- 1Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 2Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 08 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về số liệu định mức kinh tế kỹ - thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 8 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới; định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi (chi phí quản lý doanh nghiệp); định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn tài trợ, huy động khác do nhà nước quản lý.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 2. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; căn cứ để nghiệm thu, thanh toán quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang là: 0,476 công/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều.
Trong đó:
- Phần quản lý, khai thác công trình cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác là: 0,305 công/ha, chiếm 63,97% số lao động định mức toàn tỉnh.
- Phần quản lý, khai thác công trình cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác là: 0,172 công/ha, chiếm 36,03% số lao động định mức toàn tỉnh.
b) Bảng định mức lao động tính phân bổ cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng lợi dụng thủy triều.
STT | Nội dung/định mức các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | Định mức (công/ha/vụ) |
1. | Diện tích tưới lúa |
|
1.1 | Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | 0,333 |
1.2 | Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa | 0,231 |
1.3 | Định mức lao động tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa | 0,260 |
1.4 | Định mức lao động tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa | 0,200 |
1.5 | Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa | 0,093 |
1.6 | Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa | 0,167 |
2. | Diện tích mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu) |
|
2.1 | Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu | 0,133 |
2.2 | Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu | 0,067 |
2.3 | Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu | 0,037 |
3. | Diện tích cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) |
|
3.1 | Định mức lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 0,267 |
3.2 | Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 0,133 |
3.3 | Định mức lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 0,074 |
4. | Định mức lao động cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều | 0,564 |
c) Bảng chi phí định mức tiền lương/tiền công (tham khảo để lập phương án giá) tính cho 1 ha các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
STT | Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | Chi phí đồng/ha/vụ |
I. | Chi phí tiền lương lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm 1ha tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không ảnh hưởng thủy triều | 158.857 |
II. | Chi phí tiền lương, tiền công cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi (theo diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang là vùng có lợi dụng thủy triều) |
|
1. | Chi phí tiền lương, tiền công tưới tiêu cho lúa |
|
1.1 | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | 111.200 |
1.2 | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa | 77.155 |
1.3 | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa | 86.852 |
1.4 | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa | 66.720 |
1.5 | Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa | 30.862 |
1.6 | Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa | 55.600 |
2. | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu) |
|
2.1 | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu | 44.480 |
2.2 | Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu | 22.240 |
2.3 | Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu | 12.345 |
3. | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) |
|
3.1 | Chi phí tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 88.960 |
3.2 | Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 44.480 |
3.3 | Chi phí tiền lương, tiền công chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 24.689 |
4. | Chi phí tiền lương, tiền công cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều | 188.219 |
Chi phí tiền lương, tiền công lao động được tính với các chế độ chính sách như sau:
- Định mức lao động trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang.
- Hệ số cấp bậc bình quân của người lao động như sau:
+ Lao động trực tiếp vận hành công trình cấp I và cấp II được bố trí tại các tổ vận hành khai thác công trình. Tổ trưởng bố trí công nhân Nhóm I, bậc 5/7, phụ cấp trách nhiệm 0,20; tổ phó bố trí công nhân Nhóm I, bậc 4/7, phụ cấp trách nhiệm 0,10; Công nhân Nhóm I, bậc 3,5/7.
+ Lao động gián tiếp, quản lý, kỹ thuật, phục vụ, phụ trợ trực thuộc Phòng Quản lý khai thác của Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp, bố trí: Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp chuyên trách công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi bố trí kỹ sư bậc 8/8, phụ cấp trách nhiệm 0,50; Trưởng phòng Quản lý khai thác bố trí kỹ sư bậc 7/8, phụ cấp trách nhiệm 0,30; Phó trưởng phòng Quản lý khai thác bố trí kỹ sư bậc 5/7, phụ cấp trách nhiệm 0,20; Chuyên viên/kỹ thuật bố trí kỹ sư bậc 4/8.
+ Lao động thực hiện quản lý, khai thác công trình cấp III được phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác bố trí công nhân Nhóm I, bậc 3,5/7.
- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/người/tháng (khi mức lương cơ sở thay đổi thì chi phí định mức tiền lương/tiền công được nhân với tỷ lệ tăng tương ứng).
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện. Áp dụng cho người lao động, cụ thể là:
+ Hệ số cấp bậc và phụ cấp theo thông tư.
+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương 0,3.
- Tiền ăn ca 730.000 đồng/người/tháng.
- Các khoản trích nộp theo lương 23,5% tổng tiền lương theo cấp bậc, phụ cấp và tiền lương tăng thêm.
- Tiền lương chế độ khác gồm: Số ngày nghỉ phép có lương 13 ngày/người/năm (12 ngày phép cộng thâm niên trung bình 01 ngày); số ngày nghỉ lễ có lương 11 ngày/người/năm; số ngày nghỉ ốm đau, việc riêng 03 ngày/người/năm; Phụ cấp làm ca 03 mỗi người không quá 200 giờ/năm.
Hàng năm, khi chế độ thay đổi có thể áp dụng, cập nhật theo các chế độ chính sách như trên hoặc sử dụng chỉ số CPI để cập nhật chi phí định mức tiền lương/ tiền công lao động khi lập phương án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi.
2. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu
a) Định mức tổng tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu bình quân toàn tỉnh.
- Vụ Đông Xuân: 301,26 kWh/ha.
Trong đó:
+ Trạm bơm cấp II: 308,80 kWh/ha.
+ Trạm bơm cấp III: 301,26 kWh/ha.
- Vụ Hè Thu: 282,86 kWh/ha.
Trong đó:
+ Trạm bơm cấp II: 289,93 kWh/ha.
+ Trạm bơm cấp III: 282,86 kWh/ha.
- Vụ Thu Đông: 271,36 kWh/ha.
Trong đó:
+ Trạm bơm cấp II: 278,15 kWh/ha.
+ Trạm bơm cấp III: 271,36 kWh/ha.
b) Định mức tổng tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu cho các trạm bơm.
STT | Trạm bơm | Định mức (kWh/ha) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||
A | Trạm bơm cấp 2 |
|
|
|
| Huyện Phụng Hiệp | 308,80 | 289,93 | 278,15 |
1 | Trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú giáp kênh Mỹ Thuận | 301,5 | 283,0 | 271,5 |
2 | Trạm bơm kênh 2 Sến | 307,1 | 288,3 | 276,6 |
3 | Trạm bơm kênh Bờ Bao Dưới giáp kênh Xẻo Su | 307,1 | 288,3 | 276,6 |
4 | Trạm bơm kênh Ông Diệm | 314,4 | 295,2 | 283,2 |
5 | Trạm bơm kênh 5 Thiệt | 314,4 | 295,2 | 283,2 |
6 | 02 Thuyền bơm kênh 3 Trí | 314,5 | 295,2 | 283,2 |
7 | 02 Thuyền bơm kênh Hậu Phú Khởi | 314,5 | 295,2 | 283,2 |
8 | Trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau | 316,0 | 296,7 | 284,7 |
9 | Trạm bơm kênh Ranh giáp kênh Xẻo Môn Dài | 309,4 | 290,5 | 278,7 |
10 | Trạm bơm kênh Hàng Sao | 303,8 | 285,3 | 273,7 |
11 | Trạm bơm kênh Út Bình | 303,8 | 285,3 | 273,7 |
12 | Trạm bơm kênh 3 thắng | 310,3 | 291,3 | 279,5 |
B | Trạm bơm cấp 3 |
|
|
|
I | Huyện Châu Thành A | 282,0 | 264,7 | 254,0 |
1 | Trạm bơm Kênh Năm Cũ | 285,6 | 268,2 | 257,3 |
2 | Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 | 286,1 | 268,6 | 257,7 |
3 | Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 | 287,8 | 270,2 | 259,2 |
4 | Trạm bơm kênh 500 giáp kênh Tiểu Đoàn; Hợp tác xã Phước Trung, xã Trường Long Tây | 289,6 | 271,9 | 260,9 |
5 | Trạm bơm kênh Tiểu Đoàn giáp với Kênh Đầu Ngàn 4000 (Khu đất tự túc Huyện Ủy) | 287,8 | 270,3 | 259,3 |
6 | Trạm bơm kênh Nhà Máy | 269,8 | 253,4 | 243,1 |
7 | Trạm bơm kênh 10 Tè | 296,4 | 278,3 | 267,0 |
8 | Trạm bơm kênh Đầu Ngàn 4000 giáp kênh Tiểu Đoàn (10 Sứ) | 285,6 | 268,2 | 257,3 |
9 | Trạm bơm kênh Giữa | 287,0 | 269,5 | 258,5 |
II | Huyện Vị Thủy | 301,5 | 283,1 | 271,5 |
1 | Trạm bơm 3 Hiếu - kênh Thống Nhất (khu vực 16) | 304,4 | 285,8 | 274,2 |
2 | Trạm bơm Tám Mến - kênh cơ nhì (khu vực 8) | 307,5 | 288,7 | 277,0 |
3 | Trạm bơm Liên Doanh - kênh Thầy Ký (khu vực 6) | 293,8 | 275,9 | 264,6 |
4 | Trạm bơm Lung Ranh - kênh Nhà Thờ (khu vực 6) | 311,5 | 292,4 | 280,5 |
5 | Trạm bơm Năm Đức - kênh Vườn Bông (khu vực 5) | 305,8 | 287,1 | 275,5 |
6 | Trạm bơm 12000 - kênh Thống Nhất (khu vực 20) | 305,8 | 287,1 | 275,5 |
7 | Trạm bơm 14500 - kênh Thống Nhất (khu vực 35) | 309,1 | 290,2 | 278,4 |
8 | Trạm bơm Đầu Ngàn - kênh 14000 (khu vực 25, 27, 29) | 287,3 | 269,7 | 258,8 |
9 | Trạm bơm 6 Thước - kênh 14000 (khu vực 24,26,28) | 311,5 | 292,4 | 280,5 |
10 | Trạm bơm 14500 kênh 9 Thước | 303,9 | 285,3 | 273,7 |
11 | Trạm bơm 10000 - kênh Thống Nhất (khu vực 37) | 308,3 | 289,4 | 277,7 |
12 | Trạm bơm 10500 - kênh 6 Thước (khu vực 36) | 306,4 | 287,7 | 276,0 |
13 | Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 38) | 303,7 | 285,2 | 273,6 |
14 | Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 39) | 305,4 | 286,7 | 275,0 |
15 | Trạm bơm 10200 - kênh KH9 (khu vực 45) | 300,4 | 282,1 | 270,6 |
16 | Trạm bơm Ấp 9 - kênh Bà Mười (khu vực 73) | 307,7 | 288,9 | 277,2 |
17 | Trạm bơm 500 khu vực 62 - kênh 2 Lai | 301,1 | 282,7 | 271,2 |
18 | Trạm bơm 500 khu vực 63 - kênh 2 Lai | 303,9 | 285,4 | 273,8 |
19 | Trạm bơm 2 Thước (khu vực 64) - kênh 2 Lai | 305,8 | 287,1 | 275,5 |
20 | Trạm bơm 6 Rồng - kênh Thủ Bổn (khu vực 57) | 303,9 | 285,4 | 273,8 |
21 | Trạm bơm Đường Cày - kênh 9 Thước (khu vực 67) | 308,6 | 289,8 | 278,0 |
22 | Trạm bơm kênh Chùa - kênh Ô Môi (khu vực 69) | 304,9 | 286,3 | 274,6 |
23 | Trạm bơm 2 Thước - kênh 9 Thước (khu vực 71) | 306,3 | 287,6 | 275,9 |
24 | Trạm bơm 8 Cang (khu vực 75) | 305,8 | 287,1 | 275,5 |
25 | Trạm bơm 500 - kênh 2 Cừ (khu vực 87) | 307,5 | 288,7 | 276,9 |
26 | Thuyền Bơm (khu vực 79) | 307,9 | 289,1 | 277,4 |
27 | Trạm bơm 3 Tờ - kênh Nàng Mau (khu vực 100) | 290,4 | 272,6 | 261,6 |
28 | Trạm bơm Ấp 9 - kênh Nước Đục (khu vực 101) | 301,7 | 283,3 | 271,7 |
29 | Trạm bơm 6 Đèo (khu vực 97) | 306,2 | 287,5 | 275,8 |
30 | Trạm bơm 3 Lũy - Nàng Mau 2 (khu vực 96) | 308,9 | 290,0 | 278,2 |
31 | Trạm bơm 3 Sách - kênh Giải Phóng (khu vực 158) | 307,5 | 288,7 | 276,9 |
32 | Trạm bơm Đìa Tra - kênh Trà Sắc | 305,8 | 287,1 | 275,5 |
33 | Trạm bơm 26/3 - kênh Giải Phóng (khu vực 110) | 298,8 | 280,5 | 269,1 |
34 | Trạm bơm 10 Phi - kênh Giải Phóng (khu vực 109) | 307,7 | 288,9 | 277,2 |
35 | Trạm bơm Kênh giữa - kênh Bà Mười | 307,7 | 288,9 | 277,2 |
36 | Trạm bơm 500 - kênh 7 Kiên | 296,9 | 278,8 | 267,4 |
37 | Trạm bơm 6 Hải 2 Nguyên | 306,4 | 287,7 | 276,0 |
38 | Trạm bơm 6 Lăng kênh Hản | 305,1 | 286,5 | 274,8 |
39 | Trạm bơm 8 Thi - kênh Hản | 305,3 | 286,7 | 275,0 |
40 | Trạm bơm Kênh Hậu - Cầu Dừa | 306,1 | 287,4 | 275,7 |
41 | Trạm bơm 500 - Cầu Dừa | 304,4 | 285,8 | 274,2 |
42 | Trạm bơm 5 Giỏi - Cầu Dừa | 311,5 | 292,4 | 280,5 |
43 | Trạm bơm 500 - kênh 2 Lai | 302,1 | 283,6 | 272,1 |
44 | Trạm bơm 5 Hòa - kênh Cựa gà | 306,2 | 287,5 | 275,8 |
45 | Trạm bơm 3 Hương Nàng Bèn | 302,6 | 284,1 | 272,6 |
46 | Trạm bơm Kênh Hậu (Cấp 2) | 306,1 | 287,4 | 275,7 |
47 | Trạm bơm 10 Nghĩa - Nước Đục | 304,0 | 285,4 | 273,8 |
48 | Trạm bơm 3 Soi - kênh Nàng Mau | 304,5 | 285,9 | 274,2 |
49 | Trạm bơm 7 Khánh - kênh Giải Phóng | 307,2 | 288,5 | 276,7 |
III | Huyện Phụng Hiệp | 303,1 | 284,6 | 273,0 |
1 | Trạm bơm điện kênh 2 Nhạc | 303,5 | 285,0 | 273,4 |
2 | Trạm bơm kênh Lung Đình giáp kênh Mỹ Thuận | 305,0 | 286,3 | 274,7 |
3 | Trạm bơm điện kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần | 307,2 | 288,4 | 276,7 |
4 | Trạm bơm điện kênh Mới giáp kênh Đông Lợi | 296,9 | 278,8 | 267,4 |
5 | Trạm bơm điện kênh Đường Gỗ giáp kênh Đông Lợi | 309,5 | 290,6 | 278,8 |
6 | Trạm bơm điện kênh 2 Ban | 302,5 | 284,0 | 272,5 |
7 | Trạm bơm điện kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan | 297,0 | 278,9 | 267,6 |
8 | Trạm bơm kênh Ranh 6 Tây kênh Cả Sóc | 307,6 | 288,8 | 277,1 |
9 | Trạm bơm điện kênh 5 Đời | 309,3 | 290,4 | 278,6 |
10 | Trạm bơm điện kênh 1000 ấp 6 giáp kênh Ngang (10 Nhỏ) | 308,3 | 289,5 | 277,7 |
11 | Trạm bơm điện kênh 2 Què | 304,3 | 285,7 | 274,1 |
12 | Trạm bơm điện kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn) | 300,0 | 281,7 | 270,3 |
IV | Thành phố Vị Thanh | 302,6 | 284,1 | 272,5 |
1 | Trạm bơm điện Thạnh Lợi | 306,2 | 287,5 | 275,8 |
2 | Trạm bơm điện phường III | 305,2 | 286,6 | 274,9 |
3 | Trạm bơm Tư Lộc | 304,3 | 285,7 | 274,1 |
4 | Trạm bơm Hai Thành | 305,9 | 287,2 | 275,6 |
5 | Trạm bơm Tư Nghĩ | 305,2 | 286,6 | 274,9 |
6 | Trạm bơm Thạch Suôl | 306,4 | 287,7 | 276,0 |
7 | Trạm bơm Sáu Do | 305,9 | 287,2 | 275,6 |
8 | Trạm bơm Bào Mướp | 307,1 | 288,3 | 276,6 |
9 | Trạm bơm Hoàng Đẹp | 303,8 | 285,3 | 273,7 |
10 | Trạm bơm Kênh 3 | 298,9 | 280,6 | 269,2 |
11 | Trạm bơm Kênh 4 | 298,9 | 280,6 | 269,2 |
12 | Trạm bơm 5 Lý | 303,4 | 284,8 | 273,2 |
V | Thị xã Long Mỹ | 303,5 | 285,0 | 273,4 |
1 | Trạm cánh đồng mẫu lớn | 302,1 | 283,6 | 272,1 |
2 | Trạm Bơm khu vực 3 - 5 | 302,7 | 284,2 | 272,6 |
3 | Trạm kênh 2 Thiên | 305,8 | 287,1 | 275,4 |
4 | Trạm Bờ Dừa | 304,9 | 286,3 | 274,6 |
5 | Trạm bơm Tây Sơn Tự | 305,7 | 287,0 | 275,3 |
6 | Trạm bơm kênh Xẻo Chèo | 305,3 | 286,7 | 275,0 |
7 | Trạm 9 Lỗ - 9 Lưỡng | 301,5 | 283,1 | 271,5 |
8 | Trạm bơm kênh Thủy Lợi | 304,8 | 286,2 | 274,6 |
9 | Trạm bơm kênh 5 Thước | 303,8 | 285,3 | 273,7 |
10 | Trạm bơm kênh 2 Tỉnh | 305,6 | 286,9 | 275,3 |
11 | Trạm bơm Ấp 5 | 304,8 | 286,1 | 274,5 |
12 | Trạm bơm kênh 10 Hà | 304,2 | 285,6 | 274,0 |
13 | Trạm bơm kênh 10 An | 303,4 | 284,8 | 273,2 |
14 | Trạm bơm Ấp 3 | 304,9 | 286,3 | 274,7 |
15 | Trạm Quýt Đường | 305,7 | 287,0 | 275,3 |
16 | Trạm bơm kênh Hậu | 304,9 | 286,3 | 274,7 |
17 | Trạm bơm kênh 10 Bé | 303,4 | 284,8 | 273,2 |
18 | Trạm bơm kênh 2 Xe | 306,1 | 287,4 | 275,8 |
19 | Trạm 9 Thận - 9 Tụng | 302,9 | 284,4 | 272,9 |
20 | Trạm bơm kênh 8 Minh | 303,4 | 284,9 | 273,3 |
21 | Trạm 4 Cu - 5 Ổi | 302,0 | 283,5 | 272,0 |
22 | Trạm bơm kênh 6 Tranh | 305,0 | 286,4 | 274,7 |
23 | Trạm bơm kênh Phèn | 305,5 | 286,8 | 275,2 |
VI | Huyện Long Mỹ | 303,7 | 285,1 | 273,5 |
1 | Trạm bơm kênh 5 Diễn (bơm thuyền) | 304,8 | 286,2 | 274,5 |
2 | Trạm bơm ấp 6 | 304,9 | 286,3 | 274,7 |
3 | Trạm bơm ấp 7 | 305,6 | 286,9 | 275,2 |
4 | Trạm bơm ấp 9 | 304,3 | 285,7 | 274,1 |
5 | Trạm bơm ấp 10 | 304,2 | 285,7 | 274,0 |
6 | Trạm bơm kênh Xẻo Ráng | 303,6 | 285,0 | 273,5 |
7 | Trạm bơm kênh Bà | 303,8 | 285,3 | 273,7 |
8 | Trạm bơm kênh Hậu | 305,8 | 287,1 | 275,4 |
9 | Trạm bơm kênh 9 Đá | 303,2 | 284,7 | 273,1 |
10 | Trạm bơm kênh Tắt | 305,1 | 286,4 | 274,8 |
11 | Trạm bơm Tư Dần | 304,6 | 286,0 | 274,4 |
12 | Trạm bơm 2 Tần | 305,7 | 287,1 | 275,4 |
13 | Trạm bơm Bảy Tiên | 306,1 | 287,4 | 275,7 |
14 | Trạm bơm Ba Phương | 303,2 | 284,7 | 273,1 |
15 | Trạm kênh trạm bơm | 303,2 | 284,7 | 273,1 |
16 | Trạm Sáu Xem | 305,7 | 287,0 | 275,4 |
17 | Trạm kênh Xéo | 303,7 | 285,1 | 273,5 |
18 | Trạm 4 Thước | 301,4 | 283,0 | 271,5 |
19 | Trạm 4 Thức | 304,8 | 286,2 | 274,5 |
20 | Trạm Kênh Tắc | 304,6 | 286,0 | 274,3 |
21 | Trạm Ba Thanh | 303,5 | 284,9 | 273,3 |
22 | Trạm kênh Ngang | 305,3 | 286,7 | 275,0 |
23 | Trạm Ba Phương | 304,0 | 285,4 | 273,8 |
24 | Trạm Bào Lăng | 303,7 | 285,1 | 273,5 |
25 | Trạm Chủ Tỉnh | 302,3 | 283,8 | 272,2 |
Hướng dẫn sử dụng định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và tiêu cho lúa là mức tối đa, các cơ quan quản lý cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Hậu Giang xem xét hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân vận hành khai thác trạm bơm nhằm giảm chi phí tiền điện bơm nước tưới, tiêu cho người dân. Căn cứ vào diện tích lúa được tưới tiêu thực tế bằng động lực để thực hiện chi trả hỗ trợ. Đối với tưới tạo nguồn, tưới cho các loại cây trồng khác bằng động lực căn cứ vào diện tích và hệ số quy đổi diện tích để xác định mức hỗ trợ cụ thể.
3. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng
a) Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng để vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.
STT | Đơn vị, khu vực | Dầu nhờn (lít/ năm) | Mỡ các loại (kg/năm) | Dầu Diesel (lít/năm) | Giẻ lau (kg/ năm) | Dầu thủy lực (lít/ năm) | Điện vận VH (kWh/ năm) | Sơn (kg/ năm) |
A | Cống cấp I do tỉnh quản lý, khai thác | 20,00 | 24,00 | 16,00 | 12,00 | 63,00 | 3.087,00 | 6,00 |
B | Cống cấp II do tỉnh quản lý, khai thác | 501,75 | 849,20 | 1.164,00 | 1.226,50 | 252,00 | 37.596,90 | 387,60 |
1 | Khu vực huyện Châu Thành A | 43,60 | 51,00 | 116,80 | 132,80 |
| 823,20 | 47,40 |
2 | Khu vực huyện Vị Thủy | 89,20 | 185,80 | 219,00 | 245,70 | 126,00 | 9.528,72 | 83,60 |
3 | Khu vực huyện Phụng Hiệp | 82,65 | 171,00 | 228,00 | 114,00 |
| 1.372,70 | 106,40 |
4 | Khu vực thành phố Vị Thanh | 165,10 | 275,60 | 335,20 | 388,50 | 63,00 | 16.393,69 | 96,80 |
5 | Khu vực huyện Long Mỹ | 121,20 | 165,80 | 265,00 | 345,50 | 63,00 | 9.478,60 | 53,40 |
C | Cống cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác | 859,70 | 1.628,60 | 2.368,80 | 1.190,80 |
| 753,30 | 1.043,20 |
1 | Huyện Châu Thành A | 143,10 | 234,80 | 377,60 | 189,80 |
|
| 163,00 |
2 | Huyện Vị Thủy | 421,95 | 784,80 | 1.144,40 | 533,00 |
|
| 505,30 |
3 | Huyện Phụng Hiệp | 100,05 | 207,00 | 276,00 | 138,00 |
|
| 127,20 |
4 | Thành phố Vị Thanh | 95,40 | 142,80 | 247,60 | 130,00 |
| 503,55 | 91,10 |
5 | Thị xã Long Mỹ | 43,50 | 90,00 | 120,00 | 60,00 |
|
| 58,80 |
6 | Huyện Long Mỹ | 55,70 | 169,20 | 203,20 | 140,00 |
| 249,75 | 97,80 |
D | Trạm bơm điện |
|
|
|
|
|
|
|
I | Trạm bơm cấp II do tỉnh quản lý, khai thác | 605,3 | 434,7 | 197,9 | 313,8 |
| 0,0 | 39,3 |
| Khu vực huyện Phụng Hiệp | 605,3 | 434,7 | 197,9 | 313,8 |
| 0,0 | 39,3 |
II | Trạm bơm cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác | 2.989,9 | 2.061,4 | 1.010,7 | 1.576,7 |
|
| 323,4 |
1 | Huyện Châu Thành A | 241,0 | 173,7 | 78,0 | 124,3 |
|
| 25,8 |
2 | Huyện Vị Thủy | 744,5 | 497,2 | 255,3 | 398,6 |
|
| 92,7 |
3 | Huyện Phụng Hiệp | 505,0 | 366,8 | 162,4 | 259,4 |
|
| 36,0 |
4 | Thành phố Vị Thanh | 231,4 | 161,5 | 78,3 | 123,5 |
|
| 24,9 |
5 | Thị xã Long Mỹ | 598,6 | 395,8 | 212,0 | 320,0 |
|
| 85,1 |
6 | Huyện Long Mỹ | 669,4 | 466,3 | 224,6 | 350,9 |
|
| 59,0 |
| Định mức vật tư cả tỉnh (Vật tư chính) | 4.975,8 | 4.989,4 | 4.749,0 | 4.310,7 | 315,0 | 40.996 | 1.796,5 |
| Định mức trên đơn vị sản phẩm kg hoặc lít/ha quy đổi | 0,042 | 0,042 | 0,040 | 0,036 | 0,003 | 0,348 | 0,015 |
| Định mức chi phí vật tư phụ % so với chi phí vật tư chính | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% |
b) Chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
- Chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng: 11.187 đồng/ha quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều. Trong đó:
+ Phần công trình cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác: 3.506 đồng/ha, chiếm 31%.
+ Phần công trình cấp cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác: 7.680 đồng/ha, chiếm 69%.
- Bảng chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng (vật tư) tính phân bổ cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.
STT | Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | Chi phí định mức đồng/ha/vụ |
1. | Chi phí định mức vật tư tưới tiêu cho lúa |
|
1.1 | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | 7.831 |
1.2 | Chi phí định mức tiền lương, tiền công tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa | 5.433 |
1.3 | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa | 6.116 |
1.4 | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa | 4.698 |
1.5 | Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa | 2.173 |
1.6 | Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa | 3.915 |
2. | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu) |
|
2.1 | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu | 3.132 |
2.2 | Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu | 1.566 |
2.3 | Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu | 869 |
3. | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) |
|
3.1 | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 6.265 |
3.2 | Chi phí định mức vật tư tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 3.132 |
3.3 | Chi phí định mức vật tư chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 1.739 |
4. | Chi phí định mức vật tư cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều | 13.254 |
- Chi phí định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng được xây dựng với đơn giá thị trường cụ thể như sau:
+ Dầu nhờn: 78.230 đồng/lít;
+ Mỡ các loại: 90.000 đồng/kg;
+ Giẻ lau: 15.000 đồng/kg.
+ Dầu thủy lực: 80.000 đồng/lít.
+ Dầu Diesel: 23.310 đồng/lít.
+ Điện vận hành máy đóng mở: 1828,5 đồng/kWh (giá bình quân gia quyền theo các cấp điện áp dưới 6kV).
+ Sơn chống rỉ: 80.000 đồng/kg.
- Chi phí định mức vật tư tính tại thời điểm năm 2023. Hàng năm, căn cứ vào đơn giá thị trường hoặc sử dụng chỉ số CPI để cập nhật lại chi phí định mức và tổng chi phí vật tư, nhiên liệu, điện năng.
- Các vật tư phụ khác (kìm, chổi sơn, bàn chải các loại, xà phòng, đinh vít...) được tính bằng 5% so với chi phí vật tư chính.
4. Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng ≥ 65% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang trong 1 năm. Trong đó:
- Bảo trì phần công trình cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác chiếm 40% định mức chi phí bảo trì hàng năm của tỉnh.
- Bảo trì phần công trình cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác chiếm 60% định mức chi phí bảo trì hàng năm của tỉnh.
b) Chi phí định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 685.750 đồng/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều.
- Bảng chi phí định mức bảo trì tính phân bổ cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.
STT | Nội dung/ diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | Chi phí định mức bảo trì đồng/ha/vụ |
1. | Chi phí định mức bảo trì tưới tiêu cho lúa |
|
1.1 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | 480.025 |
1.2 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa | 333.060 |
1.3 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa | 374.920 |
1.4 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa | 288.015 |
1.5 | Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa | 133.224 |
1.6 | Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa | 240.013 |
2. | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu) |
|
2.1 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu | 192.010 |
2.2 | Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu | 96.005 |
2.3 | Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu | 53.290 |
3. | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) |
|
3.1 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 384.020 |
3.2 | Chi phí định mức bảo trì tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 192.010 |
3.3 | Chi phí định mức bảo trì chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 106.579 |
4. | Chi phí định mức bảo trì cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều | 812.500 |
Chi phí định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tính tại thời điểm năm 2023. Hàng năm, căn cứ vào chỉ số CPI để cập nhật, xác định tổng chi phí bảo trì khi lập phương án giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi.
5. Định mức chi phí công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
a) Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 2,18% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hậu Giang (tương đương với giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).
b) Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều: 22.959 đồng/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều.
Bảng phân bổ chi phí định mức công tác quản lý cho đơn vị tham gia khai thác công trình thủy lợi trong tỉnh.
STT | Đơn vị | Tỷ lệ % so với tổng chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh |
| Đơn vị quản lý, khai thác công trình do tỉnh quản lý, khai thác | 55,36% |
| Các trạm thủy lợi | 44,64% |
1 | Huyện Châu Thành | 4,36% |
2 | Huyện Châu Thành A | 5,84% |
3 | Thành phố Ngã Bảy | 2,96% |
4 | Huyện Vị Thủy | 8,16% |
5 | Huyện Phụng Hiệp | 6,80% |
6 | Thành phố Vị Thanh | 5,19% |
7 | Thị xã Long Mỹ | 5,09% |
8 | Huyện Long Mỹ | 6,25% |
c) Bảng chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.
STT | Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | Chi phí định mức chi phí quản lý đồng/ha/vụ |
1. | Chi phí định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới tiêu cho lúa |
|
1.1 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | 16.072 |
1.2 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa | 11.151 |
1.3 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa | 12.553 |
1.4 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa | 9.643 |
1.5 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa | 4.460 |
1.6 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa | 8.036 |
2. | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu) |
|
2.1 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu | 6.429 |
2.2 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu | 3.214 |
2.3 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu | 1.784 |
3. | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) |
|
3.1 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 12.857 |
3.2 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 6.429 |
3.3 | Chi phí định mức công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 3.568 |
4. | Chi phí định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều | 27.203 |
6. Định mức công tác bảo hộ, an toàn lao động
a) Định mức hao phí công tác bảo hộ lao động
Nội dung | Đơn vị tính | Định mức/người/năm |
Bộ quần áo trang phục làm việc | bộ/năm | 1 |
Quần áo bảo hộ | bộ/năm | 2 |
Mũ, nón lá chống mưa nắng | chiếc/năm | 1 |
Mũ cứng bảo hiểm đầu | chiếc/năm | 1 |
Găng tay vải bạt | đôi/năm | 2 |
Giầy vải bạt ngắn cổ | đôi/năm | 1 |
Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học | đôi/năm | 1 |
Áo mưa | chiếc/năm | 0,5 |
Ủng cao su | đôi/năm | 0,5 |
Áo phao | chiếc/năm | 0,5 |
Đèn pin | cái/năm | 0,5 |
Vật tư khác: xà phòng, bút điện và các vật dụng nhỏ khác |
| 5% giá trị các khoản trên |
Đối tượng được trang bị bảo hộ lao động theo Thông tư số 25/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động.
b) Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động trên đơn vị sản phẩm 1ha tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa vùng không lợi dụng thủy triều là 3.939 đồng/ha-vụ.
Trong đó:
+ Phân bổ chi phí định mức bảo hộ và an toàn lao động cho quản lý phần công trình cấp I, cấp II phân cấp cho cấp tỉnh quản lý, khai thác: 2.520 đồng/ha-vụ chiếm 63,97%.
+ Phân bổ chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động cho quản lý phần công trình cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác: 1.419 đồng/ha- vụ chiếm 36,03%.
- Bảng chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tính cho các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vùng có lợi dụng thủy triều.
STT | Nội dung/diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi | Chi phí định mức đồng/ha/vụ |
1. | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới tiêu cho lúa |
|
1.1 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | 2.758 |
1.2 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực cho lúa | 1.913 |
1.3 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ cho lúa | 2.154 |
1.4 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực cho lúa | 1.655 |
1.5 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa | 765 |
1.6 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa | 1.379 |
2. | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu cho mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (rau, màu) |
|
2.1 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho rau, màu | 1.103 |
2.2 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho rau, màu | 552 |
2.3 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho rau, màu | 306 |
3. | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) |
|
3.1 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 2.206 |
3.2 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 1.103 |
3.3 | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | 612 |
4. | Chi phí định mức công tác bảo hộ và an toàn lao động cho diện tích nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều | 4.667 |
Điều 4. Định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình
1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác vận hành cống a) Thành phần công việc.
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng cống sau mỗi vụ sản xuất.
- Làm công tác vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng, tra dầu mỡ máy đóng mở, các bộ phận truyền động, tời, cầu trục, vít me và các thiết bị khác nếu có; vệ sinh, sơn cánh cống, lan can, cầu trục, đường ray, các bộ phận bằng kim loại theo định mức vật tư, nhiên liệu được cấp.
- Vận hành đóng, mở cống theo quy trình vận hành và theo thông báo và yêu cầu điều tiết nước của cơ quan quản lý.
- Công tác bảo vệ và các công tác khác: vệ sinh, cắt, phát cỏ cây, trong phạm vi bảo vệ cống, nhà quản lý và các hoạt động phối hợp khác.
b) Sản phẩm của định mức.
Đảm bảo hệ thống cống vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
- Ghi chép, lưu trữ số liệu về vận hành, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật công trình cống và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hệ thống các công trình cống để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc Nhóm I, bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành cống.
Bảng định mức lao động trực tiếp cho các loại cống theo quy mô, kích thước và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
STT | Phân cấp, phân loại cống/quy mô, kích thước | Định mức lao động trực tiếp (công/vụ/năm) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | Cả năm | ||
I. | Cống do tỉnh quản lý, khai thác |
|
|
|
|
1 | Cống cấp I, cấp II có cửa rộng dưới 2m | 14,25 | 12,94 | 6,19 | 33,38 |
2 | Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
3 | Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 22,67 | 20,63 | 10,13 | 53,42 |
4 | Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 4 đến dưới 6m | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
5 | Cống cấp I, cấp II có của rộng từ 6 đến dưới 10m | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
6 | Cống cấp I, cấp II có cửa rộng từ 10 đến dưới 12m | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
7 | Cống cấp I, cấp II, cống đầu mối có cửa lớn hơn 12m | 173,00 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
II | Cống cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác |
|
|
|
|
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 3,50 | 3,50 | 3,50 | 10,50 |
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 4,50 | 4,50 | 4,50 | 13,50 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 trở lên | 6,75 | 6,75 | 6,75 | 20,25 |
Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác cống đầu mối, cống cấp I và cống cấp II do tỉnh quản lý, khai thác.
STT | Tên công trình và nội dung/hạng mục công việc chính | B cống (m) | Hao phí lao động (công/vụ/năm) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | Cả năm | |||
I | Khu vực huyện Châu Thành A |
|
|
|
| 1.675,75 |
1 | Cống 7500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
2 | Cống K7000C | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
3 | Cống Kênh 6500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
4 | Cống tròn Kênh 6000 | 1,0 | 14,25 | 12,94 | 6,19 | 33,38 |
5 | Cống 5750 | 1,0 | 14,25 | 12,94 | 6,19 | 33,38 |
6 | Cống K5500C | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
7 | Cống 5000 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
8 | Cống 4500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
9 | Cống K4000C | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
10 | Cống 3500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
11 | Cống 3000 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
12 | Cống 2500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
13 | Cống K2000C | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
14 | Cống 1500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
15 | Cống 1000 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
16 | Cống 500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
17 | Cống Bà Đầm C | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
18 | Cống Sáu Chầm | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
19 | Cống Hào Hàn | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
20 | Cống Mương Đình | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
21 | Cống Xóm Giữa | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
22 | Cống Chầm Bửu | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
23 | Cống Thủy Lợi Tám Thước | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
24 | Cống Đập Đá (Cánh B) | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
II | Khu vực huyện Vị Thủy |
|
|
|
| 2.723,83 |
1 | Cống Điểm Tựa | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
2 | Cống Bảy Tâm | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
3 | Cống Lò Rèn | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
4 | Cống Thầy Ký | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
5 | Cống Tám Mến | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
6 | Cống Bà Bảy | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
7 | Cống Kênh Lầu | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
8 | Cống Sáu Kim | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
9 | Cống 16000 | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
10 | Cống Thợ Sáu | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
11 | Cống Tư Lén | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
12 | Cống Cầu Hà | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
13 | Cống K14500C | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
14 | Cống 14000 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
15 | Cống 13000 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
16 | Cống K12000C | 5,5 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
17 | Cống 10500 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
18 | Cống 9500 | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
19 | Cống Kênh Ranh C (8000) | 5,5 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
20 | Cống 8000 Nam Xà No | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
21 | Cống 9500 Nam Xà No | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
22 | Cống 11500 Nam Xà No | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
23 | Cống 10500 Nam Xà No | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
24 | Cống 13000 Nam Xà No | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
25 | Cống 14000 Nam Xà No | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
26 | Cống Chệt Súng Nam Xà No | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
27 | Cống Hội Đồng Nam Xà No | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
28 | Cống Gốc Mít Nam Xà No | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
29 | Cống Ba Liên Nam Xà No | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
30 | Cống Trường học Vĩnh Thuận Tây | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
III | Khu vực huyện Phụng Hiệp |
|
|
|
| 4.781,75 |
1 | Cống trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
2 | Cống trạm bơm kênh Hàng Sao | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
3 | Cống trạm bơm kênh Út Bình | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
4 | Cống trạm bơm kênh 2 Què | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
5 | Cống trạm bơm ông diệm | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
6 | Cống trạm bơm 5 Thiệt | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
7 | Cống hở kênh Trâm Bầu | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
8 | Cống hở kênh Ranh Án | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
9 | Cống hở kênh 2 Tài | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
10 | Cống hở kênh Nhị Tỳ | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
11 | Cống hở kênh Đức Bà | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
12 | Cống hở kênh Chùa | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
13 | Cống trạm bơm kênh 2 Sến | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
14 | Cống hở kênh Xẻo Su | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
15 | Cống trạm bơm kênh 2 Nhạc | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
16 | Cống trạm bơm kênh Mới | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
17 | Cống trạm bơm kênh Đường Gỗ | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
18 | Cống hở kênh Ông Xừ | 2,5 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
19 | Cống hở kênh Hội Đồng | 2,5 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
20 | Cống trạm bơm kênh 1000 ấp 6 | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
21 | Cống trạm bơm kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn) | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
22 | Cống hở kênh Hậu 928 | 3,7 | 22,67 | 20,63 | 10,13 | 53,42 |
23 | Cống hở kênh 3 Hộ | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
24 | Cống trạm bơm điện kênh Ranh Tân Long - Long Thạnh | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
25 | Cống trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
26 | Cống trạm bơm kênh Lung Đình | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
27 | Cống hở kênh 10 Lộc | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
28 | Cống trạm bơm kênh 2 Ban | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
29 | Cống hở kênh Bờ Gòn | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
30 | Cống hở kênh 3 Công | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
31 | Cống hở kênh Út Thái | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
32 | Cống hở kênh Ông Phủ | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
33 | Cống hở kênh Út Bình | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
34 | Cống hở kênh 3 Khuê | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
35 | Cống hở kênh 2 Nhac | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
36 | Cống hở kênh Mới | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
37 | Cống hở kênh Sườn 1 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
38 | Cống hở kênh 500 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
39 | Cống hở kênh 1000 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
40 | Cống kênh Sườn 2 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
41 | Cống hở kênh 500 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
42 | Cống hở kênh 3 Trí (2 Thuyền Bơm) | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
43 | Cống hở kênh Hậu Phú Khởi (2 Thuyền Bơm) | 3,7 | 22,67 | 20,63 | 10,13 | 53,42 |
44 | Cống hở kênh Nhà Lầu | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
45 | Cống hở kênh 2 Tuấn | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
46 | Cống hở kênh 2 Tuấn | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
47 | Cống hở kênh 2 Tuấn | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
48 | Cống hở kênh 3 Đực | 3,5 | 22,67 | 20,63 | 10,13 | 53,42 |
49 | Cống hở kênh 5 Kiều | 3,0 | 22,67 | 20,63 | 10,13 | 53,42 |
50 | Cống hở kênh Dầu U | 3,0 | 22,67 | 20,63 | 10,13 | 53,42 |
51 | Cống trạm bơm kênh Bờ bao Dưới | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
52 | Cống hở kênh 6 Tây | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
53 | Cống hở kênh Chống Tăng 1 | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
54 | Cống trạm bơm kênh 6 Tây | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
55 | Cống hở kênh 2 Chịa | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
56 | Cống trạm bơm kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
57 | Cống hở kênh Lung Đình | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
58 | Cống kênh Hậu Giang 3 | 15,0 | 173,00 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
IV | Khu vực thành phố Vị Thanh |
|
|
|
| 5.502,58 |
1 | Cống Ba Voi | 20,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
2 | Cống Lò Đường 1 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
3 | Cống Bà Bét | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
4 | Cống Lò Đường 2 | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
5 | Cống Ông Quảng | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
6 | Cống Ông Dèo | 16,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
7 | Cống Sáu Thước | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
8 | Cống Bà Huyền | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
9 | Cống Mười Mít | 3,0 | 18,50 | 16,75 | 7,75 | 43,00 |
10 | Cống Tắc Huyện Phương | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
11 | Cống 59 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
12 | Cống 62 | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
13 | Cống Nhà Thờ | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
14 | Cống Kênh Mới | 16,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
15 | Cống Rạch Cốc (kênh Mới 1) | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
16 | Cống Cái Sình | 16,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
17 | Cống Chủ Chẹt | 16,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
18 | Cống Cái Nhúc | 16,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
19 | Cống kênh Bệnh Viện | 5,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
20 | Cống Mương Lộ 3/2 | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
21 | Cống Ba Liên | 10,0 | 57,50 | 52,25 | 25,25 | 135,00 |
22 | Cống Hóc Hỏa 1 | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
23 | Cống Kênh Năm | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
24 | Cống Tám Diễn | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
25 | Cống Bảy Dư | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
26 | Cống Hóc Hỏa nhỏ | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
27 | Cống Út Lờ | 6,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
28 | Cống Voi Giếng | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
29 | Cống Rạch Lớn | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
30 | Cống Sáu Phát | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
31 | Cống Tám Thanh | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
32 | Cống Chín Lắc | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
33 | 8 Cống ngầm | 1,0 | 114,00 | 103,50 | 49,50 | 267,00 |
34 | 2 Cống ngầm | 1,0 | 28,50 | 25,88 | 12,38 | 66,75 |
V | Khu vực huyện Long Mỹ |
|
|
|
| 3.106,83 |
1 | Cống kênh Tắc | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
2 | Cống Chà Là | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
3 | Cống Tư Ngự | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
4 | Cống kênh 5 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
5 | Cống Mương Cừ | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
6 | Cống Xẻo Giá | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
7 | Cống kênh Thanh Thùy | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
8 | Cống Trực Thăng | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
9 | Cống Mười Thước | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
10 | Cống Giồng Cấm | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
11 | Cống 5 Căn | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
12 | Cống Hậu Giang 3 | 8,0 | 44,33 | 40,25 | 19,25 | 103,83 |
13 | Cống Hai Thoa | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
14 | Cống Ba Hường | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
15 | Cống Cây Me | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
16 | Cống Lương Hòa | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
17 | Cống Xẻo Đìa | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
18 | Cống Kênh Chùa | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
19 | Cống kênh 19/5 | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
20 | Cống kênh 2 Quân | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
21 | Cống kênh Năm | 4,0 | 34,58 | 31,38 | 14,88 | 80,83 |
22 | Cống kênh Long Mỹ 1 | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
23 | Cống kênh Vàm Cấm | 15,0 | 173,0 | 167,00 | 47,00 | 387,00 |
Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác cống cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác.
STT | Tên công trình và nội dung/hạng mục công việc chính | Số lượng cống | Hao phí lao động (công/vụ, năm) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | Cả năm | |||
I | Huyện Châu Thành A | 95 |
|
|
| 1.367,25 |
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m |
|
|
|
|
|
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 28 | 98,0 | 98,00 | 98,00 | 294,00 |
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 42 | 189,0 | 189,00 | 189,00 | 567,00 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m | 25 | 168,8 | 168,75 | 168,75 | 506,25 |
II | Huyện Vị Thủy | 291 |
|
|
| 3.899,25 |
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m | 1 | 2,5 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 55 | 192,5 | 192,50 | 192,50 | 577,50 |
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 214 | 963,0 | 963,00 | 963,00 | 2889,00 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m | 21 | 141,8 | 141,75 | 141,75 | 425,25 |
III | Huyện Phụng Hiệp | 69 |
|
|
| 1.289,25 |
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m |
|
|
|
|
|
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m |
|
|
|
|
|
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 16 | 72,0 | 72,00 | 72,00 | 216,00 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m | 53 | 357,8 | 357,75 | 357,75 | 1073,25 |
IV | Thành phố Vị Thanh | 59 |
|
|
| 733,50 |
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m | 19 | 47,5 | 47,50 | 47,50 | 142,50 |
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 10 | 35,0 | 35,00 | 35,00 | 105,00 |
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 18 | 81,0 | 81,00 | 81,00 | 243,00 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m | 12 | 81,0 | 81,00 | 81,00 | 243,00 |
V | Thị xã Long Mỹ | 119 |
|
|
| 1.792,50 |
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m |
|
|
|
|
|
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 1 | 3,5 | 3,50 | 3,50 | 10,50 |
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 90 | 405,0 | 405,00 | 405,00 | 1215,00 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m | 28 | 189,0 | 189,00 | 189,00 | 567,00 |
VI | Huyện Long Mỹ | 128 |
|
|
| 2.295,00 |
1 | Cống cấp III có cửa rộng dưới 2m | 0 | 0,0 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
2 | Cống cấp III có cửa rộng từ 2 đến dưới 3m | 0 | 0,0 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
3 | Cống cấp III có cửa rộng từ 3 đến dưới 4m | 44 | 198,0 | 198,00 | 198,00 | 594,00 |
4 | Cống cấp III có cửa rộng từ 4 đến 6m | 84 | 567,0 | 567,00 | 567,00 | 1701,00 |
2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các trạm bơm
a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng các trạm bơm sau mỗi vụ sản xuất.
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm: Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy lực; siết đai ốc, tra dầu mỡ vào các ổ trục, vận hành thử có tải hoặc không tải và các công việc khác nếu có.
- Vận hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu (chỉ áp dụng với các trạm bơm vừa do tỉnh quản lý, khai thác; các trạm bơm nhỏ, trạm bơm cấp III tổ chức thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để vận hành).
- Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (chỉ áp dụng với trạm bơm vừa do tỉnh quản lý, khai thác; các trạm bơm nhỏ, trạm bơm cấp III tổ chức thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để thực hiện).
b) Sản phẩm của định mức
- Bảo đảm trạm bơm và các công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
- Ghi chép, lưu trữ số liệu về vận hành, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật công trình trạm bơm và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm bơm để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc Nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành trạm bơm.
STT | Tên công trình và nội dung/hạng mục công việc chính | Hao phí lao động (công/vụ, năm) | |||
Vụ Đông Xuân | Vụ Hè thu | Vụ Thu Đông | Cả năm | ||
A | Trạm bơm vừa, trạm bơm cấp II do tỉnh quản lý, khai thác |
|
|
| 2.941,34 |
| Huyện Phụng Hiệp |
|
|
| 2.941,34 |
1 | Trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú giáp kênh Mỹ Thuận | 208,39 | 174,44 | 98,60 | 481,42 |
2 | Trạm bơm kênh 2 Sến | 177,60 | 148,56 | 83,67 | 409,83 |
3 | Trạm bơm kênh bờ bao dưới giáp kênh Xẻo Su | 177,60 | 148,56 | 83,67 | 409,83 |
4 | Trạm bơm kênh Ông Diệm | 142,16 | 119,48 | 68,83 | 330,47 |
5 | Trạm bơm kênh 5 thiệt | 142,16 | 119,48 | 68,83 | 330,47 |
6 | Hai thuyền bơm kênh 3 Trí | 139,93 | 117,29 | 66,73 | 323,95 |
7 | Hai thuyền bơm kênh Hậu Phú khởi | 139,93 | 117,29 | 66,73 | 323,95 |
8 | Trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau | 127,23 | 105,98 | 58,51 | 291,72 |
9 | Trạm bơm kênh Ranh giáp kênh Xẻo Môn Dài | 159,41 | 132,37 | 71,98 | 363,77 |
10 | Trạm bơm kênh Hàng Sao | 193,46 | 161,56 | 90,31 | 445,34 |
11 | Trạm bơm kênh Út Bình | 193,46 | 161,56 | 90,31 | 445,34 |
12 | Trạm bơm kênh 3 Thắng | 128,63 | 107,13 | 59,09 | 294,85 |
B | Trạm bơm cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác |
|
|
| 2.380,5 |
I | Huyện Châu Thành A |
|
|
| 177,00 |
1 | Trạm bơm kênh Năm cũ | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
2 | Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 ấp Bình Trường | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
3 | Trạm bơm Kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 ấp bình Trường A | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
4 | Trạm bơm kênh 500 giáp kênh Tiểu Đoàn | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
5 | Trạm bơm kênh Tiểu Đoàn giáp với Kênh Đầu Ngàn 4000 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
6 | Trạm bơm kênh Nhà Máy | 14,00 | 14,00 | 14,00 | 42,00 |
7 | Trạm bơm kênh 10 Tè | 14,00 | 14,00 | 14,00 | 42,00 |
8 | Trạm bơm kênh Đầu Ngàn 4000 giáp kênh Tiểu Đoàn (10 Sứ) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
9 | Trạm bơm kênh giữa | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
II | Huyện Vị Thủy |
|
|
| 769,50 |
1 | Trạm bơm 3 Hiếu - kênh Thống Nhất (khu vực 16) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
2 | Trạm bơm Tám Mến - kênh cơ nhì (khu vực 8) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
3 | Trạm bơm Liên Doanh - kênh Thầy Ký (khu vực 6) | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
4 | Trạm bơm Lung Ranh - kênh Nhà Thờ (khu vực 6) | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
5 | Trạm bơm Năm Đức - kênh Vườn Bông (khu vực 5) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
6 | Trạm bơm 12000 - kênh Thống Nhất (khu vực 20) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
7 | Trạm bơm 14500 - kênh Thống Nhất (khu vực 35) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
8 | Trạm bơm Đầu Ngàn - kênh 14000 khu vực 25,27,29) | 17,50 | 17,50 | 17,50 | 52,50 |
9 | Trạm bơm 6 Thước - kênh 14000 (khu vực 24,26,28) | 17,50 | 17,50 | 17,50 | 52,50 |
10 | Trạm bơm 14500 kênh 9 Thước | 10,50 | 10,50 | 10,50 | 31,50 |
11 | Trạm bơm 10000 - kênh Thống Nhất (khu vực 37) | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
12 | Trạm bơm 10500 - kênh 6 Thước (khu vực 36) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
13 | Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 38) | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
14 | Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 39) | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
15 | Trạm bơm 10200 - kênh KH9 (khu vực 45) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
16 | Trạm bơm Ấp 9 - kênh Bà Mười (khu vực 73) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
17 | Trạm bơm 500 khu vực 62 - kênh 2 Lai | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
18 | Trạm bơm 500 khu vực 63 - kênh 2 Lai | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
19 | Trạm bơm 2 Thước (khu vực 64) - kênh 2 Lai | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
20 | Trạm bơm 6 Rồng - kênh Thủ Bổn (khu vực 57) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
21 | Trạm bơm Đường Cày - kênh 9 Thước (khu vực 67) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
22 | Trạm bơm kênh Chùa - kênh Ô Môi (khu vực 69) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
23 | Trạm bơm 2 Thước - kênh 9 Thước (khu vực 71) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
24 | Trạm bơm 8 Cang (khu vực 75) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
25 | Trạm bơm 500 - kênh 2 Cừ (khu vực 87) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
26 | Thuyền Bơm (khu vực 79) | 12,50 | 12,50 | 12,50 | 37,50 |
27 | Trạm bơm 3 Tờ - kênh Nàng Mau (khu vực 100) | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
28 | Trạm bơm Ấp 9 - kênh Nước Đục (khu vực 101) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
29 | Trạm bơm 6 Đèo (khu vực 97) | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
30 | Trạm bơm 3 Lũy - Nàng Mau 2 (khu vực 96) | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
31 | Trạm bơm 3 Sách - kênh Giải Phóng (khu vực 158) | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
32 | Trạm bơm Đìa Tra - kênh Trà Sắc | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
33 | Trạm bơm 26/3 - kênh Giải Phóng (khu vực 110) | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
34 | Trạm bơm 10 Phi - kênh Giải Phóng (khu vực 109) | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
35 | Trạm bơm Kênh giữa-kênh Bà Mười | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
36 | Trạm bơm 500 - kênh 7 Kiên | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
37 | Trạm bơm 6 Hải 2 Nguyên | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
38 | Trạm bơm 6 Lăng kênh Hản | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
39 | Trạm bơm 8 Thi - kênh Hản | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
40 | Trạm bơm Kênh Hậu - Cầu Dừa | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
41 | Trạm bơm 500 - Cầu Dừa | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
42 | Trạm bơm 5 Giỏi - Cầu Dừa | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
43 | Trạm bơm 500 - kênh 2 Lai | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
44 | Trạm bơm 5 Hòa - kênh Cựa gà | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
45 | Trạm bơm 3 Hương Nàng Bèn | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
46 | Trạm bơm Kênh Hậu (Cấp 2) | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
47 | Trạm bơm 10 Nghĩa - Nước Đục | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
48 | Trạm bơm 3 Soi - kênh Nàng Mau | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
49 | Trạm bơm 7 Khánh - kênh Giải | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 7,50 |
III | Huyện Phụng Hiệp |
|
|
| 252,00 |
1 | Trạm bơm điện kênh 2 Nhạc | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
2 | Trạm bơm kênh Lung Đình giáp kênh Mỹ Thuận | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
3 | Trạm bơm điện kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
4 | Trạm bơm điện kênh Mới giáp kênh Đông Lợi | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
5 | Trạm bơm điện kênh Đường Gỗ giáp kênh Đông Lợi | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
6 | Trạm bơm điện kênh 2 Ban | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
7 | Trạm bơm điện kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
8 | Trạm bơm kênh Ranh 6 Tây kênh Cả Sóc | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
9 | Trạm bơm điện kênh 5 Đời | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
10 | Trạm bơm điện kênh 1000 ấp 6 giáp kênh Ngang (10 Nhỏ) | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
11 | Trạm bơm điện kênh 2 Què | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
12 | Trạm bơm điện kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn) | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
IV | Thành phố Vị Thanh |
|
|
| 183,00 |
1 | Trạm bơm điện Thạnh Lợi | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
2 | Trạm bơm điện phường III | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
3 | Trạm bơm Tư Lộc | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
4 | Trạm bơm Hai Thành | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
5 | Trạm bơm Tư Nghĩ | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
6 | Trạm bơm Thạch Suôl | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
7 | Trạm bơm Sáu Do | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
8 | Trạm bơm Bào Mướp | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
9 | Trạm bơm Hoàng Đẹp | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
10 | Trạm bơm Kênh 3 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
11 | Trạm bơm Kênh 4 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
12 | Trạm bơm 5 Lý | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
VI | Thị xã Long Mỹ |
|
|
| 603,00 |
1 | Trạm cánh đồng mẫu lớn | 25,50 | 25,50 | 25,50 | 76,50 |
2 | Trạm Bơm khu vực 3 - 5 | 12,00 | 12,00 | 12,00 | 36,00 |
3 | Trạm kênh 2 Thiên | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
4 | Trạm Bờ Dừa | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
5 | Trạm bơm Tây Sơn Tự | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
6 | Trạm bơm kênh Xẻo Chèo | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
7 | Trạm 9 Lỗ - 9 Lưỡng | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 45,00 |
8 | Trạm bơm kênh Thủy Lợi | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
9 | Trạm bơm kênh 5 Thước | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
10 | Trạm bơm kênh 2 Tỉnh | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
11 | Trạm bơm Ấp 5 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
12 | Trạm bơm kênh 10 Hà | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
13 | Trạm bơm kênh 10 An | 10,50 | 10,50 | 10,50 | 31,50 |
14 | Trạm bơm Ấp 3 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
15 | Trạm Quýt Đường | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
16 | Trạm bơm kênh Hậu | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
17 | Trạm bơm kênh 10 Bé | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
18 | Trạm bơm kênh 2 Xe | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
19 | Trạm 9 Thận - 9 Tụng | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 45,00 |
20 | Trạm bơm kênh 8 Minh | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 30,00 |
21 | Trạm 4 Cu - 5 Ổi | 12,50 | 12,50 | 12,50 | 37,50 |
22 | Trạm bơm kênh 6 Tranh | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
23 | Trạm bơm kênh Phèn | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
VI | Huyện Long Mỹ |
|
|
| 396,00 |
1 | Trạm bơm kênh 5 Diễn (bơm thuyền) | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
2 | Trạm bơm ấp 6 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
3 | Trạm bơm ấp 7 | 4,50 | 4,50 | 4,50 | 13,50 |
4 | Trạm bơm ấp 9 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
5 | Trạm bơm ấp 10 | 4,50 | 4,50 | 4,50 | 13,50 |
6 | Trạm bơm kênh Xẻo Ráng | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
7 | Trạm bơm kênh Bà | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
8 | Trạm bơm kênh Hậu | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
9 | Trạm bơm kênh 9 Đá | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
10 | Trạm bơm kênh Tắt | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
11 | Trạm bơm Tư Dần | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
12 | Trạm bơm 2 Tần | 4,50 | 4,50 | 4,50 | 13,50 |
13 | Trạm bơm Bảy Tiên | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
14 | Trạm bơm Ba Phương | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
15 | Trạm kênh trạm bơm | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
16 | Trạm Sáu Xem | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
17 | Trạm kênh Xéo | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
18 | Trạm cống 4 Thước | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
19 | Trạm 4 Thức | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
20 | Trạm kênh Tắc | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 22,50 |
21 | Trạm Ba Thanh | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
22 | Trạm kênh Ngang | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 15,00 |
23 | Trạm Ba Phương | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
24 | Trạm Bào Lăng | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
25 | Trạm Chủ Tỉnh | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 21,00 |
3. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch
a) Thành phần công việc
- Kiểm tra, quan trắc, phối hợp đánh giá hiện trạng kênh và đề xuất, lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, nạo vét trước và sau vụ sản xuất.
- Bảo dưỡng, tuyên truyền, xử lý vi phạm ban đầu (chỉ áp dụng với kênh cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác; kênh cấp III tổ chức thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để thực hiện).
- Phối hợp, tuần tra, bảo vệ phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước (chỉ áp dụng với kênh cấp I, cấp II do tỉnh quản lý, khai thác; kênh cấp III tổ thủy lợi cơ sở tự bố trí nhân lực để thực hiện).
b) Sản phẩm của định mức
- Đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, vận hành dẫn đủ nước tưới, tiêu theo nhu cầu nước cho sản xuất, mùa vụ.
- Ghi chép, lưu trữ kết quả kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật hệ thống kênh, rạch và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hệ thống kênh, rạch để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc Nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp công tác quản lý, khai thác kênh, rạch. Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho quản lý, khai thác 1km kênh, rạch.
Loại kênh | Định mức lao động (công/km/vụ và cả năm) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | Cả năm | |
Kênh cấp I và cấp II do tỉnh quản lý, khai thác |
|
|
|
|
Kênh lớn Bkênh ≥ 50m | 2,413 | 2,413 | 2,413 | 7,238 |
Kênh vừa Bkênh từ 10 đến dưới 50m | 1,588 | 1,588 | 1,588 | 4,763 |
Kênh nhỏ Bkênh dưới 10m | 0,763 | 0,763 | 0,763 | 2,288 |
Kênh cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác |
|
|
|
|
Kênh lớn B kênh ≥ 50m | 0,875 | 0,875 | 0,875 | 2,625 |
Kênh vừa B kênh từ 10 đến dưới 50m | 0,438 | 0,438 | 0,438 | 1,313 |
Kênh nhỏ B kênh dưới 10m | 0,250 | 0,250 | 0,250 | 0,750 |
Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho các đơn vị quản lý, khai thác kênh.
STT | Phân cấp kênh, rạch và các đơn vị quản lý | Số tuyến kênh | Chiều dài (km) | Định mức (công/năm) |
I. | Kênh cấp I do tỉnh quản lý, khai thác | 36 | 471,04 | 3.091,56 |
1 | Khu vực huyện Châu Thành | 5 | 37,05 | 268,15 |
2 | Khu vực huyện Châu Thành A | 4 | 42,90 | 299,10 |
3 | Khu vực thành phố Ngã Bảy | 6 | 31,20 | 200,81 |
4 | Khu vực huyện Vị Thủy | 3 | 51,60 | 330,89 |
5 | Khu vực huyện Phụng Hiệp | 6 | 119,19 | 730,92 |
6 | Khu vực thành phố Vị Thanh | 6 | 65,60 | 429,74 |
7 | Khu vực thị xã Long Mỹ | 2 | 30,00 | 189,90 |
8 | Khu vực huyện Long Mỹ | 4 | 93,50 | 642,06 |
II. | Kênh cấp II do tỉnh quản lý, khai thác | 312 | 1.394,29 | 6.648,10 |
1 | Khu vực huyện Châu Thành | 43 | 128,98 | 612,39 |
2 | Khu vực huyện Châu Thành A | 58 | 183,75 | 865,95 |
3 | Khu vực thị xã Ngã Bảy | 29 | 75,95 | 370,62 |
4 | Khu vực huyện Vị Thủy | 57 | 272,50 | 1.297,78 |
5 | Khu vực huyện Phụng Hiệp | 61 | 410,32 | 1.954,13 |
6 | Khu vực thành phố Vị Thanh | 38 | 125,00 | 595,31 |
7 | Khu vực thị xã Long Mỹ | 6 | 53,60 | 265,17 |
8 | Khu vực huyện Long Mỹ | 20 | 144,20 | 686,75 |
III. | Kênh cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác | 622 | 1.471,54 | 1.914,29 |
1 | Huyện Châu Thành | 41 | 75,13 | 98,18 |
2 | Huyện Châu Thành A | 64 | 165,80 | 202,12 |
3 | Thành phố Ngã Bảy | 48 | 82,75 | 108,61 |
4 | Huyện Vị Thủy | 91 | 272,65 | 356,67 |
5 | Huyện Phụng Hiệp | 192 | 455,86 | 598,32 |
6 | Thành phố Vị Thanh | 124 | 193,80 | 254,36 |
7 | Thị xã Long Mỹ | 23 | 104,70 | 137,42 |
8 | Huyện Long Mỹ | 39 | 120,85 | 158,62 |
4. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao
a) Thành phần công việc
- Thực hiện tuần tra, bảo vệ đê, phát hiện các tình trạng xói lở, trượt sạt, xói mòn mặt đê, mái đê; phát hiện các vi phạm trong hành lang bảo vệ đê, nhắc nhở, lập biên bản (nếu cần thiết), báo cáo cấp có thẩm quyền.
- Đo sơ họa mặt cắt ngang đê bao, bờ bao đại diện 2 lần/năm trước và sau mùa mưa bão (khi cần thiết).
b) Sản phẩm định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật các tuyến đê được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống đê bao, bờ bao 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao thuộc nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao.
Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho 1km đê bao, bờ bao.
STT | Định mức chung công tác quản lý, bảo vệ đê bao độc lập | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | ||
| Định mức tính cho 1km đê bao, bờ bao độc lập | 2,87 | 4,07 | 6,94 |
Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho từng tuyến đê bao, bờ bao.
STT | Tên tuyến đê bao độc lập: địa điểm/ điểm khởi đầu - kết thúc | Chiều dài (m) | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | |||
| Đê bao, bờ bao độc lập do tỉnh quản lý, khai thác |
|
|
| 1081,60 |
I | Khu vực huyện Châu Thành A | 18.000 |
|
| 124,80 |
| Đê bao Ô Môn - Xà No: Từ ranh Hậu Giang cống Ba Voi đến cống Mương đình | 18.000 | 51,63 | 73,17 | 124,80 |
II | Khu vực huyện Vị Thủy | 64.000 |
|
| 443,73 |
1 | Đê bao Ô Môn Xà No: Ba Liên Xã Vị Đông; Vị Thanh; Vị Bình - 8000 | 13.000 | 37,29 | 52,85 | 90,13 |
2 | Đê bao Nàng Mau: Sông Cái Lớn; Xã Vĩnh Tường; Vĩnh Trung; Vị Trung; Thị trấn Nàng Mau; Vị Thắng; Vị Thủy; Vĩnh Thuận Tây - 8000 | 21.000 | 60,23 | 85,37 | 145,60 |
3 | Đê bao Nàng Mau II: Cái Đĩa Xã Vĩnh Tường; Vị Thắng - 8000 | 17.000 | 48,76 | 69,11 | 117,87 |
4 | Đê bao KH9: Kênh Vườn Bông; Xã Vị Đông; Vị Thanh; Vị Bình - 8000 | 13.000 | 37,29 | 52,85 | 90,13 |
III | Khu vực thành phố Vị Thanh | 37.000 |
|
| 256,53 |
1 | Đê bao Ô Môn - Xà No: Thành phố Vị Thanh/cống Ba Voi - Cống Nhà Thờ | 10.000 | 28,68 | 40,65 | 69,33 |
2 | Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh: Thành phố Vị Thanh; Chợ Tư Sáng - Cống Kênh Năm | 12.000 | 34,42 | 48,78 | 83,20 |
3 | Đê bao ngăn mặn Vị Thanh - Long Mỹ giai đoạn 2: Thành phố Vị Thanh/ Cống kênh Năm sông Nước Đục - Cầu mới mở | 15.000 | 43,02 | 60,98 | 104,00 |
IV | Khu vực huyện Long Mỹ | 37.000 |
|
| 256,53 |
1 | Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh từ cầu Trà Ban đến cống Hóc Pó | 25.000 | 71,71 | 101,63 | 173,33 |
2 | Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh từ cống trực thắng đến cống Long Mỹ 1 | 12.000 | 34,42 | 48,78 | 83,20 |
5. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè
a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 2 lần). Quan sát tình hình rác thải, môi trường để lên kế hoạch thu dọn, xử lý, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền các cấp.
- Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1 tuyến kè, mở rộng về mỗi phía 15m) khi cần thiết.
- Xử lý các vấn đề phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa vi phạm ban đầu và thực hiện các công việc khác (nếu có).
- Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi chép tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).
b) Sản phẩm công tác định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật các tuyến kè được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể hệ thống kè 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, bảo vệ công trình kè thuộc Nhóm I, bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè.
Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho 1km kè.
STT | Loại kè và nội dung công tác | Đơn vị tính | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | |||
| Công trình kè phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
1 | Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão | công/1 km | 2,00 | 4,00 | 6,00 |
2 | Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh | công/1 km | 2,50 | 5,00 | 7,50 |
3 | Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè | công/1 km | 0,25 | 0,50 | 0,75 |
Đối với tuyến kè có chiều dài dưới 1km thì được tính bằng 1km.
Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ tính cho các tuyến kè.
STT | Tên công trình, tuyến kè/vị trí, khu vực | Chiều dài (m) | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | |||
| Kè tỉnh Hậu Giang cấp huyện quản lý |
|
|
| 2.133,60 |
I | Khu vực huyện Châu Thành A |
|
|
| 960,59 |
1 | Kè Đê bao Ô Môn - Xà No (Bắc): Xã Nhơn Nghĩa A - Thị trấn Một Ngàn - xã Tân Hoà - thị trấn Một Ngàn | 14.200 | 140,48 | 236,33 | 376,81 |
2 | Kè Đê bao Ô Môn - Xà No (Nam): Xã Nhơn Nghĩa A - Thị trấn Một Ngàn | 3.100 | 30,67 | 51,59 | 82,26 |
3 | Kè Sông Ba Láng: Xã Tân Phú Thạnh | 8.600 | 85,08 | 143,13 | 228,21 |
4 | Kè Sông Láng Hầm (Láng Hầm): Thị trấn Rạch Gòi | 2.950 | 29,18 | 49,10 | 78,28 |
5 | Kè Sông Láng Hầm (Láng Hầm A, Xáng Mới A): Thị trấn Rạch Gòi | 2.150 | 21,27 | 35,78 | 57,05 |
6 | Kè Sông Ba Láng (Xẻo Cao A, Láng hầm C): Xã Thạnh Xuân | 5.200 | 51,44 | 86,54 | 137,99 |
II | Khu vực thành phố Ngã Bảy |
|
|
| 105,45 |
1 | Kè bê tông cốt thép Trần Hưng Đạo: Phường Ngã Bảy | 900 | 9,64 | 16,14 | 25,79 |
2 | Kè bê tông cốt thép Khu Đình Chiến: Phường Hiệp Thành | 700 | 9,14 | 15,14 | 24,29 |
3 | Kè bê tông cốt thép Doi Thới Hòa: Phường Lái Hiếu | 600 | 8,89 | 14,64 | 23,54 |
4 | Kè bê tông cốt thép Doi Đình: Phường Lái Hiếu | 1.200 | 11,87 | 19,97 | 31,84 |
III | Khu vực huyện Vị Thủy |
|
|
| 432,60 |
1 | Kè Kênh Xáng Xà No: Cầu Ba Liên đến Ủy ban nhân dân xã Vị Thanh | 7.000 | 69,25 | 116,50 | 185,75 |
2 | Kè Mương Lộ 61: Cống 2 Lai đến Cầu Nàng Mau | 3.800 | 37,59 | 63,24 | 100,84 |
3 | Kè Kênh Xáng Nàng Mau: Từ Cống 2 lai đến Cầu vượt Mương Mộ | 4.000 | 39,57 | 66,57 | 106,14 |
4 | Kè Kênh Xóm Huế: Chợ Vĩnh Trung | 114 | 7,68 | 12,21 | 19,89 |
5 | Kè kênh 9 thước: Ủy ban nhân dân xã Vị Trung | 126 | 7,71 | 12,27 | 19,98 |
IV | Khu vực huyện Phụng Hiệp |
|
|
| 223,43 |
1 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: kênh Quản Lộ Phụng Hiệp, kênh Đức Bà, Phương Phú | 500 | 8,64 | 14,14 | 22,79 |
2 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: kênh Quản lộ phụng hiệp, kênh Đức Bà, Phương Phú kênh Quản Lộ Phụng Hiệp, Thị trấn Búng Tàu | 34 | 7,48 | 11,81 | 19,29 |
3 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Hậu Giang 3, Hiệp Hưng | 200 | 7,89 | 12,64 | 20,54 |
4 | Kè bê tông bảo vệ chợ và Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân thị trấn Cây Dương: Kênh Lái Hiếu, kênh Ngang, thị trấn Cây Dương | 1.400 | 13,85 | 23,30 | 37,15 |
5 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Lái Hiếu, Phương Bình | 500 | 8,64 | 14,14 | 22,79 |
6 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân thị trấn: Kênh Giữa, thị trấn Kinh Cùng | 70 | 7,57 | 11,99 | 19,56 |
7 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Cái Tắc, Thạnh Hòa | 40 | 7,49 | 11,84 | 19,34 |
8 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Nàng Mau, Bình Thành | 220 | 7,94 | 12,74 | 20,69 |
9 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Mỹ Thuận, Phụng Hiệp | 260 | 8,04 | 12,94 | 20,99 |
10 | Kè bê tông bảo vệ Ủy ban nhân dân xã: Kênh Xẻo Môn Dài, Long Thạnh | 170 | 7,82 | 12,49 | 20,31 |
V | Khu vực Thành phố Vị Thanh |
|
|
| 411,53 |
1 | Kè bê tông đường Trần Hưng Đạo: Phường VII - phường III - phường I - phường V | 10.000 | 98,93 | 166,43 | 265,36 |
2 | Kè bê tông đường 3 tháng 2: Phường I - phường V | 3.000 | 29,68 | 49,93 | 79,61 |
3 | Kè bê tông đường 1 tháng 5: Phường I | 500 | 8,64 | 14,14 | 22,79 |
4 | Kè bê tông đường Nguyễn Thị Minh Khai: Phường IV | 1.650 | 16,32 | 27,46 | 43,78 |
6. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ cống nội đồng, bọng, bửng a) Thành phần công việc.
- Công tác chuẩn bị, đi lại, di chuyển giữa các công trình.
- Kiểm tra, ghi chép, đánh giá tình trạng công trình, sạt lở, hư hỏng... Mô tả và xác định phương án sửa chữa, bảo dưỡng.
- Phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, (nếu có), phối hợp với địa phương xử lý.
b) Sản phẩm định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật hệ thống cống nội đồng, bọng, bửng được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, kiểm tra, quan trắc cống, bọng, bửng thuộc Nhóm I, bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ cống nội đồng, bọng, bửng.
STT | Đơn vị kiểm tra, thống kê hiện trạng cống nội đồng, bọng, bửng theo phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi | Số cống, bọng, bửng | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | |||
I | Định mức lao động trực tiếp quản lý, kiểm tra, bảo vệ 1 bọng, bửng |
| 0,25 | 0,50 | 0,75 |
II | Định mức lao động kiểm tra, quản lý, bảo vệ cống, bọng, bửng cho các đơn vị cấp huyện | 1032 |
|
| 774,00 |
1 | Huyện Châu Thành | 268 | 67,00 | 134,00 | 201,00 |
2 | Huyện Châu Thành A | 50 | 12,50 | 25,00 | 37,50 |
3 | Thành phố Ngã Bảy | 201 | 50,25 | 100,50 | 150,75 |
4 | Huyện Vị Thủy |
|
|
|
|
5 | Huyện Phụng Hiệp | 441 | 110,25 | 220,50 | 330,75 |
6 | Thành phố Vị Thanh | 21 | 5,25 | 10,50 | 15,75 |
7 | Thị xã Long Mỹ | 33 | 8,25 | 16,50 | 24,75 |
8 | Huyện Long Mỹ | 18 | 4,50 | 9,00 | 13,50 |
7. Bảng định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu điện vận hành cho các công trình
STT | Đơn vị quản lý/khu vực, hệ thống/tên cống | Định mức vật tư, nhiên liệu, điện năng | ||||||
Dầu nhờn (lít/ năm) | Mỡ các loại (kg/ năm) | Dầu Diesel (lít/ năm) | Giẻ lau (kg/ năm) | Dầu thủy lực (lít/ năm | Điện vận hành (kWh/ năm) | Sơn (kg/ năm) | ||
A | Cống cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Phụng Hiệp |
|
|
|
|
| 3087 |
|
| Cống kênh Hậu Giang 3 | 20,00 | 24,00 | 16,00 | 12,00 | 63,0 | 3.087 | 6,0 |
B | Cống cấp II |
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Châu Thành A | 43,6 | 51,0 | 116,8 | 132,8 |
| 823,2 | 47,40 |
1 | Cống 7500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
2 | Cống K7000C | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 4,00 |
3 | Cống Kênh 6500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
4 | Cống tròn Kênh 6000 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,10 |
5 | Cống 5750 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,10 |
6 | Cống K5500C | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
7 | Cống 5000 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
8 | Cống 4500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
9 | Cống K4000C | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
10 | Cống 3500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
11 | Cống 3000 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
12 | Cống 2500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
13 | Cống K2000C | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
14 | Cống 1500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
15 | Cống 1000 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
16 | Cống 500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
17 | Cống Bà Đầm C | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
18 | Cống Sáu Chầm | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
19 | Cống Hào Hàn | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
20 | Cống Mương Đình | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
21 | Cống Xóm Giữa | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
22 | Cống Chầm Bửu | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
23 | Cống Thủy Lợi Tám Thước | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
24 | Cống Đập Đá (Cánh B) | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
II | Huyện Vị Thủy | 89,2 | 185,8 | 219,0 | 245,7 | 126,0 | 9.528,7 | 83,60 |
1 | Cống Điểm Tựa | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
2 | Cống Bảy Tâm | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
3 | Cống Lò Rèn | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
4 | Cống Thầy Ký | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
5 | Cống Tám Mến | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
6 | Cống Bà Bảy | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
7 | Cống Kênh Lầu | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
8 | Cống Sáu Kim | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
9 | Cống 16000 | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 392,20 | 2,00 |
10 | Cống Thợ Sáu | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
11 | Cống Tư Lén | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
12 | Cống Cầu Hà | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
13 | Cống K14500C | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 3,00 |
14 | Cống 14000 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
15 | Cống 13000 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
16 | Cống K12000C | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
17 | Cống 10500 | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,80 |
18 | Cống 9500 | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 4,00 |
19 | Cống Kênh Ranh C (8000) | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
20 | Cống 8000 Nam Xà No | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
21 | Cống 9500 Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 549,08 | 4,00 |
22 | Cống 11500 Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 549,08 | 4,00 |
23 | Cống 10500 Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
24 | Cống 13000 Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 549,08 | 4,00 |
25 | Cống 14000 Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
26 | Cống Chệt Súng Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
27 | Cống Hội Đồng Nam Xà No | 20,00 | 24,00 | 16,00 | 12,00 | 63,0 | 1.788,8 | 6,00 |
28 | Cống Gốc Mít Nam Xà No | 20,00 | 24,00 | 16,00 | 12,00 | 63,0 | 1.788,8 | 6,00 |
29 | Cống Ba Liên Nam Xà No | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
30 | Cống Trường học Vĩnh Thuận Tây | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 441,23 | 3,00 |
III | Huyện Phụng Hiệp | 82,7 | 171,0 | 228,0 | 114,0 |
| 1.372,7 | 106,40 |
1 | Cống trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
2 | Cống trạm bơm kênh Hàng Sao | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
3 | Cống trạm bơm kênh Út Bình | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
4 | Cống trạm bơm kênh 2 Què | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
5 | Cống trạm bơm ông diệm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
6 | Cống trạm bơm 5 Thiệt | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
7 | Cống hở kênh Trâm Bầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
8 | Cống hở kênh Ranh Án | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
9 | Cống hở kênh 2 Tài | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
10 | Cống hở kênh Nhị Tỳ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
11 | Cống hở kênh Đức Bà | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
12 | Cống hở kênh Chùa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
13 | Cống trạm bơm kênh 2 Sến | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
14 | Cống hở kênh Xẻo Su | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
15 | Cống trạm bơm kênh 2 Nhạc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
16 | Cống trạm bơm kênh Mới | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
17 | Cống trạm bơm kênh Đường Gỗ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
18 | Cống hở kênh Ông Xừ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
19 | Cống hở kênh Hội Đồng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
20 | Cống trạm bơm kênh 1000 ấp 6 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
21 | Cống trạm bơm kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
22 | Cống hở kênh Hậu 928 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
23 | Cống hở kênh 3 Hộ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
24 | Cống trạm bơm điện kênh Ranh Tân Long - Long Thạnh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 2,00 |
25 | Cống trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 1,80 |
26 | Cống trạm bơm kênh Lung Đình | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 2,00 |
27 | Cống hở kênh 10 Lộc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
28 | Cống trạm bơm kênh 2 Ban | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 2,00 |
29 | Cống hở kênh Bờ Gòn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
30 | Cống hở kênh 3 Công | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
31 | Cống hở kênh Út Thái | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
32 | Cống hở kênh Ông Phủ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
33 | Cống hở kênh Út Bình | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
34 | Cống hở kênh 3 Khuê | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
35 | Cống hở kênh 2 Nhac | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
36 | Cống hở kênh Mới | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
37 | Cống hở kênh Sườn 1 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
38 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
39 | Cống hở kênh 1000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
40 | Cống kênh Sườn 2 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
41 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
42 | Cống hở kênh 3 Trí (2 Thuyền Bơm) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
43 | Cống hở kênh Hậu Phú Khởi (2 Thuyền Bơm) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
44 | Cống hở kênh Nhà Lầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
45 | Cống hở kênh 2 Tuấn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
46 | Cống hở kênh 2 Tuấn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
47 | Cống hở kênh 2 Tuấn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
48 | Cống hở kênh 3 Đực | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
49 | Cống hở kênh 5 Kiều | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
50 | Cống hở kênh Dầu U | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
51 | Cống trạm bơm kênh Bờ bao Dưới | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 1,80 |
52 | Cống hở kênh 6 Tây | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
53 | Cống hở kênh Chống Tăng 1 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
54 | Cống trạm bơm kênh 6 Tây | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 2,00 |
55 | Cống hở kênh 2 Chịa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
56 | Cống trạm bơm kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 196,10 | 2,00 |
57 | Cống hở kênh Lung Đình | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
IV | Thành phố Vị thanh | 165,1 | 275,6 | 335,2 | 388,5 | 63,0 | 16.394 | 96,80 |
1 | Cống Ba Voi | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
2 | Cống Lò Đường 1 | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 212,00 | 1,80 |
3 | Cống Bà Bét | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 392,20 | 2,00 |
4 | Cống Lò Đường 2 | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 173,13 | 1,80 |
5 | Cống Ông Quảng | 0,80 | 6,80 | 5,40 | 8,00 |
| 212,00 | 1,80 |
6 | Cống Ông Dèo | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
7 | Cống Sáu Thước | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 212,00 | 1,80 |
8 | Cống Bà Huyền | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 212,00 | 1,80 |
9 | Cống Mười Mít | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 173,13 | 1,80 |
10 | Cống Tắc Huyện Phương | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 549,08 | 4,00 |
11 | Cống 59 | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 392,20 | 1,80 |
12 | Cống 62 | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 593,60 | 4,00 |
13 | Cống Nhà Thờ | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 441,23 | 3,00 |
14 | Cống Kênh Mới | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
15 | Cống Rạch Cốc (kênh Mới 1) | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 392,20 | 2,00 |
16 | Cống Cái Sình | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
17 | Cống Chủ Chẹt | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
18 | Cống Cái Nhúc | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
19 | Cống kênh Bệnh Viện | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 392,20 | 2,00 |
20 | Cống Mương Lộ 3/2 | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
21 | Cống Ba Liên | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 549,08 | 4,00 |
22 | Cống Hóc Hỏa 1 | 20,00 | 24,00 | 16,00 | 12,00 | 63,0 | 3.087,0 | 6,00 |
23 | Cống Kênh Năm | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
24 | Cống Tám Diễn | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
25 | Cống Bảy Dư | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
26 | Cống Hóc Hỏa nhỏ | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
27 | Cống Út Lờ | 5,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
28 | Cống Voi Giếng | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
29 | Cống Rạch Lớn | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
30 | Cống Sáu Phát | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
31 | Cống Tám Thanh | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
32 | Cống Chín Lắc | 11,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
33 | 8 Cống ngầm | 11,60 | 9,60 | 28,80 | 8,00 |
| 706,67 | 8,80 |
34 | 2 Cống ngầm | 2,90 | 2,40 | 7,20 | 2,00 |
| 176,67 | 2,20 |
V | Huyện Long Mỹ | 121,20 | 165,80 | 265,00 | 345,50 | 63,0 | 9.478,6 | 53,4 |
1 | Cống kênh Tắc | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
2 | Cống Chà Là | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
3 | Cống Tư Ngự | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
4 | Cống kênh 5 | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
5 | Cống Mương Cừ | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
6 | Cống Xẻo Giá | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
7 | Cống kênh Thanh Thùy | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
8 | Cống Trực Thăng | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
9 | Cống Mười Thước | 0,80 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
| 392,20 | 1,80 |
10 | Cống Giồng Cấm | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
11 | Cống 5 Căn | 20,00 | 24,00 | 16,00 | 12,00 | 63,0 | 3.087,0 | 6,00 |
12 | Cống Hậu Giang 3 | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 196,10 | 3,00 |
13 | Cống Hai Thoa | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
14 | Cống Ba Hường | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
15 | Cống Cây Me | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
16 | Cống Lương Hòa | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
17 | Cống Xẻo Đìa | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
18 | Cống kênh Chùa | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
19 | Cống kênh 19/5 | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
20 | Cống kênh 2 Quân | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
21 | Cống kênh Năm | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 196,10 | 1,80 |
22 | Cống kênh Long Mỹ 1 | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
23 | Cống kênh Vàm Cấm | 1,60 | 13,60 | 10,80 | 16,00 |
| 823,20 | 4,00 |
C | Cống cấp III |
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Châu thành A | 143,1 | 234,8 | 377,6 | 189,8 |
|
| 163,0 |
1 | Cống hở Bà Nhen | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
2 | Cống hở Rạch Chùa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
3 | Cống hở Đầu Ngàn (4000) KH9 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
4 | Cống hở 5500 KH9 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
5 | Cống hở 5500 Bờ Xoài | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
6 | Cống hở kênh Đầu Ngàn 7000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
7 | Cống hở kênh 5500 giáp với Kênh Bà Út Chuột | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
8 | Cống hở kênh Tiểu Đoàn | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
9 | Cống hở kênh Tiểu Đoàn | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
10 | Cống hở đầu kênh Bờ Đôi Nông Trường | 1,40 | 1,20 | 4,00 | 3,80 |
|
| 1,40 |
11 | Cống hở Trạm Bơm điện kênh Nhà Máy | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 1,80 |
12 | Cống hở Trạm Bơm điện kênh Mười Tè | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
13 | Cống hở kênh Năm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
14 | Cống hở kênh Năm Chỉnh | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
15 | Cống hở kênh Mương Đình | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
16 | Cống hở kênh Trầm Bửu Bắc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
17 | Cống hở kênh Trầm Bửu Nam | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
18 | Cống hở kênh Tám Thước | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
19 | Cống hở kênh số 3 (kênh Đầu Ngàn) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
20 | Cống hở kênh Sáu Thước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
21 | Cống hở kênh Số Tư | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
22 | Cống hở đầu kênh Ranh giáp kênh 4000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
23 | Cống hở đầu kênh 2000 giáp kênh Dậy | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
24 | Cống hở đầu kênh Thủy lợi Giữa (ấp Trường Hiệp - Trường Hòa) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
25 | Cống hở đầu kênh Thủy lợi Giữa (ấp Trường Hiệp - Trường Hòa) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
26 | Cống hở đầu kênh Thủy lợi Hai Tui | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
27 | Cống hở đầu kênh Thủy lợi Hai Tui | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
28 | Cống hở đầu kênh Thủy lợi Tư Đặt giáp | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
29 | Cống hở đầu kênh Thủy lợi Lò Rèn (kênh Thủy lợi 9 Minh) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
30 | Cống hở đầu kênh 10 Sứ - KH9 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
31 | Cống hở đầu kênh 10 Sứ - Tiểu Đoàn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
32 | Cống hở đầu Bờ Đôi - Nông Trường | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
33 | Cống hở đầu kênh kênh Giữa - kênh Một | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
34 | Cống hở đầu kênh kênh Giữa - kênh 2000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
35 | Cống hở kênh Út Nẩy ở Ấp Láng Hầm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
36 | Cống hở Thủy lợi giữa ấp Xáng Mới B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
37 | Cống hở Hai Chánh ấp Xáng Mới B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
38 | Cống hở Bờ Bao ấp Xáng Mới B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
39 | Cống hở Kèo Mui ấp Láng Hầm A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
40 | Cống hở Sáu Quyết ấp Láng Hầm A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
41 | Cống hở Năm Hèm ấp Láng Hầm A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
42 | Cống hở Tám Vĩnh ấp Xáng Mới A | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
43 | Cống hở kênh Số Tư (Đầu Ngàn) ấp 1B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
44 | Cống hở kênh Sáu Thước ấp 1B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
45 | Cống hở kênh Năm Mỳ (ấp Tân An) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
46 | Cống hở Hai Kiếm | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
47 | Cống hở kênh Hai Nam | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
48 | Cống hở kênh Gà Tre | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
49 | Cống hở kênh Ba Hải | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
50 | Cống hở kênh Hai Mập | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
51 | Cống hở kênh 7 Tới | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
52 | Cống hở Lò Rèn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
53 | Cống tròn kênh Thủy lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
54 | Cống hở kênh Út Que | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
55 | Cống hở kênh Rạch Nhum | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
56 | Cống hở kênh Tám Thảo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
57 | Cống hở kênh Chín Ký | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
58 | Cống hở kênh 5 Còn | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
59 | Cống hở kênh Mười Lồi | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
60 | Cống hở kênh Đầu Ngàn | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
61 | Cống hở kênh Đầu Ngàn | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
62 | Cống hở kênh Thủy lợi | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
63 | Cống hở kênh Thủy lợi | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
64 | Cống hở kênh Thủy lợi | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
65 | Cống hở Năm Bé | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
66 | Cống hở kênh Ba Thái | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
67 | Cống hở kênh Tư Quắn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
68 | Cống hở kênh Tư Chệt | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
69 | Cống hở kênh Ba Hữu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
70 | Cống hở kênh 9 Phụ Nữ | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
71 | Cống hở kênh Kinh Tắc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
72 | Cống tròn kênh Ba Sên | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
73 | Cống hở kênh Tám Lửa | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
74 | Cống hở kênh Chính Minh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
75 | Cống hở kênh Út 11 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
76 | Cống hở kênh Kinh Tắc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
77 | Cống hở kênh Tư Ía | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
78 | Cống hở kênh Ranh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
79 | Cống hở kênh Thủy lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
80 | Cống hở kênh Đìa Nổ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
81 | Cống hở Rạch Mâm Thau | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
82 | Cống hở Trường Học | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
83 | Cống hở kênh Chùa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
84 | Cống hở Ông Cai | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
85 | Cống hở Ông Bùa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
86 | Cống hở Hai Hưng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
87 | Cống hở Đìa Nổ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
88 | Cống hở kênh Năm Cũ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
89 | Cống hở kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
90 | Cống hở kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh Ranh xã Trường Long Tây | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
91 | Cống hở kênh Hội Đồng Quỳ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
92 | Cống hở kênh Hội Đồng Quỳ | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
93 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
94 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
95 | Cống hở kênh Hai Thép | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
II | Huyện Vị Thủy | 421,9 | 784,8 | 1.144,4 | 533,0 |
|
| 505,3 |
1 | Cống 12000 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
2 | Cống 12000 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
3 | Cống 12500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
4 | Cống 12500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
5 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
6 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
7 | Cống 12000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
8 | Cống 12000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
9 | Cống 12500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
10 | Cống 750 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
11 | Cống 12500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
12 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
13 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
14 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
15 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
16 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
17 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
18 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
19 | Cống 13500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
20 | Cống 13500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
21 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
22 | Cống 750 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
23 | Cống 13500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
24 | Cống 13500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
25 | Cống 14500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
26 | Cống 14500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
27 | Cống 14500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
28 | Cống 14500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
29 | Cống Đầu ngàn | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
30 | Cống 6 Thước | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
31 | Cống Thống Nhất | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
32 | Cống Thống Nhất | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
33 | Cống Đầu ngàn | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
34 | Cống 6 Thước | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
35 | Cống 11500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
36 | Cống 12000 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
37 | Cống 12500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
38 | Cống 13000 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
39 | Cống Danh Ca | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
40 | Cống Danh Ca | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
41 | Cống 8 Cang | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
42 | Cống 8 Cang | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
43 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
44 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
45 | Cống 3 Bình | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
46 | Cống Cổ Náp | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
47 | Cống 5 Hòa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
48 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
49 | Cống Thủy Lợi kênh 2 Cừ (Thuyền bơm) | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
50 | Cống Thủy Lợi kênh 2 Cừ (trạm bơm) | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
51 | Cống 7 Cang | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
52 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
53 | Cống 8 Oai | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
54 | Cống 8 Oai | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
55 | Cống 8 Oai | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
56 | Cống Đường Đào | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
57 | Cống 5 Tạ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
58 | Cống 5 Tạ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
59 | Cống 4 Của | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
60 | Cống 4 Của | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
61 | Cống 2 Tụi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
62 | Cống 4 Mứt | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
63 | Cống 7 Cang | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
64 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
65 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
66 | Cống 9 Gỗ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
67 | Cống 9 Gỗ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
68 | Cống 5 Bền | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
69 | Cống 5 Bền | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
70 | Cống 7 Xăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
71 | Cống 7 Xăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
72 | Cống Đìa Tra | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
73 | Cống 7 Lãnh | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
74 | Cống 5 Tụng | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
75 | Cống 9 Triều | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
76 | Cống Đìa Tra | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
77 | Cống 10 Tiềm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
78 | Cống 2 Triều | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
79 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
80 | Cống 5 Gấm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
81 | Cống 6 Đạo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
82 | Cống Nhà Thờ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
83 | Cống 5 Thưa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
84 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
85 | Cống 7 Nhỏ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
86 | Cống 8 Út | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
87 | Cống 8 Út | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
88 | Cống 2 Văn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
89 | Cống 5 Tre | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
90 | Cống 5 Tre | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
91 | Cống 3 Phúc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
92 | Cống 3 Phúc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
93 | Công 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
94 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
95 | Cống Nhà Thờ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
96 | Cống 7 Gồm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
97 | Cống 6 Tàng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
98 | Cống nhà thờ Save | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
99 | Cống 8 Bắp | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
100 | Cống Giải Phóng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
101 | Cống trạm bơm | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
102 | Cống trạm bơm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
103 | Cống 2 Cừ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
104 | Cống Trà Sắt | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
105 | Cống Trà Lồng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
106 | Cống Nhà thờ Vịnh Chèo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
107 | Cống 3 Tờ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
108 | Cống 4 Đông | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
109 | Cống 4 Đông | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
110 | Cống 7 Khánh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
111 | Cống Lung 10 Nghĩa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
112 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
113 | Cống Lung 10 Nghĩa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
114 | Cống trạm bơm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
115 | Cống 6 Nhái | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
116 | Cống 3 Lũy | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
117 | Cống 6 Đèo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
118 | Cống 7 Đôn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
119 | Cống 5 Nam | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
120 | Cống Trâm bầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
121 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
122 | Cống Rạch Nước Đục | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
123 | Cống Giải Phóng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
124 | Cống Thông Lưu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
125 | Cống 3 Soi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
126 | Cống 6 Đông | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
127 | Cống 2 Hào | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
128 | Cống 2 Hào | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
129 | Cống 10 Trường | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
130 | Cống 10 Trường | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
131 | Cống 7 To | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
132 | Cống 7 To | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
133 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
134 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
135 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
136 | Cống 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
137 | Cống 2 Thước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
138 | Cống 2 Thước | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
139 | Cống Trạm Bơm | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
140 | Cống Trạm Bơm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
141 | Cống 6 Rồng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
142 | Cống kênh Giữa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
143 | Cống kênh Giữa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
144 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
145 | Công 500 | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
146 | Cống 5 Ấn | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
147 | Cống Đường Cày | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
148 | Cống Đường Cày | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
149 | Cống 10 Thước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
150 | Cống 2 Phước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
151 | Cống kênh Hậu, Cầu (ấp 10) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
152 | Cống kênh Ranh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
153 | Cống Ô Môi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
154 | Cống Thủ Bổn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
155 | Cống Bà Mười | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
156 | Cống (kênh Tràng Tiền) | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,10 |
157 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
158 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
159 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
160 | Cống 5 Giỏi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
161 | Cống 5 Giỏi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
162 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
163 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
164 | Cống 5 Thăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
165 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
166 | Cống 5 Thăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
167 | Cống Bờ Ngãi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
168 | Cống Bờ Ngãi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
169 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
170 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
171 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
172 | Cống 5 Hạnh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
173 | Cống 5 Hạnh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
174 | Cống 4 Đỏ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
175 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
176 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
177 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
178 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
179 | Cống 6 Lăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
180 | Cống 6 Lăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
181 | Cống 8 Thi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
182 | Cống 2 Nguyên | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
183 | Cống 8 Thi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
184 | Cống 2 Nguyên | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
185 | Cống 5 Em | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
186 | Cống 5 Em | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
187 | Cống 2 Cá Kho | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
188 | Cống 2 Cá Kho | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
189 | Cống 3 Hiếu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
190 | Cống 3 Hiếu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
191 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
192 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
193 | Cống 1600 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
194 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
195 | Cống 1600 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
196 | Cống Cầu Hà | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
197 | Cống Cầu Hà | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
198 | Cống 4 Đệ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
199 | Cống 4 Đệ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
200 | Cống 5 Đức | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
201 | Cống 5 Đức | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
202 | Cống 8 Đủ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
203 | Cống Thạch Se | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
204 | Cống 9 Sang | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
205 | Cống 8 Thảo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
206 | Cống 3 Đức | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
207 | Cống 8 Mến | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
208 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
209 | Cống 8 Mến | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
210 | Cống Kênh Lầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
211 | Cống Kênh Lầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
212 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
213 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
214 | Cống Kênh lầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
215 | Cống Kênh lầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
216 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
217 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
218 | Cống Liên Doanh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
219 | Cống Đục Mã | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
220 | Cống Lung Ranh KH 9 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
221 | Cống Lung Ranh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
222 | Cống 8 Địa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
223 | Cống 3 Phong | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
224 | Cống 4 Quýt | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
225 | Cống 3 Phong | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
226 | Cống 4 Quan | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
227 | Cống 4 Quan | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
228 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
229 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
230 | Cống 10000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
231 | Cống 10500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
232 | Cống 10500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
233 | Cống 10000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
234 | Cống 250 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
235 | Cống 250 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
236 | Cống 10000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
237 | Cống 10000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
238 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
239 | Cống 10500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
240 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
241 | Cống 9000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
242 | Cống 750 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,40 |
243 | Cống 6 Thước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
244 | Cống 9 Thước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
245 | Cống 9000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
246 | Cống Thống Nhất | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
247 | Cống 6 thước | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
248 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
249 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
250 | Cống 9000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
251 | Cống đầu Ngàn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
252 | Cống đầu Ngàn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
253 | Cống 9000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
254 | Cống Cây Dong | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
255 | Cống KH9 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
256 | Cống Đ1 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
257 | Cống Đ2 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
258 | Cống Đ1 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
259 | Cống Đ2 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
260 | Cống kênh Sườn Tổ 3 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
261 | Cống kênh Sườn Tổ 3 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
262 | Cống Rạch Nàng Mau | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
263 | Cống 4 Tiềm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
264 | Cống mương Lộ 61 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
265 | Cống kênh Hậu Chợ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
266 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
267 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
268 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
269 | Cống kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
270 | Cống 10 Phi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
271 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
272 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
273 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
274 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
275 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
276 | Cống Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
277 | Cống 6 Nhóc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
278 | Cống Bào Trăng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
279 | Cống Cây Kê | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
280 | Cống 10 Phi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
281 | Cống 10 Phi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
282 | Cống 26/3 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
283 | Cống 26/3 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
284 | Cống 3 Hương | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
285 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
286 | Cống 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
287 | Cống Giải Phóng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
288 | Cống 10 Quân | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
289 | Cống 13000 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
290 | Cống Hưng Phát | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
291 | Cống Hưng Phát | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
III | Huyện Phụng Hiệp | 100,1 | 207,0 | 276,0 | 138,0 |
|
| 127,20 |
1 | Cống trạm bơm kênh 5 Đời | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
2 | Cống Hở kênh Xã Của | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
3 | Cống hở kênh 10 Lộc giáp kênh Xẻo Tre | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
4 | Cống hở kênh 3 Hóc giáp kênh Xẻo Tre | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
5 | Cống trạm bơm kênh 3 Thắng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
6 | Cống hở kênh Đòn Giông giáp kênh Chân rết | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
7 | Cống hở kênh Đòn Giông giáp kênh Chân rết | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
8 | Cống hở kênh Đòn Giông giáp kênh Thới An | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
9 | Cống hở kênh 3 Thắng giáp kênh Ranh Châu Thành A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
10 | Cống Hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
11 | Cống kênh 6 Cơ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
12 | Cống hở kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
13 | Cống hở kênh Đường Gỗ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
14 | Cống hở kênh Hậu Mỹ Phú | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
15 | Cống hở kênh Đầu Ngàn Mỹ Phú | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
16 | Cống hở kênh Xã Của giáp kênh Đầu Ngàn Mỹ Phú | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
17 | Cống hở kênh Lớn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
18 | Cống hở kênh 6 Tây | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
19 | Cống hở kênh Lính Đào | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
20 | Cống hở kênh Lính Đào | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
21 | Cống hở kênh Ranh Tân long - Long thạnh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
22 | Cống hở kênh Công Điền | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
23 | Cống trạm bơm kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
24 | Cống hở kênh Hàm Thọ giáp kênh Long Sơn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
25 | Cống hở kênh Hàm Thọ giáp kênh Tắc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
26 | Cống hở kênh 78 giáp kênh Tắc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
27 | Cống hở kênh Ông Tám | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
28 | Cống hở kênh Ông Phủ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
29 | Cống hở kênh Nổi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
30 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
31 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
32 | Cống hở kênh 500 giáp kênh 7 Đốm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
33 | Cống hở kênh Ngang | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
34 | Cống hở kênh Nổi giáp kênh 7 Đốm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
35 | Cống hở kênh 2 Tép | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
36 | Cống hở kênh Mân Thao | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
37 | Cống hở kênh 9 Phú | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
38 | Cống hở kênh 2 Hỷ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
39 | Cống hở kênh Dầu U | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
40 | Cống hở kênh 2 Hỷ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
41 | Cống hở kênh Nổi Hạ Chìm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
42 | Cống hở kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
43 | Cống hở kênh 5 Thiệt | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
44 | Cống hở kênh Trâm Bầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
45 | Cống hở kênh Đầu Ngàn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
46 | Cống hở kênh Đầu Ngàn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
47 | Cống hở kênh Đứng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
48 | Cống hở kênh 2 Luông | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
49 | Cống hở kênh 5 Bình | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
50 | Cống hở kênh Bờ Bao Phương An B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
51 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
52 | Cống hở kênh 500 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
53 | Cống hở kênh Bờ Bao Dưới giáp kênh Chùa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
54 | Cống hở kênh 2 Hài | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
55 | Cống hở kênh Ém | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
56 | Cống hở kênh 25 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
57 | Cống hở kênh 25 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
58 | Cống hở kênh 25 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
59 | Cống chở kênh Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
60 | Cống hở kênh 1000 ấp 6 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
61 | Cống trạm bơm kênh 2 Phương | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
62 | Cống trạm bơm kênh 5 Sơn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
63 | Cống hở kênh 2 Phương | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
64 | Cống hở kênh 5 Sơn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
65 | Cống hở kênh Lung Sen | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
66 | Cống hở kênh Lung Sen | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
67 | Cống hở kênh N7 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
68 | Cống hở kênh N8 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
69 | Cống hở kênh N9 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
IV | Thành phố Vị Thanh | 95,4 | 142,8 | 247,6 | 130,0 | 0,0 | 503,6 | 91,1 |
1 | Cống kênh 2 Thành | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
2 | Cống kênh 2 Thành | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 75,60 | 1,80 |
3 | Cống kênh Tư Nghĩ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 75,60 | 1,80 |
4 | Cống kênh Tư Nghĩ | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
5 | Cống kênh Bào Mướp | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 75,60 | 1,80 |
6 | Cống kênh Bào Mướp | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
7 | Cống kênh 6 Do | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
8 | Cống kênh 6 Do | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 75,60 | 1,80 |
9 | Cống Thạch Suông | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 75,60 | 1,80 |
10 | Cống Út Đinh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
11 | Cống 6 Phó | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
12 | Cống 2 Cường | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
13 | Cống Tư Đắng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
14 | Cống Ba Đất | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
15 | Cống Chín Hậu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
16 | Cống Chín Do | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
17 | Cống Miếu Hội | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
18 | Cống Bà Tư | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
19 | Cống Bà Tư | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
| 75,60 | 2,00 |
20 | Cống kênh Lầu | 2,80 | 2,60 | 6,00 | 8,00 |
|
| 2,00 |
21 | Cống kênh Năm | 5,60 | 5,20 | 12,00 | 16,00 |
| 49,95 | 2,00 |
22 | Cống Năm Bê | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
23 | Cống kênh số 2 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
24 | Cống Tư Tâm | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
25 | Cống Sáu Cường | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
26 | Cống kênh Giữa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
27 | Cống Chín Bon | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
28 | Cống Chín Bon | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
29 | Cống Tư Lộc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
30 | Cống Tư Lộc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
31 | Cống Bà Bía | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
32 | Cống Sáu Chánh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
33 | Cống Sáu Lời | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
34 | Cống Ba Trường | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
35 | Cống Thống Nhất | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
36 | Cống lộ đi kênh Lầu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
37 | Cống ngầm Ba Hổ | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,10 |
38 | Cống ngầm kênh Trần Giác | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,10 |
39 | Cống ngầm kênh Chín Mai | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,10 |
40 | Cống ngầm kênh Út Thuê | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,10 |
41 | Cống ngầm kênh Út Bạch | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,10 |
42 | Cống ngầm kênh Hoàng Đẹp | 1,45 | 1,20 | 3,60 | 1,00 |
|
| 1,40 |
43 | 4 cống ngầm tuyến đê bao ngăn mặn đoạn từ cầu Cái Tư đến đến vàm Hóc Hỏa | 5,80 | 4,80 | 14,40 | 4,00 |
|
| 4,40 |
44 | 10 Cống ngầm cặp sông Nước Đục | 14,50 | 12,00 | 36,00 | 10,00 |
|
| 11,00 |
45 | Đập kênh mới | 2,90 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
|
| 2,00 |
46 | Đập ông cả | 2,90 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
|
| 2,00 |
47 | Đập cái su | 2,90 | 8,40 | 8,40 | 9,00 |
|
| 2,00 |
V | Thị xã Long Mỹ | 43,5 | 90,0 | 120,0 | 60,0 |
|
| 58,8 |
1 | Cống kênh 10 Bộ A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
2 | Cống kênh 10 Bộ B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
3 | Cống kênh 6 Mẫm | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
4 | Cống kênh 7 Huynh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
5 | Cống kênh 2 Nình | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
6 | Cống 7 Dừa Khô A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
7 | Cống Ốc Keo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
8 | Cống kênh 10 Hùng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
9 | Cống kênh Đê Cũ - Chánh Cử | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
10 | Cống kênh Phèn A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
11 | Cống kênh Phèn B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
12 | Cống kênh 5 Luận | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
13 | Cống kênh Chín Thận B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
14 | Cống kênh 3 Trừ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
15 | Cống kênh 6 Chanh B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
16 | Cống kênh 3 Dữ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
17 | Cống kênh Xẻo Chèo | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
18 | Cống kênh Lý Vàng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
19 | Cống kênh 8 Quang B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
20 | Cống kênh Bờ Muồng 2 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
21 | Cống kênh Thủy Lợi | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
22 | Cống kênh 3 Khéo A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
23 | Cống kênh 3 Khéo B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
24 | Cống kênh 3 Búp | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
25 | Cống Kênh Phèn A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
26 | Cống kênh Phèn B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
27 | Cống kênh 7 Hiện | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
28 | Cống kênh Cựa Gà | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
29 | Cống kênh Ngang A | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
30 | Cống kênh Ngang B | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
VI | Huyện Long Mỹ | 55,7 | 169,2 | 203,2 | 140,0 |
| 249,8 | 97,8 |
1 | Cống kênh trạm bơm A | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 49,95 | 2,00 |
2 | Cống kênh 6 Xuân (Long Mỹ 2) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 1,80 |
3 | Cống kênh 6 Xuân (Đê ngăn mặn) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 1,80 |
4 | Cống kênh trạm bơm B | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 1,80 |
5 | Cống kênh Nông Trường | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
6 | Cống kênh 8 Luận (Long Mỹ 2) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
7 | Cống kênh 8 Luận (Đê ngăn mặn) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
8 | Cống kênh Đê Nhỏ | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
9 | Cống kênh Phèn 1 | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
10 | Cống kênh số 2 (kênh số 1) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
11 | Cống kênh số 2 (kênh Lầu) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
12 | Cống kênh 5 Văn (kênh Lầu) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
|
| 2,00 |
13 | Cống kênh 2 Lọ | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
14 | Cống kênh 8 Đàng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
15 | Cống kênh Bờ Tre | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
16 | Cống kênh Xẻo Sóc | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
17 | Cống kênh 7 Minh | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 1,80 |
18 | Cống kênh 9 Xẻo Dọc (Long Mỹ 2) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 49,95 | 2,00 |
19 | Cống kênh Bà Trư (kênh ranh Vĩnh Tuy) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 49,95 | 1,80 |
20 | Cống kênh Bà Trư (kênh Ông Tà) | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 49,95 | 1,80 |
21 | Cống kênh ranh Vĩnh Tuy | 0,40 | 4,20 | 4,20 | 4,50 |
| 49,95 | 1,80 |
22 | Cống kênh 5 Búp |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Cống kênh Số 1 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
24 | Cống kênh Tư Chiến (Bụi Dứa) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
25 | Cống kênh Tư Cụt (Bụi Dứa) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
26 | Cống trạm bơm kênh 4 Thước (Chống Mỹ) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
27 | Cống kênh Ranh (Sóc Miên Chống Mỹ ) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
28 | Cống kênh ranh (Chuồng Trâu) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
29 | Cống kênh Tư Bốn | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
30 | Cống kênh Út Mót | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
31 | Cống kênh 3 Cẩn (kênh 5) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
32 | Cống kênh 3 Cẩn (Thanh Thủy) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
33 | Cống kênh 19/5 (Trực Thăng) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
34 | Cống kênh Giàn Gừa | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
35 | Cống kênh Năm (kênh Ngang) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
36 | Cống kênh Năm (Long Mỹ 1) ấp 7+8 | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
37 | Cống kênh Năm (Bạch Hổ) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
38 | Cống kênh Giữa (Trà Là) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
39 | Cống kênh Giữa (kênh 5) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
40 | Cống kênh Quản Tấn (3 Khá) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
41 | Cống kênh 6 Lý | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
42 | Cống kênh Nguyễn Đồng | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
43 | Cống kênh 7 Xô | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
44 | Cống kênh Út Nuôi (giáp thị trấn Vĩnh Viễn) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
45 | Cống kênh 6 Tửu | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
46 | Cống trạm bơm kênh Lộ Quang (3 Phát - 3 Luốc) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
47 | Cống trạm bơm kênh Xéo (Long mỹ 2) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
48 | Cống kênh Thanh Long (kênh Miễu) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
49 | Cống kênh hậu Long Mỹ 1 (Thanh Thủy - 5 Ẩn) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
50 | Cống kênh Xéo (đê ngăn mặn) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
51 | Cống kênh Bù Sụ (nhà 3 Núi) | 1,45 | 3,00 | 4,00 | 2,00 |
|
| 2,00 |
8. Bảng định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu cho các trạm bơm
STT | Tên đơn vị/trạm bơm | Vị trí các trạm bơm | Dầu nhờn (lít/ năm) | Mỡ các loại (kg/ năm) | Dầu Diesel (lít/ năm) | Giẻ lau (kg/ năm) | Sơn kg/ năm |
A | Các trạm bơm vừa, trạm bơm cấp II do tỉnh quản lý, khai thác |
| 605,3 | 434,7 | 197,9 | 313,8 | 39,3 |
| Huyện Phụng Hiệp |
| 605,3 | 434,7 | 197,9 | 313,8 | 39,3 |
1 | Trạm bơm kênh 1000 Mỹ Phú giáp kênh Mỹ Thuận | Hòa Mỹ | 101,3 | 73,5 | 32,6 | 52,0 | 7,5 |
2 | Trạm bơm kênh 2 Sến | Phương Phú | 79,7 | 56,8 | 26,7 | 42,7 | 2,4 |
3 | Trạm bơm kênh Bờ Bao Dưới giáp kênh Xẻo Su | Phương Phú |
|
|
|
| 2,4 |
4 | Trạm bơm kênh Ông Diệm | Phương Bình | 67,6 | 49,1 | 21,7 | 34,7 | 3,0 |
5 | Trạm bơm kênh 5 Thiệt | Phương Bình | 3,0 | ||||
6 | 02 Thuyền bơm kênh 3 Trí | Thạnh Hòa | 53,5 | 34,9 | 19,3 | 28,6 | 3,0 |
7 | 02 Thuyền bơm kênh Hậu Phú Khởi | Thạnh Hòa | 3,0 | ||||
8 | Trạm bơm kênh Hàng Sao giáp kênh Nàng Mau | Bình Thành | 63,4 | 46,0 | 20,4 | 32,5 | 3,0 |
9 | Trạm bơm kênh Ranh giáp kênh Xẻo Môn Dài | Long Thạnh | 80,6 | 58,6 | 25,9 | 41,4 | 3,0 |
10 | Trạm bơm kênh Hàng Sao | Hòa mỹ | 95,1 | 69,1 | 30,6 | 48,9 | 3,0 |
11 | Trạm bơm kênh Út Bình | Hòa Mỹ | 3,0 | ||||
12 | Trạm bơm kênh 3 thắng | Tân Bình | 64,1 | 46,6 | 20,6 | 32,9 | 3,0 |
B | Trạm bơm cấp III phân cấp cho cấp huyện quản lý, khai thác |
| 2989,9 | 2061,4 | 1010,7 | 1576,7 | 323,4 |
I | Huyện Châu Thành A |
| 241,0 | 173,7 | 78,0 | 124,3 | 25,8 |
1 | Trạm bơm Kênh Năm Cũ | Ấp Trường Bình A | 28,6 | 20,8 | 9,2 | 14,7 | 3,0 |
2 | Trạm bơm kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 | Ấp Trường Bình | 27,5 | 20,0 | 8,8 | 14,1 | 3,0 |
3 | Trạm bơm kênh Thủy lợi Giữa giáp kênh 2000 | Ấp Trường Bình A | 22,9 | 16,6 | 7,4 | 11,7 | 3,0 |
4 | Trạm bơm kênh 500 giáp kênh Tiểu Đoàn; hợp tác xã Phước Trung, xã Trường Long Tây | Ấp Trường Phước | 18,0 | 13,1 | 5,8 | 9,2 | 3,0 |
5 | Trạm bơm kênh Tiểu Đoàn giáp với Kênh Đầu Ngàn 4000 (Khu đất tự túc Huyện Ủy) | Ấp Trường Phước A | 19,7 | 12,9 | 6,8 | 10,6 | 1,8 |
6 | Trạm bơm kênh Nhà Máy | Ấp Trường Thuận A | 70,8 | 51,4 | 22,8 | 36,3 | 3,0 |
7 | Trạm bơm kênh 10 Tè | Ấp Trường Thọ A | 3,0 | ||||
8 | Trạm bơm kênh Đầu Ngàn 4000 giáp kênh Tiểu Đoàn (10 Sứ) | Ấp Trường Thuận- Trường Phước A | 28,6 | 20,8 | 9,2 | 14,7 | 3,0 |
9 | Trạm bơm kênh Giữa | Ấp Trường Bình | 25,0 | 18,2 | 8,0 | 12,8 | 3,0 |
II | Huyện Vị Thủy |
| 744,5 | 497,2 | 255,3 | 398,6 | 92,7 |
1 | Trạm bơm 3 Hiếu - kênh Thống Nhất (khu vực 16) | khu vực 16, Vị Đông | 15,6 | 10,3 | 5,4 | 8,4 | 1,8 |
2 | Trạm bơm Tám Mến -kênh cơ nhì (khu vực 8) | khu vực 8, Vị Đông | 8,7 | 5,8 | 3,0 | 4,7 | 1,8 |
3 | Trạm bơm Liên Doanh - kênh Thầy Ký (khu vực 6) | khu vực 6, Vị Đông | 39,0 | 25,8 | 13,5 | 21,0 | 1,8 |
4 | Trạm bơm Lung Ranh - kênh Nhà Thờ (khu vực 6) | 1,8 | |||||
5 | Trạm bơm Năm Đức - kênh Vườn Bông (khu vực 5) | khu vực 5, Vị Đông | 12,5 | 8,2 | 4,3 | 6,7 | 1,8 |
6 | Trạm bơm 12000 - kênh Thống Nhất (khu vực 20) | khu vực 20, Vị Thanh | 12,5 | 8,2 | 4,3 | 6,7 | 4,5 |
7 | Trạm bơm 14500 - kênh Thống Nhất (khu vực 35) | khu vực 35, Vị Thanh | 5,2 | 3,4 | 1,8 | 2,8 | 1,8 |
8 | Trạm bơm Đầu Ngàn - kênh 14000 (khu vực 25, 27, 29) | khu vực 25, 27, 29 Vị Thanh | 62,1 | 45,1 | 19,9 | 31,8 | 4,5 |
9 | Trạm bơm 6 Thước - kênh 14000 (khu vực 24, 26, 28) | khu vực 24, 26, 28, Vị Thanh | 3,0 | ||||
10 | Trạm bơm 14500 kênh 9 Thước | khu vực 17, Vị B. | 17,0 | 11,2 | 5,9 | 9,1 | 1,8 |
11 | Trạm bơm 10000 - kênh Thống Nhất (khu vực 37) | khu vực 37, Vị Bình | 7,3 | 4,8 | 2,5 | 3,9 | 3,6 |
12 | Trạm bơm 10500 - kênh 6 Thước (khu vực 36) | khu vực 36, Vị Bình | 13,5 | 9,8 | 4,3 | 6,9 | 3,0 |
13 | Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 38) | khu vực 38, Vị Bình | 17,1 | 11,3 | 5,9 | 9,2 | 1,8 |
14 | Trạm bơm 9000 - kênh 6 Thước (khu vực 39) | khu vực 39, Vị Bình | 13,5 | 8,9 | 4,7 | 7,3 | 1,8 |
15 | Trạm bơm 10200 - kênh KH9 (khu vực 45) | khu vực 45, Vị Bình | 24,4 | 16,1 | 8,4 | 13,1 | 1,8 |
16 | Trạm bơm Ấp 9 - kênh Bà Mười (khu vực 73) | khu vực 73, Vị Trung | 8,3 | 5,5 | 2,9 | 4,5 | 1,8 |
17 | Trạm bơm 500 khu vực 62 - kênh 2 Lai | khu vực 62, Vị Trung | 22,8 | 15,1 | 7,9 | 12,3 | 1,8 |
18 | Trạm bơm 500 khu vực 63 - kênh 2 Lai | khu vực 63, Vị Trung | 16,6 | 11,0 | 5,7 | 8,9 | 1,8 |
19 | Trạm bơm 2 Thước (khu vực 64) - kênh 2 Lai | khu vực 64, Vị Trung | 12,5 | 8,2 | 4,3 | 6,7 | 1,8 |
20 | Trạm bơm 6 Rồng - kênh Thủ Bổn (khu vực 57) | khu vực 57, Vị Trung | 16,6 | 11,0 | 5,7 | 8,9 | 1,8 |
21 | Trạm bơm Đường Cày - kênh 9 Thước (khu vực 67) | khu vực 67, Vị Tr. | 6,2 | 4,1 | 2,2 | 3,4 | 1,8 |
22 | Trạm bơm kênh Chùa - kênh Ô Môi (khu vực 69) | khu vực 69, Vị Trung | 14,5 | 9,6 | 5,0 | 7,8 | 1,8 |
23 | Trạm bơm 2 Thước - kênh 9 Thước (khu vực 71) | khu vực 71, Vị Trung | 11,4 | 7,5 | 3,9 | 6,1 | 1,8 |
24 | Trạm bơm 8 Cang (khu vực 75) | khu vực 75, Vị Thủy | 12,5 | 8,2 | 4,3 | 6,7 | 4,5 |
25 | Trạm bơm 500 - kênh 2 Cừ (khu vực 87) | khu vực 87, Vị Thủy | 8,8 | 5,8 | 3,1 | 4,8 | 3,6 |
26 | Thuyền Bơm (khu vực 79) | khu vực 79, Vị Thủy | 7,8 | 5,1 | 2,7 | 4,2 | 1,8 |
27 | Trạm bơm 3 Tờ - kênh Nàng Mau (khu vực 100) | khu vực 100, Vị Thắng | 47,1 | 31,0 | 16,3 | 25,3 | 3,6 |
28 | Trạm bơm Ấp 9 - kênh Nước Đục (khu vực 101) | khu vực 101, Vị Thắng | 21,6 | 14,2 | 7,5 | 11,6 | 1,8 |
29 | Trạm bơm 6 Đèo (khu vực 97) | khu vực 97, Vị Thắng | 13,4 | 9,7 | 4,3 | 6,8 | 3,0 |
30 | Trạm bơm 3 Lũy - Nàng Mau 2 (khu vực 96) | khu vực 96, Vị Thắng | 5,7 | 3,8 | 2,0 | 3,1 | 1,8 |
31 | Trạm bơm 3 Sách - kênh Giải Phóng (khu vực 158) | khu vực 158, Vị TT | 8,8 | 5,8 | 3,1 | 4,8 | 2,7 |
32 | Trạm bơm Đìa Tra - kênh Trà Sắc | khu vực 141, Vị Thắng | 12,8 | 8,4 | 4,4 | 6,9 | 0,9 |
33 | Trạm bơm 26/3 - kênh Giải Phóng (khu vực 110) | khu vực 110, Vĩnh Trung | 28,0 | 18,5 | 9,7 | 15,1 | 1,8 |
34 | Trạm bơm 10 Phi - kênh Giải Phóng (khu vực 109) | khu vực 109, Vĩnh Trung | 8,3 | 5,5 | 2,9 | 4,5 | 1,8 |
35 | Trạm bơm Kênh giữa -kênh Bà Mười | khu vực 59, Vị Trung | 8,3 | 5,5 | 2,9 | 4,5 | 0,9 |
36 | Trạm bơm 500 - kênh 7 Kiên | khu vực 132, Vĩnh Tường | 32,6 | 21,5 | 11,3 | 17,6 | 1,8 |
37 | Trạm bơm 6 Hải 2 Nguyên | khu vực 137, Vĩnh Tường | 11,7 | 7,7 | 4,0 | 6,3 | 0,9 |
38 | Trạm bơm 6 Lăng kênh Hản | khu vực 133, Vĩnh Tường | 14,0 | 9,2 | 4,8 | 7,5 | 0,9 |
39 | Trạm bơm 8 Thi - kênh Hản | khu vực 134, Vĩnh Tường | 13,6 | 9,0 | 4,7 | 7,3 | 0,9 |
40 | Trạm bơm Kênh Hậu - Cầu Dừa | khu vực 126, Vĩnh tường | 11,9 | 7,9 | 4,1 | 6,4 | 0,9 |
41 | Trạm bơm 500 - Cầu Dừa | khu vực 122, Vĩnh Tường | 15,2 | 10,1 | 5,3 | 8,2 | 0,9 |
42 | Trạm bơm 5 Giỏi - Cầu Dừa |
| 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,9 |
43 | Trạm bơm 500 - kênh 2 Lai | khu vực 77, Vị Thủy | 20,8 | 13,7 | 7,2 | 11,2 | 0,9 |
44 | Trạm bơm 5 Hòa - kênh Cựa gà | khu vực 78, Vị thủy | 11,6 | 7,7 | 4,0 | 6,3 | 0,9 |
45 | Trạm bơm 3 Hương Nàng Bèn | khu vực 112, Vĩnh Trung | 19,5 | 12,9 | 6,7 | 10,5 | 0,9 |
46 | Trạm bơm Kênh Hậu (Cấp 2) | khu vực 91, Vị Thắng | 11,8 | 7,8 | 4,1 | 6,4 | 0,9 |
47 | Trạm bơm 10 Nghĩa - Nước Đục | khu vực 92, Vị Thắng | 16,5 | 10,9 | 5,7 | 8,9 | 0,9 |
48 | Trạm bơm 3 Soi - kênh Nàng Mau | khu vực 98, Vị Thắng | 15,5 | 10,2 | 5,3 | 8,3 | 0,9 |
49 | Trạm bơm 7 Khánh - kênh Giải Phóng | khu vực 124, Vị Thắng | 9,6 | 6,3 | 3,3 | 5,1 | 0,9 |
III | Huyện Phụng Hiệp |
| 505,0 | 366,8 | 162,4 | 259,4 | 36,0 |
1 | Trạm bơm điện kênh 2 Nhạc | Bình Thành | 44,1 | 32,1 | 14,2 | 22,7 | 3,0 |
2 | Trạm bơm kênh Lung Đình giáp kênh Mỹ Thuận | Hòa Mỹ | 40,3 | 29,2 | 12,9 | 20,7 | 3,0 |
3 | Trạm bơm điện kênh Chống Tăng 1 giáp kênh 10 Dần | Phụng Hiệp | 34,3 | 24,9 | 11,0 | 17,6 | 3,0 |
4 | Trạm bơm điện kênh Mới giáp kênh Đông Lợi | Bình Thành | 61,8 | 44,9 | 19,9 | 31,7 | 3,0 |
5 | Trạm bơm điện kênh Đường Gỗ giáp kênh Đông Lợi | Thạnh Hòa | 28,1 | 20,4 | 9,0 | 14,4 | 3,0 |
6 | Trạm bơm điện kênh 2 Ban | Phụng Hiệp | 46,8 | 34,0 | 15,0 | 24,0 | 3,0 |
7 | Trạm bơm điện kênh 78 giáp kênh Xẻo Đoan | Long Thạnh | 61,4 | 44,6 | 19,7 | 31,5 | 3,0 |
8 | Trạm bơm kênh Ranh 6 Tây kênh Cả Sóc | Tân Long | 33,1 | 24,1 | 10,7 | 17,0 | 3,0 |
9 | Trạm bơm điện kênh 5 Đời | Tân Long | 28,6 | 20,8 | 9,2 | 14,7 | 3,0 |
10 | Trạm bơm điện kênh 1000 ấp 6 giáp kênh Ngang (10 Nhỏ) | Hoà Mỹ | 31,3 | 22,7 | 10,1 | 16,1 | 3,0 |
11 | Trạm bơm điện kênh 2 Què | Bình Thành | 42,0 | 30,5 | 13,5 | 21,6 | 3,0 |
12 | Trạm bơm điện kênh Ranh Tân Thành - Tân Hiệp (Chín Chấn) | Tân Bình | 53,4 | 38,8 | 17,2 | 27,4 | 3,0 |
IV | Thành phố Vị Thanh |
| 231,4 | 161,5 | 78,3 | 123,5 | 24,9 |
1 | Trạm bơm điện Thạnh Lợi | Ấp Thạnh Lợi | 10,4 | 7,4 | 3,5 | 5,5 | 2,4 |
2 | Trạm bơm điện phường III | Khu vực 2 | 15,0 | 10,7 | 5,0 | 8,0 | 2,4 |
3 | Trạm bơm Tư Lộc | Khu vực 2 | 18,4 | 12,1 | 6,4 | 9,9 | 1,8 |
4 | Trạm bơm Hai Thành | Ấp 7 xã Vị Tân | 9,9 | 6,5 | 3,6 | 5,3 | 1,5 |
5 | Trạm bơm Tư Nghĩ | Ấp 7 xã Vị Tân | 14,0 | 9,2 | 4,9 | 7,6 | 1,8 |
6 | Trạm bơm Thạch Suôl | Ấp 7 xã Vị Tân | 7,9 | 5,2 | 2,9 | 4,2 | 1,5 |
7 | Trạm bơm Sáu Do | Ấp 5 xã Vị Tân | 10,8 | 7,1 | 3,7 | 5,8 | 1,8 |
8 | Trạm bơm Bào Mướp | Ấp 5 xã Vị Tân | 5,0 | 3,2 | 1,8 | 2,7 | 1,5 |
9 | Trạm bơm Hoàng Đẹp | Ấp Thạnh Trung | 21,9 | 15,6 | 7,3 | 11,7 | 2,4 |
10 | Trạm bơm Kênh 3 | Ấp Thạnh Thắng | 46,0 | 32,8 | 15,4 | 24,6 | 2,4 |
11 | Trạm bơm Kênh 4 | Ấp Thạnh Thắng | 46,0 | 32,8 | 15,4 | 24,6 | 2,4 |
12 | Trạm bơm 5 Lý | Ấp 7 xã Vị Tân | 26,3 | 19,1 | 8,4 | 13,5 | 3,0 |
V | Thị xã Long Mỹ |
| 598,6 | 395,8 | 212,0 | 320,0 | 85,1 |
1 | Trạm cánh đồng mẫu lớn | khu vực 4 - 6 | 48,1 | 31,4 | 17,4 | 25,7 | 12,8 |
2 | Trạm Bơm khu vực 3 - 5 | khu vực 3 - 5 | 41,9 | 27,3 | 15,2 | 22,4 | 6,0 |
3 | Trạm kênh 2 Thiên | khu vực 5 | 8,1 | 5,4 | 3,1 | 4,3 | 3,0 |
4 | Trạm Bờ Dừa | khu vực Bình Thạnh B | 18,1 | 11,8 | 6,6 | 9,7 | 3,0 |
5 | Trạm bơm Tây Sơn Tự | khu vực Thạnh Hiếu | 9,9 | 6,5 | 3,6 | 5,3 | 3,0 |
6 | Trạm bơm kênh Xẻo Chèo | khu vực Thạnh Hiếu | 12,8 | 8,5 | 4,9 | 6,8 | 3,0 |
7 | Trạm 9 Lỗ - 9 Lưỡng | Bình Thuận - Bình Lợi | 59,4 | 39,1 | 20,6 | 32,0 | 5,4 |
8 | Trạm bơm kênh Thủy Lợi | Bình Hòa | 17,8 | 11,8 | 6,8 | 9,4 | 2,4 |
9 | Trạm bơm kênh 5 Thước | Bình Hiếu - Bình Tân | 32,4 | 21,3 | 11,2 | 17,5 | 3,6 |
10 | Trạm bơm kênh 2 Tỉnh | Ấp 4 | 10,8 | 7,1 | 3,9 | 5,8 | 3,0 |
11 | Trạm bơm Ấp 5 | Ấp 5 | 19,8 | 12,9 | 7,2 | 10,6 | 3,0 |
12 | Trạm bơm kênh 10 Hà | Ấp 6 | 27,6 | 18,1 | 9,6 | 14,9 | 2,7 |
13 | Trạm bơm kênh 10 An | Ấp 4 - 5 - 6 | 43,8 | 31,8 | 14,1 | 22,5 | 4,5 |
14 | Trạm bơm Ấp 3 | Ấp 3 | 18,1 | 11,8 | 6,5 | 9,7 | 3,0 |
15 | Trạm Quýt Đường | Ấp 8 | 9,9 | 6,5 | 3,6 | 5,3 | 1,5 |
16 | Trạm bơm kênh Hậu | Long Bình 1 | 18,0 | 11,8 | 6,5 | 9,6 | 3,0 |
17 | Trạm bơm kênh 10 Bé | Long Bình 1 | 32,3 | 21,4 | 12,4 | 17,1 | 3,0 |
18 | Trạm bơm kênh 2 Xe | Long Bình 1 | 4,8 | 3,2 | 1,8 | 2,5 | 1,2 |
19 | Trạm 9 Thận - 9 Tụng | Long Hòa 2 | 42,5 | 27,9 | 14,7 | 22,9 | 5,4 |
20 | Trạm bơm kênh 8 Minh | Long Hòa 1 | 37,2 | 24,5 | 12,9 | 20,1 | 3,6 |
21 | Trạm 4 Cu - 5 Ổi | Tân Trị 1 - Tân Hưng 2 | 53,5 | 35,1 | 18,5 | 28,8 | 4,5 |
22 | Trạm bơm kênh 6 Tranh | Tân Thạnh | 18,8 | 12,4 | 6,5 | 10,1 | 2,7 |
23 | Trạm bơm kênh Phèn | Tân Trị 2 | 13,0 | 8,5 | 4,5 | 7,0 | 1,8 |
VI | Huyện Long Mỹ |
| 669,4 | 466,3 | 224,6 | 350,9 | 59,0 |
1 | Trạm bơm kênh 5 Diễn (bơm thuyền) | Ấp 12 | 17,8 | 11,6 | 6,4 | 9,5 | 1,5 |
2 | Trạm bơm ấp 6 | Ấp 6 | 16,2 | 10,6 | 5,9 | 8,7 | 1,5 |
3 | Trạm bơm ấp 7 | Ấp 7 | 9,6 | 6,3 | 3,5 | 5,1 | 2,3 |
4 | Trạm bơm ấp 9 | Ấp 9 | 22,8 | 14,9 | 8,2 | 12,2 | 1,5 |
5 | Trạm bơm ấp 10 | Ấp 10 | 23,5 | 15,3 | 8,5 | 12,6 | 2,3 |
6 | Trạm bơm kênh Xẻo Ráng | Ấp 8 | 38,4 | 27,9 | 12,3 | 19,7 | 3,0 |
7 | Trạm bơm kênh Bà | Ấp 6 | 32,2 | 23,0 | 10,8 | 17,2 | 2,4 |
8 | Trạm bơm kênh Hậu | Ấp 5 | 7,4 | 4,8 | 2,7 | 4,0 | 1,5 |
9 | Trạm bơm kênh 9 Đá | Ấp 3 | 34,7 | 22,6 | 12,5 | 18,6 | 1,5 |
10 | Trạm bơm kênh Tắt | Ấp 3 | 16,2 | 10,7 | 5,6 | 8,7 | 1,8 |
11 | Trạm bơm Tư Dần | Ấp 5 | 21,6 | 14,2 | 7,5 | 11,6 | 1,8 |
12 | Trạm bơm 2 Tần | Ấp 2 | 7,6 | 5,0 | 2,8 | 4,1 | 2,3 |
13 | Trạm bơm Bảy Tiên | Ấp 4 | 4,4 | 2,9 | 1,5 | 2,4 | 1,8 |
14 | Trạm bơm Ba Phương | Ấp 2 | 43,1 | 31,3 | 13,9 | 22,1 | 3,0 |
15 | Trạm kênh trạm bơm | Ấp 3 | 43,1 | 31,3 | 13,9 | 22,1 | 3,0 |
16 | Trạm Sáu Xem | Âp 8 | 10,0 | 7,3 | 3,2 | 5,1 | 3,0 |
17 | Trạm Kênh Xéo | Âp 8 | 37,5 | 27,2 | 12,1 | 19,3 | 3,0 |
18 | Trạm cống 4 Thước | Ấp 2 | 58,3 | 38,3 | 20,2 | 31,4 | 1,8 |
19 | Trạm 4 Thức | Ấp 4 | 19,4 | 12,8 | 6,7 | 10,5 | 1,8 |
20 | Trạm kênh Tắc | Ấp 4 | 25,3 | 18,3 | 8,1 | 13,0 | 4,5 |
21 | Trạm Ba Thanh | Ấp 3 | 40,0 | 29,1 | 12,9 | 20,5 | 3,0 |
22 | Trạm kênh Ngang | Ấp 4 | 13,0 | 8,5 | 4,5 | 7,0 | 1,8 |
23 | Trạm Ba Phương | Ấp 2 | 33,5 | 24,3 | 10,8 | 17,2 | 3,0 |
24 | Trạm Bào Lăng | Ấp 1 | 37,5 | 27,2 | 12,1 | 19,3 | 3,0 |
25 | Trạm Chủ Tỉnh | Ấp 3 | 56,3 | 40,9 | 18,1 | 28,9 | 3,0 |
9. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác hồ nước ngọt a) Thành phần công việc
- Công tác vận hành: Vận hành cống, trạm bơm và các thiết bị thuộc hồ theo quy trình và chỉ đạo điều hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Công tác kiểm tra, quan trắc: kiểm tra định kỳ trước, trong và sau mùa mưa lũ; kiểm tra thường xuyên bờ hồ và các công trình thuộc hồ; quan trắc, quan sát diễn biến công trình thủy công (bao gồm đi lại, đo đạc, ghi chép thực địa và tính toán nội nghiệp hiện trạng trữ nước, tích nước, cung cấp nước).
- Công tác tu sửa, bảo dưỡng: chăm sóc cỏ bảo vệ bờ hồ, mái trong, mái ngoài; Tu sửa nhỏ lớp bảo vệ mái thượng lưu, mặt đập, hạ lưu, áp mái (lát dặm, lát lại những chỗ bị xô tụt); vệ sinh khu vực công trình cống, trạm bơm; vệ sinh, lau, bổ sung dầu mỡ thiết bị cống, trạm bơm, thiết bị điện; bảo dưỡng, vệ sinh thiết bị quan trắc.
- Công tác bảo vệ, trực đầu mối, ghi chép mực nước, theo dõi hoạt động của đập.
b) Sản phẩm định mức
- Đảm bảo hồ, bờ hồ và công trình thuộc hồ trong trạng thái tốt, trữ nước, phân phối nước theo quy trình và chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
- Vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
- Ghi chép, thống kê hiện trạng, lưu trữ, cập nhật thông số kỹ thuật các công trình thuộc hồ chứa nước ngọt. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hồ chứa nước ngọt thuộc Nhóm I, bậc 4/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
d) Định mức định biên lao động
- Số công lao động năm: 2154 công/năm.
- Số lao động định mức: 7 người số công lao động 312 ngày công/năm.
10. Định mức và chi phí định mức công tác quan trắc diễn biến độ mặn phục vụ điều hành nước tỉnh Hậu Giang
a) Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ công tác ngày, tuần từ cấp trên.
- Di chuyển từ trạm đến điểm đo và liên tục di chuyển để các điểm đo khác trong 1 lượt đo trong cùng 1 ngày.
- Triển khai công tác đo: lựa chọn vị trí, thực hiện thao tác đo; ghi chép kết quả tại thực địa.
- Báo cáo công tác đo mặn từng ngày, từng lượt đo và thông báo đến các đối tượng sử dụng kết quả đo mặn theo quy định.
- Thống kê, lưu trữ kết quả đo tại các vị trí theo bảng mẫu (theo từng tháng/năm) thể hiện ngày tháng, giờ đo, kết quả đo. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.
b) Bảng Định mức công tác đo mặn tỉnh Hậu Giang
STT | Đơn vị trạm thủy lợi | Hao phí lao động | Hao phí xăng, xe máy | Các chi phí khác so với nhân công công và xăng xe (%) | ||
giờ công/ ngày đo 1 lần | công/ ngày đo 1 lần | km/1 xe máy/ngày đo 1 lần | lít/ngày đo 1 lần | |||
1 | Huyện Châu Thành | 12,0 | 1,71 | 72,00 | 1,15 | 20% |
2 | Huyện Châu Thành A | 12,0 | 1,71 | 72,00 | 1,15 | 20% |
3 | Thành phố Ngã Bảy | 12,0 | 1,71 | 72,00 | 1,15 | 20% |
4 | Huyện Vị Thủy | 14,4 | 2,06 | 72,00 | 1,15 | 20% |
5 | Huyện Phụng Hiệp | 14,4 | 2,06 | 72,00 | 1,15 | 20% |
6 | Thành phố Vị Thanh | 16,2 | 2,31 | 144,00 | 2,30 | 20% |
7 | Thị xã Long Mỹ | 10,8 | 1,54 | 36,00 | 0,58 | 20% |
8 | Huyện Long Mỹ | 16,8 | 2,40 | 144,00 | 2,30 | 20% |
| Trung bình | 13,6 | 1,94 | 113,17 | 1,81 | 20% |
- Định mức nhân công đo mặn được tính trong làm thêm giờ để phù hợp với đặc điểm thời gian tự nhiên theo thủy triều.
- Đối với những ngày phải đo 2 lần, định mức được nhân hệ số điều chỉnh 1,17.
c) Chi phí định mức công tác đo độ mặn tỉnh Hậu Giang
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Đơn giá (đồng/ngày đo 1 lượt tại mỗi huyện) | |||
Nhân công | Xăng xe | Chi khác | Tổng đơn giá | ||
1 | Huyện Châu Thành | 453.943 | 27.918 | 96.372 | 578.233 |
2 | Huyện Châu Thành A | 453.943 | 27.918 | 96.372 | 578.233 |
3 | Thành phố Ngã Bảy | 453.943 | 27.918 | 96.372 | 578.233 |
4 | Huyện Vị Thủy | 535.474 | 27.918 | 112.678 | 676.070 |
5 | Huyện Phụng Hiệp | 535.474 | 27.918 | 112.678 | 676.070 |
6 | Thành phố Vị Thanh | 612.823 | 55.835 | 133.732 | 802.390 |
7 | Thị xã Long Mỹ | 401.606 | 13.959 | 83.113 | 498.677 |
8 | Huyện Long Mỹ | 624.720 | 55.835 | 136.111 | 816.666 |
| Bình quân cả tỉnh | 508.991 | 43.880 | 110.574 | 663.444 |
Chi phí định mức trên được tính toán với các điều kiện sau.
- Áp dụng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Sở Xây dựng đối với kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp. Đối với vùng IV giá nhân công là 260.300 đồng/công áp dụng cho các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp và thị xã Long Mỹ; vùng III giá nhân công là 264.800 đồng/công áp dụng cho thành phố Vị Thanh và thành phố Ngã Bảy, các huyện Châu Thành, Châu Thành A.
- Đơn giá xăng của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ quý I năm 2023.
- Đơn giá có thể cập nhật hoặc điều chỉnh theo chỉ số CPI hành năm khi áp dụng.
- Đối với những ngày phải đo 2 lần nhân hệ số điều chỉnh 1,17.
- Chi phí định mức công tác đo mặn ở trên chưa bao gồm chi công tác phí tại thực địa của nhân viên đo độ mặn.
- Chi phí nhân công được tính trong làm thêm giờ để phù hợp với đặc điểm thời gian tự nhiên theo thủy triều.
Điều 5. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Các định mức ban hành trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, bao gồm:
a) Chi phí khấu hao (tính theo quy định).
b) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:
- Chi phí tài chính.
- Chi phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành.
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.
- Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác chưa tính trong bộ định mức không vượt quá 5% tổng chi phí các khoản định mức đã được ban hành. Việc lập dự toán và chi phí khoản chi này theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.
2. Khi tính giá các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
a) Về nguyên tắc: Khi tính toán xác định các khoản chi trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phải căn cứ vào định mức và giá thị trường để xác định.
b) Khoản chi phí điện năng và chi phí nhân công nên dùng định mức và cập nhật chính sách mới về tiền lương, giá điện để xác định.
c) Cập nhật chỉ số CPI hoặc tính đơn giá các khoản chi theo định mức được phê duyệt gồm: chi phí cho công tác vận hành, chi phí vật tư, nhiên liệu, điện năng, chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, chi phí bảo hộ và an toàn lao động, chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
Điều 6. Điều kiện áp dụng định mức
1. Định mức được xây dựng với số lượng công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công trình thủy lợi xây dựng mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình tương tự ban hành như trên hoặc Thông tư số 27/2022/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi để xác định số lượng, khối lượng hao phí, chi phí tăng thêm.
2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để đấu thầu, thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.
3. Các bảng định mức chi tiết có thể dùng để thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
4. Các điều kiện áp dụng và các công việc chưa có trong định mức được lập dự toán riêng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị, cá nhân liên quan
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 64/2022/QĐ-UBND quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 42/2023/QĐ-UBND Quy định Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
- 5Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 26/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2023 về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 38/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 38/2022/QĐ-UBND về Quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 64/2022/QĐ-UBND quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 42/2023/QĐ-UBND Quy định Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
- 16Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 26/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2023 về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 19Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 21Quyết định 38/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 38/2022/QĐ-UBND về Quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 22Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 21/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực