vừa, trạm bơm cấp II do tỉnh quản lý, khai thác

 

605,3

434,7

197,9

313,8

39,3

 

Huyện Phụng Hiệp

 

605,3

434,7

197,9

313,8

39,3

1

Trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú giáp kênh Mỹ Thuận

Hòa Mỹ

101,3

73,5

32,6

52,0

7,5

2

Trạm bơm kênh 2 Sến

Phương Phú

79,7

56,8

26,7

42,7

2,4

3

Trạm bơm kênh Bờ Bao Dưới giáp kênh Xẻo Su

Phương Phú

 

 

 

 

2,4

4

Trạm bơm kênh Ông Diệm

Phương Bình

67,6

49,1

21,7

34,7

3,0

5

Trạm bơm kênh 5 Thiệt

Phương Bình

3,0

6

02 Thuyền bơm kênh 3 Trí

Thạnh Hòa

53,5

34,9

19,3

28,6

3,0

7

02 Thuyền bơm kênh Hậu Phú Khởi

Thạnh Hòa

3,0

8

Trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau

Bình Thành

63,4

46,0

20,4

32,5

3,0

9

Trạm bơm kênh Ranh giáp kênh Xẻo Môn Dài

Long Thạnh

80,6

58,6

25,9

41,4

3,0

10

Trạm bơm kênh Hàng Sao

Hòa mỹ

95,1

69,1

30,6

48,9

3,0

11

Trạm bơm kênh Út Bình

Hòa Mỹ

3,0

12

Trạm bơm kênh 3 thắng

Tân Bình

64,1

46,6

20,6

32,9

3,0

B

Trạm bơm cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác

 

2989,9

2061,4

1010,7

1576,7

323,4

I

Huyện Châu Thành A

 

241,0

173,7

78,0

124,3

25,8

1

Trạm bơm Kênh Năm Cũ

Ấp Trường Bình A

28,6

20,8

9,2

14,7

3,0

2

Trạm bơm kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000

Ấp Trường Bình

27,5

20,0

8,8

14,1

3,0

3

Trạm bơm kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000

Ấp Trường Bình A

22,9

16,6

7,4

11,7

3,0

4

Trạm bơm kênh 500 giáp kênh Tiểu Đoàn; hợp tác xã Phước Trung, xã Trường Long Tây

Ấp Trường Phước

18,0

13,1

5,8

9,2

3,0

5

Trạm bơm kênh Tiểu Đoàn giáp với Kênh Đầu Ngàn 4000 (Khu đất tự túc Huyện Ủy)

Ấp Trường Phước A

19,7

12,9

6,8

10,6

1,8

6

Trạm bơm kênh Nhà Máy

Ấp Trường Thuận A

70,8

51,4

22,8

36,3

3,0

7

Trạm bơm kênh 10 Tè

Ấp Trường Thọ A

3,0

8

Trạm bơm kênh Đầu Ngàn 4000 giáp kênh Tiểu Đoàn (10 Sứ)

Ấp Trường Thuận- Trường Phước A

28,6

20,8

9,2

14,7

3,0

9

Trạm bơm kênh Giữa

Ấp Trường Bình

25,0

18,2

8,0

12,8

3,0

II

Huyện Vị Thủy

 

744,5

497,2

255,3

398,6

92,7

1

Trạm bơm 3 Hiếu - kênh Thống Nhất (khu vực 16)

khu vực 16, Vị Đông

15,6

10,3

5,4

8,4

1,8

2

Trạm bơm Tám Mến -kênh cơ nhì (khu vực 8)

khu vực 8, Vị Đông

8,7

5,8

3,0

4,7

1,8

3

Trạm bơm Liên Doanh - kênh Thầy Ký (khu vực 6)

khu vực 6, Vị Đông

39,0

25,8

13,5

21,0

1,8

4

Trạm bơm Lung Ranh - kênh Nhà Thờ (khu vực 6)

1,8

5

Trạm bơm Năm Đức - kênh Vườn Bông (khu vực 5)

khu vực 5, Vị Đông

12,5

8,2

4,3

6,7

1,8

6

Trạm bơm 12000 - kênh Thống Nhất (khu vực 20)

khu vực 20, Vị Thanh

12,5

8,2

4,3

6,7

4,5

7

Trạm bơm 14500 - kênh Thống Nhất (khu vực 35)

khu vực 35, Vị Thanh

5,2

3,4

1,8

2,8

1,8

8

Trạm bơm Đầu Ngàn - kênh 14000 (khu vực 25, 27, 29)

khu vực 25, 27, 29 Vị Thanh

62,1

45,1

19,9

31,8

4,5

9

Trạm bơm 6 Thước - kênh 14000 (khu vực 24, 26, 28)

khu vực 24, 26, 28, Vị Thanh

3,0

10

Trạm bơm 14500 kênh 9 Thước

khu vực 17, Vị B.

17,0

11,2

5,9

9,1

1,8

11

Trạm bơm 10000 - kênh Thống Nhất (khu vực 37)

khu vực 37, Vị Bình

7,3

4,8

2,5

3,9

3,6

12

Trạm bơm 10500 - kênh 6 Thước (khu vực 36)

khu vực 36, Vị Bình

13,5

9,8

4,3

6,9

3,0

13

Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 38)

khu vực 38, Vị Bình

17,1

11,3

5,9

9,2

1,8

14

Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 39)

khu vực 39, Vị Bình

13,5

8,9

4,7

7,3

1,8

15

Trạm bơm 10200 - kênh KH9 (khu vực 45)

khu vực 45, Vị Bình

24,4

16,1

8,4

13,1

1,8

16

Trạm bơm Ấp 9 - kênh Bà Mười (khu vực 73)

khu vực 73, Vị Trung

8,3

5,5

2,9

4,5

1,8

17

Trạm bơm 500 khu vực 62 - kênh 2 Lai

khu vực 62, Vị Trung

22,8

15,1

7,9

12,3

1,8

18

Trạm bơm 500 khu vực 63 - kênh 2 Lai

khu vực 63, Vị Trung

16,6

11,0

5,7

8,9

1,8

19

Trạm bơm 2 Thước (khu vực 64) - kênh 2 Lai

khu vực 64, Vị Trung

12,5

8,2

4,3

6,7

1,8

20

Trạm bơm 6 Rồng - kênh Thủ Bổn (khu vực 57)

khu vực 57, Vị Trung

16,6

11,0

5,7

8,9

1,8

21

Trạm bơm Đường Cày - kênh 9 Thước (khu vực 67)

khu vực 67, Vị Tr.

6,2

4,1

2,2

3,4

1,8

22

Trạm bơm kênh Chùa - kênh Ô Môi (khu vực 69)

khu vực 69, Vị Trung

14,5

9,6

5,0

7,8

1,8

23

Trạm bơm 2 Thước - kênh 9 Thước (khu vực 71)

khu vực 71, Vị Trung

11,4

7,5

3,9

6,1

1,8

24

Trạm bơm 8 Cang (khu vực 75)

khu vực 75, Vị Thủy

12,5

8,2

4,3

6,7

4,5

25

Trạm bơm 500 - kênh 2 Cừ (khu vực 87)

khu vực 87, Vị Thủy

8,8

5,8

3,1

4,8

3,6

26

Thuyền Bơm (khu vực 79)

khu vực 79, Vị Thủy

7,8

5,1

2,7

4,2

1,8

27

Trạm bơm 3 Tờ - kênh Nàng Mau (khu vực 100)

khu vực 100, Vị Thắng

47,1

31,0

16,3

25,3

3,6

28

Trạm bơm Ấp 9 - kênh Nước Đục (khu vực 101)

khu vực 101, Vị Thắng

21,6

14,2

7,5

11,6

1,8

29

Trạm bơm 6 Đèo (khu vực 97)

khu vực 97, Vị Thắng

13,4

9,7

4,3

6,8

3,0

30

Trạm bơm 3 Lũy - Nàng Mau 2 (khu vực 96)

khu vực 96, Vị Thắng

5,7

3,8

2,0

3,1

1,8

31

Trạm bơm 3 Sách - kênh Giải Phóng (khu vực 158)

khu vực 158, Vị TT

8,8

5,8

3,1

4,8

2,7

32

Trạm bơm Đìa Tra - kênh Trà Sắc

khu vực 141, Vị Thắng

12,8

8,4

4,4

6,9

0,9

33

Trạm bơm 26/3 - kênh Giải Phóng (khu vực 110)

khu vực 110, Vĩnh Trung

28,0

18,5

9,7

15,1

1,8

34

Trạm bơm 10 Phi - kênh Giải Phóng (khu vực 109)

khu vực 109, Vĩnh Trung

8,3

5,5

2,9

4,5

1,8

35

Trạm bơm Kênh giữa -kênh Bà Mười

khu vực 59, Vị Trung

8,3

5,5

2,9

4,5

0,9

36

Trạm bơm 500 - kênh 7 Kiên

khu vực 132, Vĩnh Tường

32,6

21,5

11,3

17,6

1,8

37

Trạm bơm 6 Hải 2 Nguyên

khu vực 137, Vĩnh Tường

11,7

7,7

4,0

6,3

0,9

38

Trạm bơm 6 Lăng kênh Hản

khu vực 133, Vĩnh Tường

14,0

9,2

4,8

7,5

0,9

39

Trạm bơm 8 Thi - kênh Hản

khu vực 134, Vĩnh Tường

13,6

9,0

4,7

7,3

0,9

40

Trạm bơm Kênh Hậu - Cầu Dừa

khu vực 126, Vĩnh tường

11,9

7,9

4,1

6,4

0,9

41

Trạm bơm 500 - Cầu Dừa

khu vực 122, Vĩnh Tường

15,2

10,1

5,3

8,2

0,9

42

Trạm bơm 5 Giỏi - Cầu Dừa

 

0,0

0,0

0,0

0,0

0,9

43

Trạm bơm 500 - kênh 2 Lai

khu vực 77, Vị Thủy

20,8

13,7

7,2

11,2

0,9

44

Trạm bơm 5 Hòa - kênh Cựa gà

khu vực 78, Vị thủy

11,6

7,7

4,0

6,3

0,9

45

Trạm bơm 3 Hương Nàng Bèn

khu vực 112, Vĩnh Trung

19,5

12,9

6,7

10,5

0,9

46

Trạm bơm Kênh Hậu (Cấp 2)

khu vực 91, Vị Thắng

11,8

7,8

4,1

6,4

0,9

47

Trạm bơm 10 Nghĩa - Nước Đục

khu vực 92, Vị Thắng

16,5

10,9

5,7

8,9

0,9

48

Trạm bơm 3 Soi - kênh Nàng Mau

khu vực 98, Vị Thắng

15,5

10,2

5,3

8,3

0,9

49

Trạm bơm 7 Khánh - kênh Giải Phóng

khu vực 124, Vị Thắng

9,6

6,3

3,3

5,1

0,9

III

Huyện Phụng Hiệp

 

505,0

366,8

162,4

259,4

36,0

1

Trạm bơm điện kênh 2 Nhạc

Bình Thành

44,1

32,1

14,2

22,7

3,0

2

Trạm bơm kênh Lung Đình giáp kênh Mỹ Thuận

Hòa Mỹ

40,3

29,2

12,9

20,7

3,0

3

Trạm bơm điện kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần

Phụng Hiệp

34,3

24,9

11,0

17,6

3,0

4

Trạm bơm điện kênh Mới giáp kênh Đông Lợi

Bình Thành

61,8

44,9

19,9

31,7

3,0

5

Trạm bơm điện kênh Đường Gỗ giáp kênh Đông Lợi

Thạnh Hòa

28,1

20,4

9,0

14,4

3,0

6

Trạm bơm điện kênh 2 Ban

Phụng Hiệp

46,8

34,0

15,0

24,0

3,0

7

Trạm bơm điện kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan

Long Thạnh

61,4

44,6

19,7

31,5

3,0

8

Trạm bơm kênh Ranh 6 Tây kênh Cả Sóc

Tân Long

33,1

24,1

10,7

17,0

3,0

9

Trạm bơm điện kênh 5 Đời

Tân Long

28,6

20,8

9,2

14,7

3,0

10

Trạm bơm điện kênh 1000 ấp 6 giáp kênh Ngang (10 Nhỏ)

Hoà Mỹ

31,3

22,7

10,1

16,1

3,0

11

Trạm bơm điện kênh 2 Què

Bình Thành

42,0

30,5

13,5

21,6

3,0

12

Trạm bơm điện kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn)

Tân Bình

53,4

38,8

17,2

27,4

3,0

IV

Thành phố Vị Thanh

 

231,4

161,5

78,3

123,5

24,9

1

Trạm bơm điện Thạnh Lợi

Ấp Thạnh Lợi

10,4

7,4

3,5

5,5

2,4

2

Trạm bơm điện phường III

Khu vực 2

15,0

10,7

5,0

8,0

2,4

3

Trạm bơm Tư Lộc

Khu vực 2

18,4

12,1

6,4

9,9

1,8

4

Trạm bơm Hai Thành

Ấp 7 xã Vị Tân

9,9

6,5

3,6

5,3

1,5

5

Trạm bơm Tư Nghĩ

Ấp 7 xã Vị Tân

14,0

9,2

4,9

7,6

1,8

6

Trạm bơm Thạch Suôl

Ấp 7 xã Vị Tân

7,9

5,2

2,9

4,2

1,5

7

Trạm bơm Sáu Do

Ấp 5 xã Vị Tân

10,8

7,1

3,7

5,8

1,8

8

Trạm bơm Bào Mướp

Ấp 5 xã Vị Tân

5,0

3,2

1,8

2,7

1,5

9

Trạm bơm Hoàng Đẹp

Ấp Thạnh Trung

21,9

15,6

7,3

11,7

2,4

10

Trạm bơm Kênh 3

Ấp Thạnh Thắng

46,0

32,8

15,4

24,6

2,4

11

Trạm bơm Kênh 4

Ấp Thạnh Thắng

46,0

32,8

15,4

24,6

2,4

12

Trạm bơm 5 Lý

Ấp 7 xã Vị Tân

26,3

19,1

8,4

13,5

3,0

V

Thị xã Long Mỹ

 

598,6

395,8

212,0

320,0

85,1

1

Trạm cánh đồng mẫu lớn

khu vực 4 - 6

48,1

31,4

17,4

25,7

12,8

2

Trạm Bơm khu vực 3 - 5

khu vực 3 - 5

41,9

27,3

15,2

22,4

6,0

3

Trạm kênh 2 Thiên

khu vực 5

8,1

5,4

3,1

4,3

3,0

4

Trạm Bờ Dừa

khu vực Bình Thạnh B

18,1

11,8

6,6

9,7

3,0

5

Trạm bơm Tây Sơn Tự

khu vực Thạnh Hiếu

9,9

6,5

3,6

5,3

3,0

6

Trạm bơm kênh Xẻo Chèo

khu vực Thạnh Hiếu

12,8

8,5

4,9

6,8

3,0

7

Trạm 9 Lỗ - 9 Lưỡng

Bình Thuận - Bình Lợi

59,4

39,1

20,6

32,0

5,4

8

Trạm bơm kênh Thủy Lợi

Bình Hòa

17,8

11,8

6,8

9,4

2,4

9

Trạm bơm kênh 5 Thước

Bình Hiếu - Bình Tân

32,4

21,3

11,2

17,5

3,6

10

Trạm bơm kênh 2 Tỉnh

Ấp 4

10,8

7,1

3,9

5,8

3,0

11

Trạm bơm Ấp 5

Ấp 5

19,8

12,9

7,2

10,6

3,0

12

Trạm bơm kênh 10 Hà

Ấp 6

27,6

18,1

9,6

14,9

2,7

13

Trạm bơm kênh 10 An

Ấp 4 - 5 - 6

43,8

31,8

14,1

22,5

4,5

14

Trạm bơm Ấp 3

Ấp 3

18,1

11,8

6,5

9,7

3,0

15

Trạm Quýt Đường

Ấp 8

9,9

6,5

3,6

5,3

1,5

16

Trạm bơm kênh Hậu

Long Bình 1

18,0

11,8

6,5

9,6

3,0

17

Trạm bơm kênh 10 Bé

Long Bình 1

32,3

21,4

12,4

17,1

3,0

18

Trạm bơm kênh 2 Xe

Long Bình 1

4,8

3,2

1,8

2,5

1,2

19

Trạm 9 Thận - 9 Tụng

Long Hòa 2

42,5

27,9

14,7

22,9

5,4

20

Trạm bơm kênh 8 Minh

Long Hòa 1

37,2

24,5

12,9

20,1

3,6

21

Trạm 4 Cu - 5 Ổi

Tân Trị 1 - Tân Hưng 2

53,5

35,1

18,5

28,8

4,5

22

Trạm bơm kênh 6 Tranh

Tân Thạnh

18,8

12,4

6,5

10,1

2,7

23

Trạm bơm kênh Phèn

Tân Trị 2

13,0

8,5

4,5

7,0

1,8

VI

Huyện Long Mỹ

 

669,4

466,3

224,6

350,9

59,0

1

Trạm bơm kênh 5 Diễn (bơm thuyền)

Ấp 12

17,8

11,6

6,4

9,5

1,5

2

Trạm bơm ấp 6

Ấp 6

16,2

10,6

5,9

8,7

1,5

3

Trạm bơm ấp 7

Ấp 7

9,6

6,3

3,5

5,1

2,3

4

Trạm bơm ấp 9

Ấp 9

22,8

14,9

8,2

12,2

1,5

5

Trạm bơm ấp 10

Ấp 10

23,5

15,3

8,5

12,6

2,3

6

Trạm bơm kênh Xẻo Ráng

Ấp 8

38,4

27,9

12,3

19,7

3,0

7

Trạm bơm kênh Bà

Ấp 6

32,2

23,0

10,8

17,2

2,4

8

Trạm bơm kênh Hậu

Ấp 5

7,4

4,8

2,7

4,0

1,5

9

Trạm bơm kênh 9 Đá

Ấp 3

34,7

22,6

12,5

18,6

1,5

10

Trạm bơm kênh Tắt

Ấp 3

16,2

10,7

5,6

8,7

1,8

11

Trạm bơm Tư Dần

Ấp 5

21,6

14,2

7,5

11,6

1,8

12

Trạm bơm 2 Tần

Ấp 2

7,6

5,0

2,8

4,1

2,3

13

Trạm bơm Bảy Tiên

Ấp 4

4,4

2,9

1,5

2,4

1,8

14

Trạm bơm Ba Phương

Ấp 2

43,1

31,3

13,9

22,1

3,0

15

Trạm kênh trạm bơm

Ấp 3

43,1

31,3

13,9

22,1

3,0

16

Trạm Sáu Xem

Âp 8

10,0

7,3

3,2

5,1

3,0

17

Trạm Kênh Xéo

Âp 8

37,5

27,2

12,1

19,3

3,0

18

Trạm cống 4 Thước

Ấp 2

58,3

38,3

20,2

31,4

1,8

19

Trạm 4 Thức

Ấp 4

19,4

12,8

6,7

10,5

1,8

20

Trạm kênh Tắc

Ấp 4

25,3

18,3

8,1

13,0

4,5

21

Trạm Ba Thanh

Ấp 3

40,0

29,1

12,9

20,5

3,0

22

Trạm kênh Ngang

Ấp 4

13,0

8,5

4,5

7,0

1,8

23

Trạm Ba Phương

Ấp 2

33,5

24,3

10,8

17,2

3,0

24

Trạm Bào Lăng

Ấp 1

37,5

27,2

12,1

19,3

3,0

25

Trạm Chủ Tỉnh

Ấp 3

56,3

40,9

18,1

28,9

3,0

9. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác hồ nước ngọt a) Thành phần công việc

- Công tác vận hành: Vận hành cống, trạm bơm và các thiết bị thuộc hồ theo quy trình và chỉ đạo điều hành của cơ quan có thẩm quyền.

- Công tác kiểm tra, quan trắc: kiểm tra định kỳ trước, trong và sau mùa mưa lũ; kiểm tra thường xuyên bờ hồ và các công trình thuộc hồ; quan trắc, quan sát diễn biến công trình thủy công (bao gồm đi lại, đo đạc, ghi chép thực địa và tính toán nội nghiệp hiện trạng trữ nước, tích nước, cung cấp nước).

- Công tác tu sửa, bảo dưỡng: chăm sóc cỏ bảo vệ bờ hồ, mái trong, mái ngoài; Tu sửa nhỏ lớp bảo vệ mái thượng lưu, mặt đập, hạ lưu, áp mái (lát dặm, lát lại những chỗ bị xô tụt); vệ sinh khu vực công trình cống, trạm bơm; vệ sinh, lau, bổ sung dầu mỡ thiết bị cống, trạm bơm, thiết bị điện; bảo dưỡng, vệ sinh thiết bị quan trắc.

- Công tác bảo vệ, trực đầu mối, ghi chép mực nước, theo dõi hoạt động của đập.

b) Sản phẩm định mức

- Đảm bảo hồ, bờ hồ và công trình thuộc hồ trong trạng thái tốt, trữ nước, phân phối nước theo quy trình và chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.

- Vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.

- Ghi chép, thống kê hiện trạng, lưu trữ, cập nhật thông số kỹ thuật các công trình thuộc hồ chứa nước ngọt. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.

c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hồ chứa nước ngọt thuộc Nhóm I, bậc 4/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.

d) Định mức định biên lao động

- Số công lao động năm: 2154 công/năm.

- Số lao động định mức: 7 người số công lao động 312 ngày công/năm.

10. Định mức và chi phí định mức công tác quan trắc diễn biến độ mặn phục vụ điều hành nước tỉnh Hậu Giang

a) Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ công tác ngày, tuần từ cấp trên.

- Di chuyển từ trạm đến điểm đo và liên tục di chuyển để các điểm đo khác trong 1 lượt đo trong cùng 1 ngày.

- Triển khai công tác đo: lựa chọn vị trí, thực hiện thao tác đo; ghi chép kết quả tại thực địa.

- Báo cáo công tác đo mặn từng ngày, từng lượt đo và thông báo đến các đối tượng sử dụng kết quả đo mặn theo quy định.

- Thống kê, lưu trữ kết quả đo tại các vị trí theo bảng mẫu (theo từng tháng/năm) thể hiện ngày tháng, giờ đo, kết quả đo. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.

b) Bảng Định mức công tác đo mặn tỉnh Hậu Giang

STT

Đơn vị trạm thủy lợi

Hao phí lao động

Hao phí xăng, xe máy

Các chi phí khác so với nhân công công và xăng xe (%)

giờ công/ ngày đo 1 lần

công/ ngày đo 1 lần

km/1 xe máy/ngày đo 1 lần

lít/ngày đo 1 lần

1

Huyện Châu Thành

12,0

1,71

72,00

1,15

20%

2

Huyện Châu Thành A

12,0

1,71

72,00

1,15

20%

3

Thành phố Ngã Bảy

12,0

1,71

72,00

1,15

20%

4

Huyện Vị Thủy

14,4

2,06

72,00

1,15

20%

5

Huyện Phụng Hiệp

14,4

2,06

72,00

1,15

20%

6

Thành phố Vị Thanh

16,2

2,31

144,00

2,30

20%

7

Thị xã Long Mỹ

10,8

1,54

36,00

0,58

20%

8

Huyện Long Mỹ

16,8

2,40

144,00

2,30

20%

 

Trung bình

13,6

1,94

113,17

1,81

20%

- Định mức nhân công đo mặn được tính trong làm thêm giờ để phù hợp với đặc điểm thời gian tự nhiên theo thủy triều.

- Đối với những ngày phải đo 2 lần, định mức được nhân hệ số điều chỉnh 1,17.

c) Chi phí định mức công tác đo độ mặn tỉnh Hậu Giang

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Đơn giá (đồng/ngày đo 1 lượt tại mỗi huyện)

Nhân công

Xăng xe

Chi khác

Tổng đơn giá

1

Huyện Châu Thành

453.943

27.918

96.372

578.233

2

Huyện Châu Thành A

453.943

27.918

96.372

578.233

3

Thành phố Ngã Bảy

453.943

27.918

96.372

578.233

4

Huyện Vị Thủy

535.474

27.918

112.678

676.070

5

Huyện Phụng Hiệp

535.474

27.918

112.678

676.070

6

Thành phố Vị Thanh

612.823

55.835

133.732

802.390

7

Thị xã Long Mỹ

401.606

13.959

83.113

498.677

8

Huyện Long Mỹ

624.720

55.835

136.111

816.666

 

Bình quân cả tỉnh

508.991

43.880

110.574

663.444

Chi phí định mức trên được tính toán với các điều kiện sau.

- Áp dụng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Sở Xây dựng đối với kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp. Đối với vùng IV giá nhân công là 260.300 đồng/công áp dụng cho các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp và thị xã Long Mỹ; vùng III giá nhân công là 264.800 đồng/công áp dụng cho thành phố Vị Thanh và thành phố Ngã Bảy, các huyện Châu Thành, Châu Thành A.

- Đơn giá xăng của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ quý I năm 2023.

- Đơn giá có thể cập nhật hoặc điều chỉnh theo chỉ số CPI hành năm khi áp dụng.

- Đối với những ngày phải đo 2 lần nhân hệ số điều chỉnh 1,17.

- Chi phí định mức công tác đo mặn ở trên chưa bao gồm chi công tác phí tại thực địa của nhân viên đo độ mặn.

- Chi phí nhân công được tính trong làm thêm giờ để phù hợp với đặc điểm thời gian tự nhiên theo thủy triều.

Chương III

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

Điều 5. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Các định mức ban hành trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, bao gồm:

a) Chi phí khấu hao (tính theo quy định).

b) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:

- Chi phí tài chính.

- Chi phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành.

- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.

- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.

- Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác chưa tính trong bộ định mức không vượt quá 5% tổng chi phí các khoản định mức đã được ban hành. Việc lập dự toán và chi phí khoản chi này theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.

2. Khi tính giá các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

a) Về nguyên tắc: Khi tính toán xác định các khoản chi trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phải căn cứ vào định mức và giá thị trường để xác định.

b) Khoản chi phí điện năng và chi phí nhân công nên dùng định mức và cập nhật chính sách mới về tiền lương, giá điện để xác định.

c) Cập nhật chỉ số CPI hoặc tính đơn giá các khoản chi theo định mức được phê duyệt gồm: chi phí cho công tác vận hành, chi phí vật tư, nhiên liệu, điện năng, chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, chi phí bảo hộ và an toàn lao động, chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi.

Điều 6. Điều kiện áp dụng định mức

1. Định mức được xây dựng với số lượng công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công trình thủy lợi xây dựng mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình tương tự ban hành như trên hoặc Thông tư số 27/2022/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi để xác định số lượng, khối lượng hao phí, chi phí tăng thêm.

2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để đấu thầu, thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.

3. Các bảng định mức chi tiết có thể dùng để thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.

4. Các điều kiện áp dụng và các công việc chưa có trong định mức được lập dự toán riêng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi

a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.

c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.

3. Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị, cá nhân liên quan

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 21/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/08/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Trương Cảnh Tuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản