Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2022/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN&PTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về số liệu định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng quy định. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2022/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới; định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi; định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn tài trợ, huy động khác do nhà nước quản lý.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc điểm a, khoản này.
Điều 2. Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thực hiện.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Định mức kinh tế kỹ thuật
1. Định mức lao động
Định mức lao động tổng hợp trong sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi là định mức lao động được tính cho 01 ha diện tích quy đổi cho cây lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực: 0,289 công/ha-vụ quy đổi.
Bảng định mức lao động cho từng loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
TT | Nội dung/ tên định mức lao động | Đơn vị | Giá trị |
I | Định mức lao động tổng hợp tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | công/ha-vụ quy đổi | 0,289 |
II | Phân bổ định mức lao động cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi (tưới, tiêu thực tế trong tỉnh) |
|
|
1 | Đối với sản phẩm dịch vụ vùng tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp với động lực hỗ trợ |
|
|
a | Định mức lao động tưới tiêu chủ động cho lúa | công/ ha-vụ | 0,226 |
b | Định mức lao động tưới tiêu cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày | công/ ha-vụ | 0,090 |
c | Định mức lao động tưới tiêu cho cây ăn quả | công/ ha-vụ | 0,181 |
d | Định mức lao động tưới tiêu, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản | công/ ha-năm | 0,876 |
2 | Đối với sản phẩm dịch vụ tưới, tiêu bằng thủy triều |
|
|
a | Định mức lao động tưới tiêu chủ động cho lúa | công/ ha-vụ | 0,140 |
b | Định mức lao động tưới tiêu cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày | công/ ha-vụ | 0,056 |
c | Định mức lao động tưới tiêu cho cây ăn quả | công/ ha-vụ | 0,112 |
d | Định mức lao động tưới tiêu, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản | công/ ha-năm | 0,342 |
2. Định mức điện năng bơm tưới
a) Định mức điện năng bơm tưới chủ động hoàn toàn bằng động lực
TT | Trạm bơm | Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||
I | Trạm bơm Trung Trạch mới | 145,78 | 125,78 | 60,22 |
II | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
1 | Trung Trạch | 227,12 | 195,96 | 93,82 |
2 | Phú Nhuận | 230,40 | 198,79 | 95,18 |
3 | Đập Dong | 221,77 | 191,35 | 91,62 |
4 | Hai Rô | 269,73 | 232,73 | 111,43 |
5 | Út Hung | 224,41 | 193,62 | 92,71 |
III | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| Tích Thiện (bơm di động) | 245,76 | 212,04 | 101,52 |
b) Định mức điện năng bơm tưới hỗ trợ bình quân
TT | Trạm bơm | Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||
I | Trạm bơm Trung Trạch mới | 15,69 | 9,85 | 5,68 |
II | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
1 | Trung Trạch | 108,90 | 65,34 | không bơm |
2 | Phú Nhuận | 91,48 | 65,34 | không bơm |
3 | Đập Dong | 113,85 | 68,31 | không bơm |
4 | Hai Rô | 95,63 | 68,31 | không bơm |
5 | Út Hung | 108,90 | 65,34 | không bơm |
III | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| Tích Thiện (bơm di động) | 99,79 | 71,28 | không bơm |
c) Định mức điện năng bơm tưới quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Bảng tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Trạm khí tượng | Lưu lượng mưa (mm/vụ) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | |
Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận | 23,92 | 541,14 | 712,59 |
d) Định mức điện năng bơm tưới được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức điện năng bơm tưới
TT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | |||
Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | |
1 | 5 | 1,03 | 400 | 1,22 | 500 | 1,52 |
2 | 10 | 1,02 | 450 | 1,12 | 550 | 1,38 |
3 | 15 | 1,01 | 500 | 1,04 | 600 | 1,27 |
4 | 23,92 | 1,00 | 541 | 1,00 | 650 | 1,17 |
5 | 50 | 0,93 | 600 | 0,92 | 712,6 | 1,00 |
6 | 100 | 0,90 | 650 | 0,87 | 800 | 0,95 |
7 | 150 | 0,88 | 700 | 0,82 | 850 | 0,90 |
8 | 200 | 0,87 | 800 | 0,75 | 900 | 0,85 |
9 | 250 | 0,86 | 900 | 0,69 | 950 | 0,80 |
10 | 300 | 0,85 | 1.000 | 0,64 | 1.000 | 0,76 |
11 | 400 | 0,84 | 1.100 | 0,60 | 1.100 | 0,69 |
3. Định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu
a) Định mức điện năng bơm tiêu chủ động hoàn toàn
TT | Trạm bơm | Định mức điện năng bơm tiêu (kWh/ha-vụ) | |
Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
1 | Phú Long | 94,47 | 97,82 |
2 | Hai Lai | 92,19 | 95,46 |
3 | Tám Mai | 93,32 | 96,63 |
4 | Xẻo Mên | 95,65 | 99,04 |
5 | Phước Lợi | 95,65 | 99,04 |
6 | Út Long | 94,47 | 97,82 |
II | Huyện Tam Bình |
|
|
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | 93,32 | 96,63 |
2 | Cầu Đúc | 95,65 | 99,04 |
3 | Ba Se | 94,47 | 97,82 |
4 | Ông Khánh | 95,65 | 99,04 |
b) Định mức điện năng bơm tiêu hỗ trợ
TT | Trạm bơm | Định mức bơm tiêu các vụ (kWh/ha-vụ) | ||
Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
|
1 | Phú Long | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
2 | Hai Lai | 12,00 | 36,00 | 72,00 |
3 | Tám Mai | 5,40 | 16,20 | 32,40 |
4 | Xẻo Mên | 10,80 | 32,40 | 64,80 |
5 | Phước Lợi | 10,80 | 32,40 | 64,80 |
6 | Út Long | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
II | Huyện Tam Bình |
|
|
|
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
2 | Cầu Đúc | 4,63 | 13,89 | 27,77 |
3 | Ba Se | 6,17 | 18,51 | 37,03 |
4 | Ông Khánh | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
c) Định mức điện năng bơm tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.
Bảng tổng lưu lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%
Trạm khí tượng | Lưu lượng mưa (mm/vụ) | |
Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | |
Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận | 734,5 | 875,91 |
d) Định mức điện năng bơm tiêu được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.
Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức điện năng bơm tiêu
TT | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | ||
Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | |
1 | 550 | 0,74 | 650 | 0,67 |
2 | 600 | 0,80 | 700 | 0,74 |
3 | 650 | 0,86 | 750 | 0,81 |
4 | 700 | 0,93 | 800 | 0,88 |
5 | 734,5 | 1,00 | 875,91 | 1,00 |
6 | 800 | 1,12 | 900 | 1,03 |
7 | 850 | 1,22 | 950 | 1,11 |
8 | 900 | 1,34 | 1.000 | 1,18 |
9 | 950 | 1,47 | 1.050 | 1,26 |
10 | 1.000 | 1,60 | 1.100 | 1,35 |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị
a) Định mức tiêu hao vật tư nguyên, nhiên liệu cho các trạm và các huyện
TT | Đơn vị vận hành công trình | Dầu nhờn (lít) | Dầu thủy lực (lít) | Mỡ các loại (kg) | Dầu Diezel (lít) | Giẻ lau (kg) | Xăng (lít) | Điện (kWh) | Sơn chống gỉ (kg) |
I | Các trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm) | ||||||||
1 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 | 77,4 | 0,0 | 77,6 | 244,8 | 183,0 | 0,0 | 0,0 | 92,0 |
2 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 | 53,4 | 0,0 | 45,3 | 183,3 | 135,0 | 0,0 | 0,0 | 71,0 |
3 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 | 312,5 | 345,6 | 319,8 | 420,2 | 340,7 | 1.250,0 | 8.127,0 | 162,0 |
4 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 | 54,6 | 288,0 | 45,8 | 201,3 | 148,8 | 0,0 | 1.935,0 | 77,4 |
II | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm) | ||||||||
1 | Thành phố Vĩnh Long | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
2 | Huyện Long Hồ | 115,6 | 0,0 | 118,3 | 172,6 | 132,7 | 0,0 | 0,0 | 87,8 |
3 | Huyện Mang Thít | 10,8 | 0,0 | 5,4 | 37,8 | 27,0 | 0,0 | 0,0 | 13,5 |
4 | Huyện Vũng Liêm | 66,3 | 0,0 | 59,0 | 161,9 | 121,5 | 0,0 | 0,0 | 85,5 |
5 | Huyện Tam Bình | 98,6 | 0,0 | 96,8 | 163,1 | 123,8 | 0,0 | 0,0 | 78,8 |
6 | Thị xã Bình Minh | 7,2 | 0,0 | 3,6 | 25,2 | 18,0 | 0,0 | 0,0 | 9,0 |
7 | Huyện Trà Ôn | 53,0 | 0,0 | 31,1 | 169,7 | 122,3 | 0,0 | 0,0 | 62,6 |
8 | Huyện Bình Tân | 13,8 | 0,0 | 7,2 | 48,9 | 35,4 | 0,0 | 0,0 | 17,6 |
III | Định mức tính theo đơn vị 01 ha quy đổi cho lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực (lít, kg hoặc kWh trên ha quy đổi) | ||||||||
Định mức | 0,0076 | 0,0051 | 0,0074 | 0,0147 | 0,0112 | 0,0080 | 0,0803 | 0,0060 |
|
IV | Định mức vật tư phụ | 5% vật tư chính |
5. Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 76,58% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong 1 năm của tỉnh Vĩnh Long.
6. Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 1,59% tổng chi phí hoạt động khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (tương đương với giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).
Bảng phân bổ định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
TT | Đơn vị | Tỷ lệ chi phí |
I | Đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý | 75,58% |
1 | Phòng Quản lý khai thác công trình - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 37,27% |
2 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 | 10,78% |
3 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 | 9,38% |
4 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 | 9,38% |
5 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 | 8,77% |
II | Các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý | 24,42% |
1 | Thành phố Vĩnh Long | 1,07% |
2 | Huyện Long Hồ | 3,50% |
3 | Huyện Mang Thít | 3,15% |
4 | Huyện Vũng Liêm | 3,97% |
5 | Huyện Tam Bình | 4,20% |
6 | Huyện Trà Ôn | 2,79% |
7 | Thị xã Bình Minh | 2,14% |
8 | Huyện Bình Tân | 3,60% |
| Cộng toàn tỉnh | 100% |
7. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động
a) Bảng định mức
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức/người-năm |
1 | Bộ quần áo trang phục làm việc | Bộ/năm | 1 |
2 | Quần áo bảo hộ | Bộ/năm | 2 |
3 | Mũ, nón lá chống mưa nắng | Chiếc/năm | 1 |
4 | Mũ cứng bảo hiểm đầu | Chiếc/năm | 1 |
5 | Găng tay vải bạt | Đôi/năm | 2 |
6 | Giầy vải bạt ngắn cổ | Đôi/năm | 1 |
7 | Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học | Đôi/năm | 1 |
8 | Áo mưa | Chiếc/năm | 0,5 |
9 | Ủng cao su | Đôi/năm | 0,5 |
10 | Áo phao | Chiếc/năm | 0,5 |
11 | Đèn pin | Cái | 0,5 |
12 | Khác: xà phòng, bút điện... | 5% giá trị các khoản trên |
b) Đối tượng được trang bị bảo hộ, an toàn lao động theo Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
Điều 4. Định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình
1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành cống a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng cống sau mỗi vụ sản xuất.
- Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng, tra dầu mỡ máy đóng mở, các bộ phận truyền động, tời, cầu trục, vít me...; vệ sinh, sơn cánh cống, lan can, cầu trục, đường ray, các bộ phận bằng kim loại...theo định mức vật tư, nguyên nhiên liệu được cấp.
- Vận hành đóng, mở cống theo quy trình vận hành và theo thông báo điều tiết nước của cơ quan quản lý (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện); thực hiện vận hành khác khi có yêu cầu.
- Công tác bảo vệ và các công tác khác: vệ sinh, cắt, phát cỏ cây, trong phạm vi bảo vệ cống, nhà quản lý và các hoạt động phối hợp khác.
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống cống vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác cống lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Các cống lớn và vừa do tỉnh quản lý: Bậc 4/7.
- Các cống nhỏ do tỉnh quản lý: Bậc 3/7.
- Các cống nhỏ do huyện quản lý: Lao động thuê khoán theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức lao động theo nhóm cống
TT | Nhóm cống/ tên cống | Loại cống | Hao phí lao động (công) | Tổng cả năm (công) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||||
I | Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
|
| ||
1 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng trên 3m đến dưới 4m, vận hành bằng thủ công | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,58 |
2 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 4m đến dưới 6m, vận hành bằng thủ công | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,92 |
3 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 6m đến dưới 10m, vận hành bằng thủ công | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
4 | Nhóm cống 1 cửa rộng từ 10m đến dưới 12m, vận hành bằng thủ công | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,75 |
5 | Nhóm cống 1 cửa rộng từ 12m đến dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | vừa | 127,00 | 127,00 | 127,00 | 381,00 |
6 | Nhóm cống 2 cửa từ 12m đến dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
7 | Nhóm cống 2 cửa từ 15m đến 20m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
II | Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
1 | Cống 1 cửa rộng dưới 2m | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
2 | Cống 1 cửa rộng từ 2 đến 3m | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
Bảng định mức lao động chi tiết cho từng cống
TT | Tên cống | Loại cống | Hao phí lao động (công) | Tổng cả năm (công) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||||
A | Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
| 9.967,50 | ||
I | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 |
|
|
|
| 2.226,92 |
1 | Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
2 | Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
3 | Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
4 | Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
5 | Cống Rạch Đôi, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
6 | Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
7 | Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh An, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
8 | Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân An Hội, huyện Mang Thít | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450 |
9 | Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh An, huyện Mang Thít | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
10 | Cống Kênh Tư, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
11 | Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
12 | Cống Hai Voi, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
13 | Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
14 | Cống thuộc dự án kè Phường 5, thành phố Vĩnh Long | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
15 | Cống Bình Lữ, phường 2, thành phố Vĩnh Long | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
16 | Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ | vừa | 127,00 | 127,00 | 127,00 | 381 |
17 | Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
18 | Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
19 | Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
20 | Cống Thanh Hương, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
21 | Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
II | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 |
|
|
|
| 1.481,48 |
1 | Cống Rạch Đình-Bến xe, xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
2 | Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình | nhỏ | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
3 | Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
4 | Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
5 | Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
6 | Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
7 | Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
8 | Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
9 | Cống Rạch Rừng, xã Song Phú, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
10 | Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
11 | Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
12 | Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
13 | Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
14 | Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
15 | Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
16 | Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
III | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 |
|
|
|
| 4.808,37 |
1 | Cống Sáu Luốc, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
2 | Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
3 | Cống Đập Giông, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
4 | Cống Nàng Âm, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
5 | Cống Bà Vại, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
6 | Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
7 | Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
8 | Cống Gò Ân, xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
9 | Cống Trung Trạch, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
10 | Cống Đường Trôm, xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
11 | Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
12 | Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
13 | Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm | vừa | 42,75 | 41,40 | 39,15 | 123,30 |
14 | Cống Thanh Lương, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
15 | Cống Thái Bình, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
16 | Cống Bình Thủy, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
17 | Cống Khém Bà Mai, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
18 | Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
19 | Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
20 | Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
21 | Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
22 | Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
23 | Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
24 | Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
25 | Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
26 | Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An, huyện Vũng Liêm | vừa | 42,75 | 41,40 | 39,15 | 123,30 |
27 | Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
28 | Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
29 | Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
IV | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 |
|
|
|
| 1.450,73 |
1 | Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
2 | Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
3 | Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
4 | Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
5 | Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
6 | Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
7 | Cống Rạch Sung, xã Phú Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
8 | Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
9 | Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
10 | Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
11 | Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
12 | Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
13 | Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
14 | Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
15 | Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện Trà Ôn | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
16 | Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
17 | Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 31,75 | 30,70 | 28,95 | 91,40 |
18 | Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
19 | Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
20 | Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
21 | Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
B | Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
| 3.933,44 |
I | Huyện Long Hồ |
|
|
|
| 731,75 |
1 | Cống Long Công (Út Tiết), xã Thạnh Quới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống 25, xã Phú Quới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống An Hòa, xã Phú Đức | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Mương Kênh, xã Long Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống Đường Khai, xã Phước Hậu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Ranh, xã Phú Đức | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
9 | Cống Miễu Ông, xã Long Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
10 | Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Tám Soái, xã Long An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Mười Dây, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Mười Biền, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã Hòa Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
25 | Cống Sân Tre, xã Phú Đức | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
II | Huyện Măng Thít |
|
|
|
| 175,62 |
1 | Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Tư Phước, xã An Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Rạch Làng, xã Bình Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
III | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
| 1.155,80 |
1 | Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
5 | Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
7 | Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
8 | Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
9 | Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
10 | Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống 25, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Chín Nhường, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Bảy Vành, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Bàu Xếp, xã Tân An Luông | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Mương Khai, xã Tân An Luông | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Ông Bổn, xã Trung Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Năm Sự, xã Hiếu Phụng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Đâp Tỉnh, xã Hiếu Phụng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Ba Phụng, xã Hiếu Phụng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Bảy Hiệu, xã Trung An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
25 | Cống Hai Rùa, xã Trung An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
26 | Cống Chùa Tiêm, xã Hiếu Thuận | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
27 | Cống Tám Cướng, xã Trung Hiệp | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
28 | Cống Hai Nghiệp, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
29 | Cống Xã Lục (Ô Ven), xã Trung Hiếu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
30 | Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
31 | Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
32 | Cống Tám Đáng, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
33 | Cống Ba Thà, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
34 | Cống Tám Bún, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
35 | Cống Tư Tân, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
36 | Cống Đường Trâu, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
37 | Cống Chín Thàn, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
38 | Cống Hai Dầy, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
39 | Cống Tư Nghiệp, xã Trung Chánh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
40 | Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
IV | Huyện Tam Bình |
|
|
|
| 702,48 |
1 | Cống Cây Điều, xã Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống 151, xã Hậu Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống 143, xã Hậu Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống 6 B, xã Mỹ Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
9 | Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
10 | Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh Trung | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh - Loan Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi Tứ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình Ninh - Loan Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Việt San, xã Tân Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Song Phú, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Ba Se, xã Song Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Cống Ranh, xã Song Phú - Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
V | Thị xã Bình Minh |
|
|
|
| 146,35 |
1 | Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh- Ngãi Tứ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Bờ Đai, xã Đông Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Tám Bạc, xã Đông Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
VI | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| 790,29 |
1 | Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
9 | Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
10 | Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Bông Súng, xã Trà Côn | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
25 | Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
26 | Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành - Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
27 | Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành - Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
VII | Huyện Bình Tân |
|
|
|
| 231,15 |
1 | Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,52 | 26,26 |
2 | Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân Hưng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân Hưng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành các trạm bơm
a) Thành phần công việc
- Thực hiện công tác kiểm tra, quan trắc, đánh giá đề xuất kế hoạch bảo trì mỗi năm 2 lần. Ghi chép sổ sách, đánh giá hiện trạng, kiến nghị bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị nếu cần thiết.
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm. Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy lực, vận hành thử...
- Vận hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu.
- Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ 1 lần).
b) Sản phẩm của định mức
- Quản lý số liệu hiện trạng, thông số kỹ thuật và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ, hàng năm về công trình trạm bơm.
- Bảo đảm trạm bơm và các công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng vận hành.
- Vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm bơm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
- Trạm bơm cấp tỉnh quản lý: Bậc 3/7.
- Trạm bơm nhỏ phân cấp huyện quản lý: Lao động thuê khoán, theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung công tác quản lý, vận hành trạm bơm
TT | Nội dung công tác | Đơn vị tính | Tổ máy bơm <1.000m3/h | Tổ máy bơm 3.600 – 5.000 m3/h |
1 | Công tác kiểm tra, quan trắc trước và sau vụ sản xuất | công/1 tổ máy - vụ | 1 | 2 |
2 | Công tác bảo dưỡng sửa chữa nhỏ hàng năm | công/1 tổ máy - năm | 2 | 3 |
3 | Công tác vận hành bơm hỗ trợ tưới, tiêu | công/1 ca vận hành (*) | 2 | 2 |
4 | Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ 1 lần) | công/1 tuần - trạm | 0,5 | 0,5 |
(*) Ca vận hành: Trạm bơm nhỏ 01 ngày 02 ca; Trạm bơm vừa và lớn 01 ngày 03 ca. Bảng định mức chi tiết cho từng trạm bơm
TT | Đơn vị quản lý/Tên các trạm bơm | Loại trạm bơm | Hao phí lao động (công) | Hao phí lao động cả năm (công) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||||
A | Trạm bơm do cấp tỉnh quản lý |
|
|
| 512,57 | |
| Trạm bơm Trung Trạch mới | tưới | 232,00 | 172,86 | 107,71 | 512,57 |
B | Trạm bơm do cấp huyện quản lý |
|
| 1.364,78 | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
|
| 571,58 |
1 | Phú Long | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
2 | Hai Lai | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
3 | Tám Mai | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
4 | Xẻo Mên | Tiêu | 8,57 | 33,07 | 56,29 | 97,93 |
5 | Phước Lợi | Tiêu | 8,57 | 33,07 | 56,29 | 97,93 |
6 | Út Long | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
II | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
| 308,05 |
1 | Trung Trạch | Tưới | 27,07 | 23,36 | 8,79 | 59,21 |
2 | Phú Nhuận | Tưới | 27,07 | 23,36 | 8,79 | 59,21 |
3 | Đập Dông | Tưới | 31,07 | 27,36 | 8,79 | 67,21 |
4 | Hai Rô | Tưới | 29,07 | 25,36 | 8,79 | 63,21 |
5 | Út Hưng | Tưới | 27,07 | 23,36 | 8,79 | 59,21 |
III | Huyện Tam Bình |
|
|
|
| 387,72 |
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
2 | Cầu Đúc | Tiêu | 8,57 | 33,07 | 56,29 | 97,93 |
3 | Ba Se | Tiêu | 8,57 | 35,07 | 58,29 | 101,93 |
4 | Ông Khánh | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
IV | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| 97,43 |
| Tích Thiện (di động) | Tiêu | 8,57 | 31,32 | 57,54 | 97,43 |
3. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch
a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc (1 năm 3 lần sau mỗi vụ sản xuất chính): Kiểm tra, ghi chép đánh giá tình trạng sạt lở mái bờ và kênh; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm (nếu có); ghi chép tình hình bồi lắng (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ như chọc sào so với mực nước...); Kiểm tra tình hình bèo rác để lên kế hoạch vớt, xử lý; Đo sơ họa mặt cắt đại diện kênh.
- Bảo dưỡng, xử lý kênh: xử lý các vấn đề phát sinh; giải tỏa vi phạm (nếu có); vệ sinh, cắt cỏ, chặt cây dại...nếu cần thiết; báo cáo, nghiệm thu và các việc khác.
- Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước. b) Sản phẩm của định mức: đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, luôn sẵn sàng vận hành tốt, đảm bảo dẫn đủ nước tưới, tiêu trong mọi điều kiện.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình kênh lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
- Các kênh nhỏ: Bậc 3/7.
- Các kênh vừa và lớn: Bậc 4/7. d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính trên 1km kênh, rạch
Loại kênh | Định mức lao động (công/km-vụ và cả năm) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | Cả năm | |
Kênh lớn (kênh chính, cấp I) | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
Kênh vừa (kênh cấp II) | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 6,00 |
Kênh nhỏ (kênh cấp III, nội đồng) | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 3,00 |
Bảng định mức chi tiết theo danh mục các tuyến kênh, rạch
TT | Tên các tuyến kênh, rạch, địa bàn, đơn vị tham gia quản lý | Điểm khởi đầu - Điểm kết thúc | Loại kênh | Hao phí lao động (công/vụ) | Cả năm (công) | ||
Đông xuân | Hè thu | Thu đông | |||||
A | Kênh phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
| 3.356,13 |
I | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 |
|
|
|
|
| 1.111,50 |
| Thành phố Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
1 | Rạch Cái Da Lớn | Từ Quốc lộ 1A - ranh tỉnh Đồng Tháp | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
2 | Rạch Cái Đôi Lớn | Từ sông Tiền - rạch Đường Cày | vừa | 10,65 | 10,65 | 10,65 | 31,95 |
3 | Rạch Cái Côn đến rạch Bà Điểu | Vàm xếp Ông Thiệt - sông Cái Cam | vừa | 15,24 | 15,24 | 15,24 | 45,72 |
4 | Sông Cái Cam | Sông Cổ Chiên - ranh xã Tân Hạnh Rạch Bà Điểu - kênh Ông Me Nhỏ | lớn | 27,09 | 27,09 | 27,09 | 81,27 |
| Huyện Long Hồ |
|
|
|
|
|
|
5 | Kênh Đội Hổ kênh Bảo Kê | Ranh phường 8 - rạch Ông Me Nhỏ | vừa | 21,77 | 21,77 | 21,77 | 65,31 |
6 | Rạch Ông Me Lớn rạch Ông Me Nhỏ | Sông Long Hồ - giáp ranh Đồng Tháp | vừa | 24,63 | 24,63 | 24,63 | 73,89 |
7 | Rạch Cái Cao - Giáp nước | Sông Long Hồ - kênh Quan Vệ | vừa | 15,91 | 15,91 | 15,91 | 47,73 |
8 | Sông Long Hồ | Chợ Phường 1 - sông Cái Cao với sông Hòa Tịnh thị trấn Long Hồ | lớn | 25,82 | 25,82 | 25,82 | 77,46 |
9 | Rạch Cái Tài - Tức Nở | Cầu Bà Vú - Cầu Tất Cát - Cầu Ngang | vừa | 8,14 | 8,14 | 8,14 | 24,42 |
10 | Rạch Bà Vú - Ngã Tắc Rạch Chùa | Cầu Bà Vú - sông Cổ Chiên | vừa | 9,10 | 9,10 | 9,10 | 27,3 |
11 | Sông Tức Nở sông Hòa Ninh | Vàm Giang - sông Tiền | lớn | 15,95 | 15,95 | 15,95 | 47,85 |
12 | Kênh Mương Lộ | Sông Cổ Chiên - sông Tiền | lớn | 17,47 | 17,47 | 17,47 | 52,41 |
13 | Kênh Cái Muối | Kênh Mương Lộ - sông Cổ Chiên | vừa | 9,92 | 9,92 | 9,92 | 29,76 |
| Huyện Mang Thít |
|
|
|
|
|
|
14 | Rạch Lung - Rạch Bà Phong | Sông Măng Thít - rạch Cái Sao | lớn | 22,02 | 22,02 | 22,02 | 66,06 |
15 | Sông Tân Quy | Sông Măng Thít - Đường tỉnh 903 | lớn | 30,98 | 30,98 | 30,98 | 92,94 |
16 | Kênh Thầy Cai - rạch Cái Nhum | Sông Cổ Chiên - sông Măng Thít | vừa | 20,88 | 20,88 | 20,88 | 62,64 |
17 | Kênh Cái Kè - rạch Phú Hội | Sông Cổ Chiên - rạch Cái Nhum | vừa | 15,66 | 15,66 | 15,66 | 46,98 |
18 | Rạch Cái Lóc - Cái Nứa | Sông Cổ Chiên - sông Long Hồ | vừa | 13,15 | 13,15 | 13,15 | 39,45 |
19 | Rạch Cái Ngay - Vời Voi | Sông Cổ Chiên - sông Long Hồ | vừa | 13,57 | 13,57 | 13,57 | 40,71 |
| Huyện Tam Bình |
|
|
|
|
|
|
20 | Kênh Bảo Kê | Ranh Long Hồ - kênh Ba Càng | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
21 | Kênh Giáp Nước | Sông Cái Ngang - ranh Long Hồ | vừa | 10,44 | 10,44 | 10,44 | 31,32 |
22 | Kênh Ông Nam | Sông Măng Thít - cầu Cống | vừa | 15,66 | 15,66 | 15,66 | 46,98 |
23 | Kênh Ông Đệ | Sông Măng Thít - kênh Ông Cớ | lớn | 12,15 | 12,15 | 12,15 | 36,45 |
II | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 |
|
|
|
|
| 1.383,78 |
| Huyện Long Hồ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rạch Xã Tàu Sóc Tro | Ranh Đồng Tháp - kênh Cườm Nga | vừa | 14,22 | 14,22 | 14,22 | 42,66 |
| Huyện Tam Bình |
|
|
|
|
|
|
2 | Sông Cái Ngang | Sông Măng Thít - cầu Ba Càng | vừa | 41,75 | 41,75 | 41,75 | 125,25 |
3 | Sông Ba Càng Kênh Chà Và | Sông Măng Thít - ranh Long Hồ | vừa | 43,18 | 43,18 | 43,18 | 129,54 |
4 | Kênh Xáng | UBND xã Tân Phú - sông Măng Thít | vừa | 27,92 | 27,92 | 27,92 | 83,76 |
5 | Kênh Chà Và | Ranh Bình Minh - UBND xã Tân Phú | vừa | 6,52 | 6,52 | 6,52 | 19,56 |
6 | Kênh Sóc Tro Đường Trâu | Sông Măng Thít - kênh Cái Sơn - kênh Còng Cọc (ngã 3 Còng Cọc) | vừa | 18,79 | 18,79 | 18,79 | 56,37 |
7 | Kênh Ba Phố Tổng Hưng | Sông Măng Thít - kênh Bình Phú | vừa | 18,52 | 18,52 | 18,52 | 55,56 |
| Thị xã Bình Minh |
|
|
|
|
|
|
8 | Kênh Cái Vồn | Ngã ba vàm Tắt Chà Và - ranh Tam Bình | lớn | 37,21 | 37,21 | 37,21 | 111,63 |
9 | Kênh Hai Quí - Từ Tải | Sông Hậu - ranh Đồng Tháp | vừa | 22,44 | 22,44 | 22,44 | 67,32 |
10 | Kênh Vàm Tắt - Cái Vồn - Tầm Vu | Sông Hậu - kênh Mười Thới | vừa | 42,79 | 42,79 | 42,79 | 128,37 |
11 | Kênh Chà Và lớn | Kênh Cái Vồn - ranh Tam Bình | lớn | 11,39 | 11,39 | 11,39 | 34,17 |
| Huyện Bình Tân |
|
|
|
|
|
|
12 | Kênh Đòn Dong | Kênh Trà Mơn - kênh Tuổi Trẻ | vừa | 14,87 | 14,87 | 14,87 | 44,61 |
13 | Kênh Xã Khánh | Kênh Trà Mơn - kênh Tuổi Trẻ | vừa | 15,40 | 15,40 | 15,40 | 46,2 |
14 | Kênh Huyện Hàm | Kênh Trà Mơn - kênh 30/4 | vừa | 18,53 | 18,53 | 18,53 | 55,59 |
15 | Kênh Bờ Dòng - Mười Thới | Kênh Trà Mơn - kênh 30/4 | vừa | 20,61 | 20,61 | 20,61 | 61,83 |
16 | Kênh Phó Chất - Giáo Mẹo | Kênh Chà Và - ranh Tam Bình | vừa | 15,13 | 15,13 | 15,13 | 45,39 |
17 | Kênh Khoáng Tiết - kênh Mới | Kênh Cái Vồn - ranh Đồng Tháp | vừa | 17,89 | 17,89 | 17,89 | 53,67 |
18 | Kênh Trà Mơn | Sông Hậu - kênh Xã Hời | vừa | 28,70 | 28,70 | 28,70 | 86,1 |
19 | Kênh Chú Bèn - Câu Dụng | Kênh Trà Mơn - ranh Đồng Tháp | vừa | 21,14 | 21,14 | 21,14 | 63,42 |
20 | Kênh Xã Hời | Kênh Trà Mơn - ranh Đồng Tháp | vừa | 17,48 | 17,48 | 17,48 | 52,44 |
21 | Kênh Sông Sép | Sông Hậu - ranh Đồng Tháp | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
III | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 |
|
|
|
|
| 296,31 |
| Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Vũng Liêm | Từ sông Cổ Chiên | lớn | 44,80 | 44,80 | 44,80 | 134,40 |
2 | Rạch Bưng Trường | Từ sông Vũng Liêm | vừa | 16,70 | 16,70 | 16,70 | 50,10 |
3 | Kênh Ngã Chánh | Sông Vũng Liêm - kênh Trà Ngoa | vừa | 18,27 | 18,27 | 18,27 | 54,81 |
4 | Rạch Mây Tức | Từ rạch Giồng Tròn | vừa | 19,00 | 19,00 | 19,00 | 57,00 |
IV | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 |
|
|
|
|
| 564,54 |
| Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
|
|
|
1 | Kênh Ngã Hậu | Rạch Mây Tức - kênh Trà Ngoa | vừa | 21,40 | 21,40 | 21,40 | 64,20 |
| Huyện Trà Ôn |
|
|
|
|
| - |
2 | Kênh Trà Ngoa | Sông Măng Thít- sông Ngã Chánh | vừa | 31,10 | 31,10 | 31,10 | 93,30 |
3 | Kênh Cái Cá - Ranh Tổng | Sông Măng Thít- kênh Trà Ngoa | vừa | 32,36 | 32,36 | 32,36 | 97,08 |
4 | Kênh Trà Côn | Sông Măng Thít- huyện Cầu Kè | vừa | 28,70 | 28,70 | 28,70 | 86,10 |
5 | Kênh Tân Dinh - La Ghì | Sông Hậu - kênh Trà Côn | vừa | 36,79 | 36,79 | 36,79 | 110,37 |
6 | Kênh Sa Rày - rạch Bần | Sông Măng Thít- kênh Ranh Tổng | vừa | 24,53 | 24,53 | 24,53 | 73,59 |
7 | Kênh Mái Dầm | Từ sông Hậu | vừa | 8,14 | 8,14 | 8,14 | 24,42 |
8 | Kênh Xáng | Từ sông Hậu | lớn | 5,16 | 5,16 | 5,16 | 15,48 |
B | Kênh phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
| 6.641,79 |
I | Thành phố Vĩnh Long |
|
|
|
|
| 107,67 |
1 | Rạch Chùa | Sông Cái Da Lớn- sông Huyền Báo | vừa | 2,71 | 2,71 | 2,71 | 8,13 |
2 | Rạch Bà Bóng | Sông Cái Da Lớn- ranh xã Tân Hòa | vừa | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 7,53 |
3 | Rạch Khóm Cồn | Sông Cái Da Lớn- rạch Lò Heo | nhỏ | 1,26 | 1,26 | 1,26 | 3,78 |
4 | Sông Huyền Báo | Sông Tiền- rạch Chùa | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
5 | Rạch Nhà Dài | Sông Cái Đôi- sông Huyền Báo | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
6 | Rạch Lẫm | Sông Cái Đôi Lớn- sông Cái Da Lớn | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
7 | Rạch Lớn | Sông Cái Đôi Lớn- rạch Út Bảnh | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
8 | Rạch Bà Giáo | Sông Cái Côn- rạch Lớn | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
9 | Rạch Rô | Sông Cái Côn- rạch Lớn | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
10 | Rạch Nguyệt | Sông Cái Côn- rạch Rô | vừa | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 7,53 |
11 | Rạch Ranh | Rạch Bà Điểu- rạch Bà Giáo | nhỏ | 0,97 | 0,97 | 0,97 | 2,91 |
12 | Rạch Bảy Tài | Sông Cái Da- sông Cái Đôi | nhỏ | 0,97 | 0,97 | 0,97 | 2,91 |
13 | Rạch Vàm Xếp- Ông Thiệt | Sông Cái Côn- sông Tiền | vừa | 2,71 | 2,71 | 2,71 | 8,13 |
14 | Rạch Bà Bông | Sông Cái Côn- rạch Sáu Ơn | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
15 | Rạch Mười Kỳ | Sông Cái Côn- rạch Xẻo Lá | nhỏ | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 2,34 |
16 | Sông Cầu Chùa | Sông Cái Cam- sông Cái Côn | nhỏ | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 1,50 |
II | Huyện Long Hồ |
|
|
|
|
| 1.030,11 |
1 | Kênh Bà Sắc | Kênh Cái Cam- kênh Phước Ngươn | vừa | 5,01 | 5,01 | 5,01 | 15,03 |
2 | Kênh Bà Chạy | Kênh Cái Cam- kênh Bà Sắc | vừa | 6,89 | 6,89 | 6,89 | 20,67 |
3 | Kênh Phước Ngươn | Kênh Cái Cam- kênh Lăng Bà | vừa | 10,18 | 10,18 | 10,18 | 30,54 |
4 | Kênh Lăng Bà | Kênh Cái Cam- kênh Hàn Thẻ | vừa | 2,86 | 2,86 | 2,86 | 8,58 |
5 | Kênh Khai | Kênh Ông Me- kênh Lăng Bà | vừa | 1,83 | 1,83 | 1,83 | 5,49 |
6 | Kênh Đìa Chuối | Kênh Cái Cam- kênh Tân Bình | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
7 | Kênh Sáu Nam Vườn Quít | Kênh Hàn Thẻ- kênh Lung Lớn | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
8 | Kênh Đường Chùa | Kênh Cái Cam- ranh thành phố Vĩnh Long | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
9 | Kênh Tân Bình | Kênh Cái Cam- kênh Đìa Chuối | vừa | 2,30 | 2,30 | 2,30 | 6,90 |
10 | Kênh Cườm Nga | Kênh Sóc Tro- ranh Đồng Tháp | vừa | 3,44 | 3,44 | 3,44 | 10,32 |
11 | Kênh 26/3 | Kênh Sóc Tro- kênh Cườm Nga | vừa | 6,52 | 6,52 | 6,52 | 19,56 |
12 | Kênh Lung Lớn | Kênh Xã Tàu- Hàn Thẻ | vừa | 5,64 | 5,64 | 5,64 | 16,92 |
13 | Kênh Cây Sao | Kênh Xã Tàu- kênh 26/3 | vừa | 0,77 | 0,77 | 0,77 | 2,31 |
14 | Kênh Xẻo Mít Lớn | Kênh Bảo Kê- kênh Xã Tàu - kênh Sóc Tro | vừa | 7,39 | 7,39 | 7,39 | 22,17 |
15 | Kênh Hàn Thẻ | Kênh Ông Me- kênh Bà Lang | vừa | 11,17 | 11,17 | 11,17 | 33,51 |
16 | Kênh Bà Lang | Kênh Xã Tàu- kênh Còng Cọc | vừa | 12,80 | 12,80 | 12,80 | 38,40 |
17 | Kênh Bờ Tràm | Kênh Bà Lang- kênh Ông Me | vừa | 9,00 | 9,00 | 9,00 | 27,00 |
18 | Kênh Tư Nguyên - Cái Tô | Kênh Hàn Thẻ- kênh Còng Cọc | vừa | 11,38 | 11,38 | 11,38 | 34,14 |
19 | Kênh Tư | Kênh Hàn Thẻ- kênh Bảo Kê | vừa | 4,18 | 4,18 | 4,18 | 12,54 |
20 | Kênh Cây Gừa - Còng Cọc | Kênh Bà Lang- kênh Ông Me- kênh Bào Kiến | vừa | 9,60 | 9,60 | 9,60 | 28,80 |
21 | Kênh Bào Kiến | Kênh Ông Me- kênh Còng Cọc | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
22 | Kênh Đìa Đá | Kênh Bà Lang- ranh Phú Quới | vừa | 9,19 | 9,19 | 9,19 | 27,57 |
23 | Kênh Ông Hổ | Kênh Đìa Chuối- kênh Ông Khã | vừa | 2,88 | 2,88 | 2,88 | 8,64 |
24 | Kênh Đìa Chuối | Kênh Ông Me- ranh thành phố Vĩnh Long | nhỏ | 1,80 | 1,80 | 1,80 | 5,40 |
25 | Kênh Ông Khã | Kênh Đội Hổ- kênh Ông Me | nhỏ | 1,75 | 1,75 | 1,75 | 5,25 |
26 | Kênh Cống Ranh | Kênh Ông Me- kênh Kỳ Hòa | vừa | 4,49 | 4,49 | 4,49 | 13,47 |
27 | Mương Kênh | Kênh Ông Me- kênh Kỳ Hòa | vừa | 7,62 | 7,62 | 7,62 | 22,86 |
28 | Kênh Ngã Tắc | Kênh Ông Me- kênh Cái Sao | vừa | 9,08 | 9,08 | 9,08 | 27,24 |
29 | Kênh Kỳ Hà | Kênh Ngã Tắc- kênh Xã Sĩ | vừa | 7,31 | 7,31 | 7,31 | 21,93 |
30 | Kênh Mới - Bà Loan | Kênh Cái Cao - kênh Xếp Đặng | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
31 | Kênh Xếp Đặng - Ông Mới | Kênh Cái Cao- kênh Xẻo Đậu | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
32 | Kênh Thông Quang | Kênh Cái Cao- kênh Ông Mới | vừa | 2,55 | 2,55 | 2,55 | 7,65 |
33 | Kênh Xẻo Đậu | Kênh Cái Cao- kênh Ông Mới | vừa | 2,76 | 2,76 | 2,76 | 8,28 |
34 | Kênh Ranh Quang Vệ | Kênh Hòa Phú- ranh Tân Bình | vừa | 4,91 | 4,91 | 4,91 | 14,73 |
35 | Kênh Xã Sĩ | Kênh Bào Kiến- kênh Cái Cao | vừa | 2,61 | 2,61 | 2,61 | 7,83 |
36 | Kênh Cả Nguyên | Kênh Cái Cao- kênh Bà Loan | vừa | 2,19 | 2,19 | 2,19 | 6,57 |
37 | Kênh Cái Cam | Kênh Mới- kênh Phong Hòa | vừa | 9,92 | 9,92 | 9,92 | 29,76 |
38 | Kênh Hựu Thành | Kênh Bà Loan- ranh Tân Bình | vừa | 12,63 | 12,63 | 12,63 | 37,89 |
39 | Kênh Phong Hòa | Kênh Hựu Thành- ranh Măng Thít | vừa | 4,28 | 4,28 | 4,28 | 12,84 |
40 | Kênh Cái Sơn Lớn | Sông Cổ Chiên- rạch Cái Sơn Bé | vừa | 5,74 | 5,74 | 5,74 | 17,22 |
41 | Kênh Bùng Binh - rạch Cái Sơn Bé | Kênh Cái Sơn Lớn- ranh Phường 5 | vừa | 6,53 | 6,53 | 6,53 | 19,59 |
42 | Kênh Cái Sơn Bé (Tám Tuyển) | Kênh Cái Sơn Lớn- ranh Măng Thít | vừa | 4,91 | 4,91 | 4,91 | 14,73 |
43 | Kênh Tân Tạo | Cầu Bà Vú-cầu Cái Muối | vừa | 1,80 | 1,80 | 1,80 | 5,40 |
44 | Kênh Ông Phán | Rạch Cây Gòn- sông Tức Nở | vừa | 3,49 | 3,49 | 3,49 | 10,47 |
45 | Kênh Cây Gòn | Sông Cổ Chiên- kênh Ông Phán | vừa | 0,90 | 0,90 | 0,90 | 2,70 |
46 | Kênh Ông Lẫm | Kênh Ông Phán- cầu Tất Cát | vừa | 1,80 | 1,80 | 1,80 | 5,40 |
47 | Kênh Khe Luông | Kênh Khe Chảng- cầu Khe Luông | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
48 | Kênh Khe Chảng | Sông Cổ Chiên- kênh Cây Gòn | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
49 | Kênh Rạch Chùa | Cầu Tất Cát- kênh Cầu Chùa | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
50 | Rạch Lồ Ô | Vàm Đường Cày Nhỏ- kênh Ngã Tắc | vừa | 4,38 | 4,38 | 4,38 | 13,14 |
51 | Kênh Cùng Dơi | Sông Hòa Ninh- kênh Tức Nở | vừa | 3,30 | 3,30 | 3,30 | 9,90 |
52 | Kênh Hòa Ninh Voi Đồn | Kênh Tức Nở- sông Tiền | vừa | 9,98 | 9,98 | 9,98 | 29,94 |
53 | Rạch Nhà Thờ | Kênh Mương Lộ-kênh Bình Tòng | nhỏ | 2,84 | 2,84 | 2,84 | 8,52 |
54 | Kênh Dinh | Kênh Mương Lộ- Cầu Cống | nhỏ | 1,21 | 1,21 | 1,21 | 3,63 |
55 | Kênh Bún Bò | Sông Cổ Chiên- kênh Cái Muối | vừa | 3,90 | 3,90 | 3,90 | 11,70 |
56 | Kênh Bà Xanh | Ranh Tỉnh Bến Tre- kênh Ba Ra | nhỏ | 1,31 | 1,31 | 1,31 | 3,93 |
57 | Kênh Ba Ra | Cầu Chợ (sông Cái Muối) | vừa | 2,80 | 2,80 | 2,80 | 8,40 |
58 | Kênh Rạch Được | Sông Cổ Chiên- kênh Rạch Xếp | vừa | 3,42 | 3,42 | 3,42 | 10,26 |
59 | Kênh Rạch Xếp | Ranh Tỉnh Bến Tre- kênh Rạch Được | vừa | 6,47 | 6,47 | 6,47 | 19,41 |
60 | Kênh Đuôi Chuột | Sông Cổ Chiên- kênh Rạch Xếp | vừa | 1,59 | 1,59 | 1,59 | 4,77 |
61 | Kênh Bà Chồi Phú An | Kênh Mương Lộ- kênh Cái Muối | vừa | 6,12 | 6,12 | 6,12 | 18,36 |
62 | Kênh Cả Bần | Kênh Mương Lộ- sông Tiền | vừa | 4,59 | 4,59 | 4,59 | 13,77 |
63 | Kênh Bà Cò (Cái Bông) | Kênh Miễu Định (Cả Sâu)- sông Tiền | vừa | 6,89 | 6,89 | 6,89 | 20,67 |
64 | Kênh Bình Tòng (Cầu Đen) | Kênh Mương Lộ- sông Tiền | vừa | 8,98 | 8,98 | 8,98 | 26,94 |
65 | Kênh Miễu Định (Cả Sâu) | Kênh Mương Lộ- sông Tiền | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
66 | Kênh Xã Giang (Xẻo Vân) | Kênh Mương Lộ- sông Tiền | vừa | 4,49 | 4,49 | 4,49 | 13,47 |
67 | Kênh Rạch Đôi Cây Da | Sông Cổ Chiên- kênh Nhà Thờ | vừa | 2,80 | 2,80 | 2,80 | 8,40 |
68 | Rạch Đồn Điền (đập Đồn Điền - Cống Đường Khai) | Kênh Đội Hổ- rạch Ngọn Chùa | vừa | 4,03 | 4,03 | 4,03 | 12,09 |
III | Huyện Mang Thít |
|
|
|
|
| 851,70 |
1 | Rạch Ngã Ba Đồng Bé | Rạch Bà Phong- rạch Thăng Bình | vừa | 4,02 | 4,02 | 4,02 | 12,06 |
2 | Rạch Lá- rạch Thăng Bình | Rạch Cái Sao- kênh Số 4 | vừa | 11,48 | 11,48 | 11,48 | 34,44 |
3 | Rạch Bầu Thiềng- rạch Năm Mau-rạch Ba Cò | Rạch Chùa Ngọc Sơn Quang- sông Tân Quy | vừa | 8,14 | 8,14 | 8,14 | 24,42 |
4 | Rạch Chùa Ngọc Sơn Quang | Sông Măng Thít- Đường tỉnh 903 | vừa | 9,11 | 9,11 | 9,11 | 27,33 |
5 | Rạch Mù U Lớn | Kênh Số 6- rạch Cái Nhum | vừa | 8,66 | 8,66 | 8,66 | 25,98 |
6 | Rạch Mù U Nhỏ | Rạch Mù U Lớn- rạch Tám Nhỏ | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
7 | Rạch Chánh Thuận | Rạch Mù U Lớn- Đường tỉnh 903 | vừa | 6,14 | 6,14 | 6,14 | 18,42 |
8 | Rạch Sáu Nhạc | Rạch Cái Nhum- sông Phú Hội | vừa | 3,61 | 3,61 | 3,61 | 10,83 |
9 | Rạch Cái Sao 1 (Rạch số 1 Bình Phước) | Sông Long Hồ- ranh Tam Bình | vừa | 14,20 | 14,20 | 14,20 | 42,60 |
10 | Rạch Cái Sao | Rạch Cái Sao 1- ranh xã Chánh An | vừa | 15,66 | 15,66 | 15,66 | 46,98 |
11 | Rạch Bà Giáo- Phước Tường | Đường tỉnh 903- rạch Cái Sao- rạch Bà Đệ | vừa | 11,11 | 11,11 | 11,11 | 33,33 |
12 | Rạch Bà Đệ | Rạch Cái Sao- Cầu | vừa | 5,32 | 5,32 | 5,32 | 15,96 |
13 | Rạch Ông Viết | Rạch Cái Sao-ranh xã Nhơn Phú | vừa | 2,30 | 2,30 | 2,30 | 6,90 |
14 | Rạch Chùm Định | Rạch Phước Chí- ranh xã Nhơn Phú | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
15 | Rạch Phước Chí | Rạch Cái Sao- ranh xã Nhơn Phú | vừa | 4,13 | 4,13 | 4,13 | 12,39 |
16 | Rạch Long Thới | Rạch Cái Sao- ranh xã Hòa Tịnh | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
17 | R. Bà Nghệ | Rạch Cái Nhum- Mương Lò Gạch | nhỏ | 1,94 | 1,94 | 1,94 | 5,82 |
18 | Rạch Ranh | Rạch Cái Mới- rạch Cái Kè | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
19 | Rạch Song Lưu | Rạch Cái Nhum- rạch Cái Kè | vừa | 2,87 | 2,87 | 2,87 | 8,61 |
20 | Rạch Giồng | Rạch Cái Nhum- rạch Bà Truyền | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
21 | Rạch Cây Sộp- rạch Bà Nữ | Rạch Cái Nhum- rạch Cái Mới | vừa | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 21,15 |
22 | Rạch Bà Truyền | Rạch Cái Nhum- Rạch Bà Nữ và rạch Cây Sộp | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
23 | Rạch Miễu Trắng | Rạch Cây Sộp- rạch Rừng | vừa | 4,80 | 4,80 | 4,80 | 14,40 |
24 | Đìa Cá | Rạch Miễu Trắng- rạch Rừng | vừa | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 7,53 |
25 | Rạch Rừng (rạch Thiềng Long) | Rạch Cái Ngay- rạch Phước Chí | vừa | 9,65 | 9,65 | 9,65 | 28,95 |
26 | Rạch Ông Lễ | Rạch Cái Ngay- Giữa đồng | vừa | 2,40 | 2,40 | 2,40 | 7,20 |
27 | Rạch Long Khánh | Sông Long Hồ- rạch Cái Nứa | vừa | 4,96 | 4,96 | 4,96 | 14,88 |
28 | Rạch Bà Hảo | Rạch Cái Lóc- rạch Vòi Voi | vừa | 5,01 | 5,01 | 5,01 | 15,03 |
29 | Rạch Cái Chuối | Sông Long Hồ- ngã ba rạch Cái Lóc- rạch Ông Chủng | vừa | 10,02 | 10,02 | 10,02 | 30,06 |
30 | Rạch Ông Chủng | Rạch Cái Lóc- ranh xã Hòa Tịnh và xã Mỹ An | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
31 | Rạch Cây Dông | Vàm Mỹ An- rạch Cái Ngay | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
32 | Rạch Chín Sù | Rạch Cái Nhum Nhỏ- rạch Vòi Voi | vừa | 3,39 | 3,39 | 3,39 | 10,17 |
33 | Rạch Cái Nhum (đoạn nhỏ) | Rạch Cây Sộp- kênh Thầy Cai | vừa | 4,91 | 4,91 | 4,91 | 14,73 |
34 | Rạch Vàm Tắc | Sông Cổ Chiên- rạch Cái Nhum | vừa | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
35 | Rạch Cái Cam | Sông Cổ Chiên- rạch Vàm Tắc | vừa | 4,70 | 4,70 | 4,70 | 14,10 |
36 | Rạch Bà Bổn | Sông Cổ Chiên- ranh xã Mỹ Phước - xã Nhơn Phú | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
37 | Kênh ranh Giữa Ấp Định Thới Thuận | Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội | vừa | 4,96 | 4,96 | 4,96 | 14,88 |
38 | Rạch Thủy Thuận | Rạch Phú Hội- sông Cổ Chiên | vừa | 5,48 | 5,48 | 5,48 | 16,44 |
39 | Kênh 26/3 | Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội | vừa | 7,05 | 7,05 | 7,05 | 21,15 |
40 | Rạch Cái Bát | Rạch Cái Nhum- rạch Phú Hội | vừa | 5,48 | 5,48 | 5,48 | 16,44 |
41 | Rạch Hòa Phú | Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
42 | Rạch Đôi | Sông Măng Thít- rạch Hòa Phú | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
43 | Kênh Mới | Rạch Cái Sơn- rạch Ruột Ngựa | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
44 | Kênh Nhỏ- kênh Tư | Rạch Đôi- kênh Nhà Thờ | vừa | 8,35 | 8,35 | 8,35 | 25,05 |
45 | Rạch Ruột Ngựa | Từ 2 phía giáp sông Măng Thít | vừa | 9,13 | 9,13 | 9,13 | 27,39 |
46 | Rạch Cái Sơn-vàm So Đũa | Sông Măng Thít- sông Cổ Chiên | vừa | 8,61 | 8,61 | 8,61 | 25,83 |
IV | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
|
| 1.077,18 |
1 | Kênh Trà Ngoa | Kênh Ngã Hậu- kênh Ranh Tổng | vừa | 13,57 | 13,57 | 13,57 | 40,71 |
2 | Kênh Ranh Tổng | Kênh Trà Ngoa- kênh Nhà Đài | vừa | 16,91 | 16,91 | 16,91 | 50,73 |
3 | Kênh 60 | Kênh Ngã Hậu- kênh Ngã Chánh | vừa | 9,65 | 9,65 | 9,65 | 28,95 |
4 | Kênh Đình Đôi | Kênh Ngã Hậu- kênh Ngã Chánh | vừa | 8,25 | 8,25 | 8,25 | 24,75 |
5 | Kênh Hiếu Thọ (Ngã Tắc) | Kênh Ranh Tổng- kênh Ngã Chánh | vừa | 4,18 | 4,18 | 4,18 | 12,54 |
6 | Kênh Tỉnh | Kênh Nhà Đài- kênh 60 | vừa | 14,61 | 14,61 | 14,61 | 43,83 |
7 | Kênh Nhà Đài | Kênh Ngã Hậu- kênh Ranh Tổng | nhỏ | 4,76 | 4,76 | 4,76 | 14,28 |
8 | Kênh Đập Cát lớn | Kênh Bưng Trường- xã Xuân Hiệp | vừa | 3,86 | 3,86 | 3,86 | 11,58 |
9 | Kênh Đập lớn (Lái Hòn) | Kênh Bưng Trường- kênh Mới (Trung An) | vừa | 4,28 | 4,28 | 4,28 | 12,84 |
10 | Kênh Tổng Phi | Kênh Nhà Đài- kênh Mướp Sát | vừa | 16,70 | 16,70 | 16,70 | 50,10 |
11 | Kênh Mây Phốp | Sông Vũng Liêm- kênh Mây Tức | vừa | 19,42 | 19,42 | 19,42 | 58,26 |
12 | Kênh Sậy Đồn | Kênh Mây Tức- kênh Mây Phốp | vừa | 13,57 | 13,57 | 13,57 | 40,71 |
13 | Rạch Gia Bát- rạch Điền Sơ- Đập Dông | Rạch Giồng Tròn- Giữa Đồng | vừa | 13,05 | 13,05 | 13,05 | 39,15 |
14 | Rạch Nàng Âm | Sông Cổ Chiên- lộ Tha La | vừa | 7,62 | 7,62 | 7,62 | 22,86 |
15 | Rạch Đôn Giồng Ké | Vàm Vũng Liêm- rạch Điền Sơ | vừa | 14,35 | 14,35 | 14,35 | 43,05 |
16 | Rạch Lá xã Trung Thành Tây | Vàm Vũng Liêm- rạch Phú Quới | vừa | 6,89 | 6,89 | 6,89 | 20,67 |
17 | Rạch Sóc | Sông Vũng Liêm- rạch Quới An | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
18 | Kênh Ruột Ngựa | Vàm Vũng Liêm- kênh Mây Phốp | vừa | 11,17 | 11,17 | 11,17 | 33,51 |
19 | Rạch Sâu rạch Cái Tôm | Sông Cổ Chiên- sông Vũng Liêm | vừa | 12,73 | 12,73 | 12,73 | 38,19 |
20 | Rạch Mướp Sát | Kênh Tổng Phi- sông Vũng Liêm | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
21 | Rạch Bà Đồng | Sông Vũng Liêm- rạch Quang Diệu | vừa | 9,29 | 9,29 | 9,29 | 27,87 |
22 | Rạch Rô Bờ Sếp Mương Khai | Rạch Bà Đồng- sông Măng Thít | vừa | 4,49 | 4,49 | 4,49 | 13,47 |
23 | Rạch Bà Phận rạch Đường Trôm | Sông Măng Thít- rạch Rô | vừa | 12,65 | 12,65 | 12,65 | 37,95 |
24 | Rạch Quang Diệu | Rạch Đường Trôm- rạch Bà Đồng | vừa | 12,53 | 12,53 | 12,53 | 37,59 |
25 | Rạch Gò Ân | Sông Măng Thít- sông Vũng Liêm | vừa | 8,98 | 8,98 | 8,98 | 26,94 |
26 | Rạch Quang Phú | Ranh giáp Trà Ôn- rạch Gò Ân | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
27 | Rạch Bào Sếp | Rạch Gò Ân- ranh xã Tân An Luông | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
28 | Rạch đập Tân Khánh | Rạch Quang Phú- rạch Bưng Trường | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
29 | Kênh Rạch Sâu | Sông Cổ Chiên- kênh Phước Lý | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
30 | Kênh Phước Lý | Sông Cổ Chiên | vừa | 4,18 | 4,18 | 4,18 | 12,54 |
31 | Kênh Rạch Vộp | Sông Cổ Chiên- kênh Phước Lý | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
32 | Kênh Thanh Bình Cần Thơ | Sông Cổ Chiên- kênh Thanh Lương | vừa | 14,20 | 14,20 | 14,20 | 42,60 |
33 | Kênh Bà Đa | Rạch Vộp- kênh Phước Thạnh | vừa | 5,01 | 5,01 | 5,01 | 15,03 |
34 | Kênh Phước Thạnh | Sông Cổ Chiên- sông Cổ Chiên | vừa | 6,68 | 6,68 | 6,68 | 20,04 |
35 | Kênh Thanh Lương | Kênh Thị Gòng- vàm Cổ Chiên | vừa | 16,07 | 16,07 | 16,07 | 48,21 |
36 | Kênh Thị Gòng | Kênh Phước Lý- kênh Phước Thạnh | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
37 | Kênh Thái Bình | Kênh Rạch Lá - kênh Thanh Bình Cần Thơ | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
38 | Kênh Rạch Lá | Kênh Thanh Lương- kênh Bình Thủy | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
39 | Kênh Bình Thủy | Kênh Rạch Lá- sông Cổ Chiên | vừa | 7,93 | 7,93 | 7,93 | 23,79 |
40 | Rạch Ông Lõi- Cây Bướm | Rạch Bà Kế- rạch Nàng Âm | vừa | 7,41 | 7,41 | 7,41 | 22,23 |
V | Huyện Tam Bình |
|
|
|
|
| 1.138,44 |
1 | Kênh 16 Thước | Sông Ba Càng- ranh Bình Minh | vừa | 4,07 | 4,07 | 4,07 | 12,21 |
2 | Kênh Ông Kế | Sông Ba Càng- ranh Bình Minh | vừa | 4,38 | 4,38 | 4,38 | 13,14 |
3 | Kênh Xẻo Xinh | Sông Ba Càng- ranh Bình Minh | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
4 | Kênh Mù U | Sông Chà Và- ranh Bình Minh | vừa | 5,74 | 5,74 | 5,74 | 17,22 |
5 | Kênh Việt Sạn | Kênh Chà Và- kênh Phú Long | vừa | 3,28 | 3,28 | 3,28 | 9,84 |
6 | Kênh Phú Long | Kênh Còng Cọc- ranh Bình Minh | vừa | 7,83 | 7,83 | 7,83 | 23,49 |
7 | Kênh Cống Đá | Kênh Phú Long- kênh Chà Và | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
8 | Kênh Giáo Mẹo | Ranh Bình Minh- kênh Sóc Tro | vừa | 3,39 | 3,39 | 3,39 | 10,17 |
9 | Kênh Chấp Ban | Ranh Bình Minh- kênh Sóc Tro | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
10 | Kênh Ngã Cạy | Kênh Chấp Ban- kênh Sóc Tro | vừa | 9,65 | 9,65 | 9,65 | 28,95 |
11 | Kênh Rạch Bướm | Kênh An Hòa- sông Măng Thít | vừa | 9,24 | 9,24 | 9,24 | 27,72 |
12 | Kênh Ông Trư | Sông Măng Thít- rạch Bướm | vừa | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
13 | Kênh Vàm Cơi | Kênh Ba Phố- kênh An Hòa | vừa | 7,46 | 7,46 | 7,46 | 22,38 |
14 | Kênh An Hòa | Kênh Sóc Tro- kênh Ba Phố | vừa | 9,76 | 9,76 | 9,76 | 29,28 |
15 | Kênh Su Pha | Hương lộ 26/3- kênh 19/5 | vừa | 4,88 | 4,88 | 4,88 | 14,64 |
16 | Kênh Bằng Tăng | Kênh Xáng- kênh Su Pha | vừa | 6,68 | 6,68 | 6,68 | 20,04 |
17 | Kênh Bình Phú | Kênh Sóc Tro- kênh Mới | vừa | 8,35 | 8,35 | 8,35 | 25,05 |
18 | Kênh Mới | Kênh Xáng- kênh Bình Phú | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
19 | Kênh Hai Bầu | Kênh Xáng- kênh Bình Phú | vừa | 2,61 | 2,61 | 2,61 | 7,83 |
20 | Kênh Mười Đề | Kênh Xáng- kênh Bình Phú | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
21 | Kênh rạch Bản Đá | Kênh Rạch Rừng- kênh Bình Phú | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
22 | Kênh Cái Sơn | Sông Cái Ngang- kênh Sóc Tro | vừa | 10,96 | 10,96 | 10,96 | 32,88 |
23 | Kênh Giữa | Kênh Còng Cọc- ranh xã Tân Phú | vừa | 2,30 | 2,30 | 2,30 | 6,90 |
24 | Kênh Rạch Rừng | Kênh Cái Ngang- kênh Bản Đá | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
25 | Kênh Lô 1 Lô 10 | Kênh Xáng- cầu Lô 10 | vừa | 9,92 | 9,92 | 9,92 | 29,76 |
26 | Kênh Xẻo Cao | kênh Cái Ngang- kênh Lô 1 | vừa | 3,39 | 3,39 | 3,39 | 10,17 |
27 | Kênh Ngang | Kênh Cái Sơn- kênh Cái Bần | vừa | 4,96 | 4,96 | 4,96 | 14,88 |
28 | Kênh Cái Bần kênh Chòi Mòi | Kênh Cái Ngang- kênh Xáng | vừa | 7,31 | 7,31 | 7,31 | 21,93 |
29 | Kênh Ranh (xã Mỹ Lộc- xã Long Phú) | Kênh Lô 10 đến kênh Chòi Mòi | vừa | 2,61 | 2,61 | 2,61 | 7,83 |
30 | Kênh Rạch Ranh | Kênh Cái Ngang- kênh Mương xẻo | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
31 | Kênh Lung Chuối | Kênh Ranh- kênh Miễu Trắng | vừa | 4,18 | 4,18 | 4,18 | 12,54 |
32 | Kênh Vườn Cò kênh Miễu Trắng | Kênh Xáng- Rạch Ranh | nhỏ | 2,43 | 2,43 | 2,43 | 7,29 |
33 | Kênh Ngang | Kênh Rạch Ranh- kênh Cả Lá | vừa | 2,35 | 2,35 | 2,35 | 7,05 |
34 | Kênh Cả Lá | Kênh Cái Ngang- kênh Đìa Thùng | vừa | 7,83 | 7,83 | 7,83 | 23,49 |
35 | Kênh Mỹ Long- kênh Cái Sơn lớn | Kênh Rạch Ranh- kênh Ngã Hàn | vừa | 9,92 | 9,92 | 9,92 | 29,76 |
36 | Kênh Đìa Thùng kênh Bằng Tăng | Kênh Cái Sơn Lớn- cầu Bằng Tăng Nhỏ | vừa | 7,52 | 7,52 | 7,52 | 22,56 |
37 | Kênh Đá Lửa | Kênh Cái Sơn Lớn- kênh Cả Lá | vừa | 6,49 | 6,49 | 6,49 | 19,47 |
38 | Kênh Bản Đồng | Kênh Đá Lửa- Hương lộ Cái Ngang | nhỏ | 1,94 | 1,94 | 1,94 | 5,82 |
39 | Kênh Cả Chác | Kênh Ba Kè- Hương lộ Cái Ngang | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
40 | Kênh Ngã Hàn | kênh Ba Kè- kênh Tam Bình | vừa | 4,44 | 4,44 | 4,44 | 13,32 |
41 | Kênh Rạch Sấu | Kênh Ngã Hàn- kênh Măng Thít | vừa | 3,91 | 3,91 | 3,91 | 11,73 |
42 | Kênh Patydo | Kênh Tam Bình- kênh Xáng | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
43 | Kênh Bằng Tăng | Kênh Patydo- cầu Bằng Tăng nhỏ | vừa | 8,77 | 8,77 | 8,77 | 26,31 |
44 | Kênh Cái Cui | Kênh Ba Kè- kênh Ngọn Cái | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
45 | Kênh Ngọn Cái | Kênh Ông Đệ- kênh Ông Cớ | vừa | 10,33 | 10,33 | 10,33 | 30,99 |
46 | Kênh Rạch Đình kênh Bờ Dầu | Kênh Măng Thít- kênh Ông Đệ | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
47 | Kênh Diều Gà | Kênh Ông Nam- kênh Ông Cớ | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
48 | Kênh nhánh Ông Nam | UBND xã Hòa Thạnh- kênh Ông Cớ | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
49 | Kênh Cầu Bưng | Kênh Ông Nam- kênh Ông Cớ | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
50 | Kênh ngọn Cầu Bưng | Kênh Cầu Bưng- kênh Ông Cớ | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
51 | Kênh Lái Nương | Kênh Ba Kè- lộ Ba Kè | vừa | 2,61 | 2,61 | 2,61 | 7,83 |
52 | Kênh Ông Cầu | Kênh Cay Hóa- lộ Ba Kè | vừa | 4,70 | 4,70 | 4,70 | 14,10 |
53 | Kênh Cay Hóa | Kênh Ba Kè- ranh Long Hồ | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
54 | Kênh Ông Tấm kênh Quan Vệ | Kênh Ba Kè- ranh Long Hồ | vừa | 13,57 | 13,57 | 13,57 | 40,71 |
55 | Kênh từ Còng Cọc- Giáp Nước | Kênh Còng Cọc- kênh Giáp Nước | vừa | 4,70 | 4,70 | 4,70 | 14,10 |
56 | Kênh Ngã Cạy | Kênh Giáp Nước- ranh Long Hồ | vừa | 8,35 | 8,35 | 8,35 | 25,05 |
57 | Kênh Tư Sở | Kênh Ngã Cạy- kênh Cơ Tư | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
58 | Kênh Xẻo Bứa | Kênh Ngã Cạy- kênh Thủ Cù | vừa | 5,74 | 5,74 | 5,74 | 17,22 |
59 | Kênh Ngã Bát | Kênh Cái Ngang- kênh Xẻo Bứa | vừa | 4,18 | 4,18 | 4,18 | 12,54 |
60 | Kênh Thầy Ký | Kênh Ngã Bát- ranh xã Song Phú | vừa | 4,18 | 4,18 | 4,18 | 12,54 |
61 | Kênh Long Công | Kênh Ngã Bát- ranh Song Phú | vừa | 7,83 | 7,83 | 7,83 | 23,49 |
62 | Kênh Rạch Gỗ | Kênh Cái Ngang- kênh Đá Lửa | vừa | 2,87 | 2,87 | 2,87 | 8,61 |
63 | Kênh Thủ Cù | Kênh Cái Ngang- cầu Di Cư | vừa | 6,52 | 6,52 | 6,52 | 19,56 |
64 | Kênh Bờ Dưa | Kênh Cơ Tư- kênh Thủy Sản | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
65 | Kênh Di Cư | Kênh Bảo Kê- cầu Di Cư | vừa | 1,57 | 1,57 | 1,57 | 4,71 |
66 | Kênh Lục Sự | Kênh Bảo Kê- kênh Ba Càng | vừa | 8,35 | 8,35 | 8,35 | 25,05 |
67 | Kênh Cơ Tư | Kênh Xẻo Bứa- ranh Long Hồ | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
68 | Kênh 19/5 | Kênh An Hòa- kênh Bình Phú | vừa | 5,48 | 5,48 | 5,48 | 16,44 |
69 | Kênh Ngã Tắc | Kênh 19/5- kênh Tổng Hưng | vừa | 3,88 | 3,88 | 3,88 | 11,64 |
VI | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
|
| 891,09 |
1 | Kênh Mới | Tân Dinh - Trà Côn | vừa | 9,67 | 9,67 | 9,67 | 29,01 |
2 | Rạch Chiếc - Bàu Môn | Sông Hậu | vừa | 11,22 | 11,22 | 11,22 | 33,66 |
3 | Kênh Mương Điều | Sông Hậu - Ông Tường | nhỏ | 3,40 | 3,40 | 3,40 | 10,20 |
4 | Kênh Ông Tường | Rạch Chiết - Quốc lộ 54 | nhỏ | 5,34 | 5,34 | 5,34 | 16,02 |
5 | Rạch Tra | Sông Hậu - Cây Mét | vừa | 12,25 | 12,25 | 12,25 | 36,75 |
6 | Kênh Bang Chang | Sông Hậu - Quốc lộ 54 | vừa | 7,03 | 7,03 | 7,03 | 21,09 |
7 | Rạch Cống - Trà Mét | Sông Măng - Bà Soi | vừa | 9,92 | 9,92 | 9,92 | 29,76 |
8 | Kênh Cần Thay - Tầm Vu | Bà Soi - Bang Chang | vừa | 21,92 | 21,92 | 21,92 | 65,76 |
9 | Kênh Gia Kiết | Trà Côn - Cây Mét | vừa | 12,26 | 12,26 | 12,26 | 36,78 |
10 | Kênh Nhà Tráp | Rạch Bần - Trà Ngoa | vừa | 9,12 | 9,12 | 9,12 | 27,36 |
11 | Kênh Xẻo Sa | Trà Côn - Trà Ngoa | vừa | 7,93 | 7,93 | 7,93 | 23,79 |
12 | Kênh Sa Co | Trà Ngoa - Già Vách | vừa | 10,69 | 10,69 | 10,69 | 32,07 |
13 | Kênh Mới (Hoà Bình) | Rạch Bần - Cái Cá | vừa | 8,08 | 8,08 | 8,08 | 24,24 |
14 | Bà Đỏ - Cái Dứa | Rạch Bần - Cái Cá | vừa | 11,21 | 11,21 | 11,21 | 33,63 |
15 | Kênh Lái Tân - Bà Huế | Cái Cá - Bà Đỏ | vừa | 7,31 | 7,31 | 7,31 | 21,93 |
16 | Kênh Sơn Trắng | Sa Rài - Lý Nho | vừa | 5,53 | 5,53 | 5,53 | 16,59 |
17 | Kênh Sơn Tây | Cái Cá - Cái Dứa | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
18 | Kênh Lý Liễn - Lý Nho | Sông Măng Thít - Sa Rài | vừa | 7,83 | 7,83 | 7,83 | 23,49 |
19 | Kênh Ba Chùa - Rạch Chùa | Sông Măng Thít - Sa Rài | vừa | 10,02 | 10,02 | 10,02 | 30,06 |
20 | Kênh Mương Khai Lớn | Sông Măng Thít - Cái Cá | vừa | 5,64 | 5,64 | 5,64 | 16,92 |
21 | Kênh Đào | Trà Hoa - Trà Côn | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
22 | Kênh Trà Môn | Cần Thay - Cây Mét | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
23 | Kênh Trà Xiếc | La Ghì - Gia Kiết | nhỏ | 3,03 | 3,03 | 3,03 | 9,09 |
24 | Kênh Nhà Thờ | Trà Ngoa - Đầm Cầm | vừa | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
25 | Kênh Ông Lãnh | Kênh Mới - Tân Dinh | vừa | 5,74 | 5,74 | 5,74 | 17,22 |
26 | Kênh Quang Phú | Cái Cá - Vũng Liêm | vừa | 2,87 | 2,87 | 2,87 | 8,61 |
27 | Kênh Bà Soi - Cây Mét | Sông Măng Thít - La Ghì | vừa | 21,29 | 21,29 | 21,29 | 63,87 |
28 | Kênh Bang Chang (Trà Côn) | Trà Côn - Trà Xiếc | vừa | 5,74 | 5,74 | 5,74 | 17,22 |
29 | Kênh Trà Hoa | Trà Ngoa - Trà Côn | vừa | 4,70 | 4,70 | 4,70 | 14,10 |
30 | Kênh Già vách | Trà Ngoa - Sa Rài | vừa | 9,39 | 9,39 | 9,39 | 28,17 |
31 | Kênh Phú Lợi | Mái Dầm - Sông Hậu | vừa | 9,39 | 9,39 | 9,39 | 28,17 |
32 | Kênh Rạch Mé | Phú Lợi - Phú Long | nhỏ | 2,52 | 2,52 | 2,52 | 7,56 |
33 | Kênh Cái Cầu | Kênh Xáng - Ngay Lộ | vừa | 8,77 | 8,77 | 8,77 | 26,31 |
34 | Kênh Rạch Bà | Sông Hậu - Kênh Xáng | vừa | 10,02 | 10,02 | 10,02 | 30,06 |
35 | Kênh Cái Bần | Sông Hậu - Kênh Xáng | vừa | 7,72 | 7,72 | 7,72 | 23,16 |
36 | Kênh Rạch Bà Đào | Sông Hậu - Cái Bần | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
VII | Thị xã Bình Minh |
|
|
|
|
| 448,38 |
1 | Kênh Tầm Guộc Lớn - Nhỏ | Kênh Cái Vồn - Hai Quí | vừa | 10,70 | 10,70 | 10,70 | 32,10 |
2 | Kênh Mỹ Bồn | Kênh Hai Quí - Cái Vồn | nhỏ | 3,57 | 3,57 | 3,57 | 10,71 |
3 | Kênh Cái Vồn Nhỏ | Kênh Hai Quí - Cái Vồn Lớn | vừa | 7,57 | 7,57 | 7,57 | 22,71 |
4 | Rạch Tra | Kênh Cái Vồn - Cái Chàm | vừa | 8,25 | 8,25 | 8,25 | 24,75 |
5 | Kênh Phèn Lý Tắt | Kênh Cái Vồn - Tắt Ông Phò | vừa | 2,61 | 2,61 | 2,61 | 7,83 |
6 | Kênh Cái Chàm | Sông Hậu - sông Hậu | vừa | 9,99 | 9,99 | 9,99 | 29,97 |
7 | Kênh ranh Đồng Tháp | Kênh Tầm Vu - đầu kênh Tư | vừa | 12,53 | 12,53 | 12,53 | 37,59 |
8 | Rạch Tắt Ông Phò | Kênh Cái Chàm - Cái Vồn | vừa | 2,87 | 2,87 | 2,87 | 8,61 |
9 | Kênh Ông Ó | Rạch Múc - kênh Mới | vừa | 5,27 | 5,27 | 5,27 | 15,81 |
10 | Rạch Múc | Kênh Cái Vồn - ranh Tân Bình | vừa | 8,35 | 8,35 | 8,35 | 25,05 |
11 | Kênh Cống Bếp Chuồn | Rạch Múc - kênh Mới | vừa | 4,96 | 4,96 | 4,96 | 14,88 |
12 | Kênh ngọn Chà Và Nhỏ | Kênh Chà Và Lớn - Phù Ly | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
13 | Kênh Rạch Chùa | Kênh Chà Và nhỏ - Phù Ly | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
14 | Kênh Phù Ly - Kênh Mới | Kênh Cái Vồn - ranh Tam Bình | vừa | 10,96 | 10,96 | 10,96 | 32,88 |
15 | Kênh Chấp Ban | Kênh Phù Ly - ranh Tam Bình | nhỏ | 6,50 | 6,50 | 6,50 | 19,50 |
16 | Kênh Sóc Chồm Tre | Kênh Chấp Ban - Cái Vồn | vừa | 5,48 | 5,48 | 5,48 | 16,44 |
17 | Kênh ranh Tam Bình | Kênh rạch Múc | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
18 | Kênh Sáu Thước | Kênh Phù Ly - ranh Tam Bình | nhỏ | 1,94 | 1,94 | 1,94 | 5,82 |
19 | Kênh Chà Và Nhỏ - kênh Trường Học | Sông Chà Và - kênh Phù Ly | vừa | 17,95 | 17,95 | 17,95 | 53,85 |
20 | Kênh Chà Và Giáo Mẹo | Sông Chà Và - Rạch Chùa | vừa | 13,15 | 13,15 | 13,15 | 39,45 |
VIII | Huyện Bình Tân |
|
|
|
|
| 1.097,22 |
1 | Kênh Xẻo Lá (Đu Đủ) | Sông Sép - kênh Trà Mơn | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
2 | Kênh Tuổi Trẻ | Kênh Xã Hời - kênh Huyện Hàm | vừa | 9,39 | 9,39 | 9,39 | 28,17 |
3 | Kênh Cây Sắn | Kênh Xã Hời - kênh Xã Khánh | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
4 | Kênh Mười Bồi | Kênh Xã Hời - kênh Xã Khánh | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
5 | Kênh Kiến Sơn | Kênh Xã Hời - kênh Cái Dầu | vừa | 6,62 | 6,62 | 6,62 | 19,86 |
6 | Kênh Cái Dầu | Kênh Trà Mơn - kênh Bầu Trăng | vừa | 6,47 | 6,47 | 6,47 | 19,41 |
7 | Kênh Mười Tum | Kênh Đu Đủ - kênh Trà Mơn | vừa | 1,36 | 1,36 | 1,36 | 4,08 |
8 | Kênh Lung Cái | Kênh Xã Khánh - kênh 30/4 | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
9 | Kênh Thầy Ban | Kênh Xã Khánh - kênh Huyện Hàm | vừa | 5,85 | 5,85 | 5,85 | 17,55 |
10 | Kênh Thủ Điểu | Kênh Huyện Hàm - kênh Mười Thới | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
11 | Kênh Rạch Súc | Kênh Trà Mơn - Kênh Ông Tà | vừa | 4,59 | 4,59 | 4,59 | 13,77 |
12 | Kênh 30/4 | Kênh Huyện Hàm- kênh Câu Dụng | vừa | 4,70 | 4,70 | 4,70 | 14,10 |
13 | Kênh 3/2 | Kênh 30/4 - Kênh Hai Quí | vừa | 7,93 | 7,93 | 7,93 | 23,79 |
14 | Kênh Bờ Bướm | Kênh Huyện Hàm - kênh 30/4 | vừa | 4,70 | 4,70 | 4,70 | 14,10 |
15 | Kênh ranh Tân Thành- Tân Lược- Tân Hưng | kênh Huyện Hàm - Thủy Lợi Cũ | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
16 | Kênh Thống Nhất | Kênh Thủ Điểu - kênh 30/4 | vừa | 12,79 | 12,79 | 12,79 | 38,37 |
17 | Kênh Cống Số 4 | Kênh Mười Thới - kênh 30/4 | vừa | 4,59 | 4,59 | 4,59 | 13,77 |
18 | Kênh Ngã Tắt | Kênh Huyện Hàm - Kênh Mười Thới | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
19 | Kênh Huyện Tưởng | kênh Bà Duyên - Kênh Mười Thới | vừa | 11,48 | 11,48 | 11,48 | 34,44 |
20 | Kênh Rạch Rít | Kênh Câu Dụng- Kênh Hai Quí | vừa | 11,48 | 11,48 | 11,48 | 34,44 |
21 | Kênh Ban Soạn (Ông Ban) | Kênh Câu Dụng - Ban Soạn | vừa | 8,35 | 8,35 | 8,35 | 25,05 |
22 | Kênh Ba Ngởi | Kênh Ông Ban - kênh Câu Dụng | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
23 | Kênh Xẻo Sơn (Chú Cảnh) | Kênh Câu Dụng - Hai Quí | vừa | 5,64 | 5,64 | 5,64 | 16,92 |
24 | Kênh Ông Mù | Kênh Hai Quí - Chú Bèn | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
25 | Kênh Bà Mang - Rạch Bần | Kênh Trà Mơn - sông Hậu | vừa | 6,47 | 6,47 | 6,47 | 19,41 |
26 | Kênh Cống số 9 (Đồng Mách) | Kênh Hai Quí - Tầm Vu | vừa | 3,07 | 3,07 | 3,07 | 9,21 |
27 | Kênh T1 | Kênh Hai Quí - Cái Vồn | vừa | 7,31 | 7,31 | 7,31 | 21,93 |
28 | Kênh T2 | Kênh Hai Quí - Trà Kiết | vừa | 2,96 | 2,96 | 2,96 | 8,88 |
29 | Kênh T3 | Kếnh Hai Quí - Cái Vồn | vừa | 7,31 | 7,31 | 7,31 | 21,93 |
30 | Kênh T4 | Kênh Hai Quí - Tầm Vu | nhỏ | 1,70 | 1,70 | 1,70 | 5,10 |
31 | Kênh Trà Kiết | Kênh Cái Vồn - kênh T3 | vừa | 10,86 | 10,86 | 10,86 | 32,58 |
32 | Kênh Săn Máu | kênh Tầm Guộc - Trà Kiết | vừa | 5,64 | 5,64 | 5,64 | 16,92 |
33 | Kênh Thầy Ban | Kênh Tầm Vu - kênh Mới | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
34 | Kênh Tư | Kênh ranh Đồng Tháp - kênh Mới | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
35 | Kênh Sông Trẹt | Kênh Cái Vồn Tầm Vu - ranh Đồng Tháp | vừa | 3,91 | 3,91 | 3,91 | 11,73 |
36 | Kênh Ba Thừa ( 8 Thước) | Sông Trẹt - kênh 26/3 | vừa | 5,58 | 5,58 | 5,58 | 16,74 |
37 | Kênh Rạch Ranh | Kênh Cái Vồn - kênh Mới | vừa | 5,53 | 5,53 | 5,53 | 16,59 |
38 | Kênh Rạch Niền | Kênh Cái Vồn - kênh 26/3 | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
39 | Kênh Ông Bầy | Kênh Cái Vồn - kênh 26/3 | vừa | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 18,00 |
40 | Kênh 26/3 | Kênh Khoáng Tiết - kênh ranh Đồng Tháp | vừa | 9,39 | 9,39 | 9,39 | 28,17 |
41 | Kênh Trà Cuồng | Kênh Cái Vồn - Kênh T1 | vừa | 3,51 | 3,51 | 3,51 | 10,53 |
42 | Kênh Ngọn Tầm Giuột | Kênh Hai Quí | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
43 | Kênh Thầy Sung | Kênh Hai Quí | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
44 | Kênh Bông Vải | Kênh Câu Dụng- kênh Huyện Tưởng | vừa | 3,03 | 3,03 | 3,03 | 9,09 |
45 | Kênh Bờ Dòng | Kênh Mười Thới- kênh Huyện Tưởng | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
46 | Kênh Nhị Thiên Đường | Kênh Câu Dụng | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
47 | Kênh Bà Ba | Kênh Hai Quí | vừa | 1,88 | 1,88 | 1,88 | 5,64 |
48 | Kênh Rạch Tre | Kênh Mười Thới | vừa | 2,09 | 2,09 | 2,09 | 6,27 |
49 | Kênh Bà Viết | Kênh Trà Mơn | vừa | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 3,12 |
50 | Kênh Chín Thạch | Kênh Trà Mơn | vừa | 1,25 | 1,25 | 1,25 | 3,75 |
51 | Kênh Chòm Yên | Kênh Trà Mơn | vừa | 1,36 | 1,36 | 1,36 | 4,08 |
52 | Kênh Bà Ngợt | Kênh Trà Mơn | vừa | 1,46 | 1,46 | 1,46 | 4,38 |
53 | Kênh Ngã Cạn | Kênh Câu Dụng- kênh Huyện Tưởng | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
54 | Kênh Mương Rã | Kênh Trà Mơn- kênh Xẻo Lá | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
55 | Kênh Bờ Gòn | kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
56 | Kênh Ông Báo | Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất | vừa | 1,57 | 1,57 | 1,57 | 4,71 |
57 | Kênh Cống Số 1 | Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
58 | Kênh Bà Bảy | Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
59 | Kênh Cống Xéo | Kênh Huyện Hàm- kênh Thống Nhất | vừa | 1,77 | 1,77 | 1,77 | 5,31 |
60 | Kênh Lung Môn | Kênh Huyện Hàm- kênh Ông Tà | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
61 | Kênh Sườn (Bờ Đai) | Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất | nhỏ | 1,55 | 1,55 | 1,55 | 4,65 |
62 | Kênh Ông Tà | Kênh Huyện Hàm- kênh Thầy Ban | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
63 | Kênh Rạch Ngãi | Kênh Xã Khánh-kênh Cái Dầu | nhỏ | 0,68 | 0,68 | 0,68 | 2,04 |
64 | Kênh Lộ Chùa | Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu | vừa | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 3,12 |
65 | Kênh Mương Ông | Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu | vừa | 0,84 | 0,84 | 0,84 | 2,52 |
66 | Kênh Mương Bà | Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu | vừa | 0,84 | 0,84 | 0,84 | 2,52 |
67 | Kênh Kiến Vàng | Kênh Xã Hời- kênh Cái Dầu | vừa | 6,87 | 6,87 | 6,87 | 20,61 |
68 | Kênh Bầu Trăng | Kênh Cái Dầu- kênh Mười Bồi | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
69 | Kênh Tám Tổng | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
70 | Kênh Tám Tùng | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
71 | Kênh Bảy Đại | Kênh Xã Hời- kênh Kiến Vàng | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
72 | Kênh Cả Côn | Kênh Sông Sép | vừa | 4,28 | 4,28 | 4,28 | 12,84 |
73 | Kênh Cả Đôi | Kênh Sông Sép | vừa | 6,33 | 6,33 | 6,33 | 18,99 |
74 | Kênh Bà Nẽo | Kênh Xã Hời- kênh Cả Đôi | vừa | 3,76 | 3,76 | 3,76 | 11,28 |
75 | Kênh Lung Tre- Lung Chùa | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 3,97 | 3,97 | 3,97 | 11,91 |
76 | Kênh Mương Phèn | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
77 | Kênh Sáu Đạt | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 3,26 | 3,26 | 3,26 | 9,78 |
78 | Kênh Sáu Méo | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
79 | Kênh Năm Sang | Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong | vừa | 3,13 | 3,13 | 3,13 | 9,39 |
80 | Kênh Bờ Đai | Kênh Xã Hời | nhỏ | 0,49 | 0,49 | 0,49 | 1,47 |
81 | Kênh Ba Lê | Kênh Xã Hời | nhỏ | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 2,19 |
82 | Kênh Củ Hủ | Kênh Đòn Dong- Kênh Cái Dầu | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
83 | Kênh Xã Liễu | Sông Mỹ Thuận- kênh 26/3 | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
84 | Kênh Rạch Sậy | Kênh Tầm Vu- Kênh Sông Trẹt | vừa | 5,22 | 5,22 | 5,22 | 15,66 |
85 | Kênh Xáng | Kênh Sông Trẹt- Kênh 26/3 | vừa | 6,26 | 6,26 | 6,26 | 18,78 |
4. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 2 lần): ghi chép sổ sách, đánh giá tình trạng sạt lở mái, đỉnh, và bờ kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và tham gia phối hợp xử lý vi phạm hành lang bảo vệ kè (nếu có); ghi chép tình hình bồi lắng, xói lở chân kè (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ như chọc sào, thước cầm tay...); quan sát tình hình rác thải, môi trường để lên kế hoạch thu dọn, xử lý; Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1 tuyến kè, mở rộng về mỗi phía 15m), lập báo cáo, đánh giá hiện trạng theo biểu mẫu.
- Bảo dưỡng, xử lý các vấn đề phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa vi phạm (nếu có); báo cáo, nghiệm thu và các công việc khác.
- Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi chép tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).
b) Sản phẩm công tác định mức: Cập nhật các thông tin về tình trạng kè hàng tuần, hàng tháng, trước, trong và sau mùa mưa bão. Các hư hỏng, vị phạm nhỏ phải được xử lý. Các hư hỏng lớn, vi phạm lớn cần được tổng hợp, báo cáo các cơ quan có liên quan.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình kè lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH: Bậc 3/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính cho 1km kè
TT | Loại kè và nội dung công tác | Đơn vị tính | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | |||
I | Công trình kè phân phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
1 | Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão | công/1 km(*) | 3,00 | 6,00 | 9,00 |
2 | Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh | công/1 km | 5,00 | 10,00 | 15,00 |
3 | Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè | công/1 km(*) | 5,39 | 7,64 | 13,03 |
II | Công trình kè phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
1 | Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão | công/1 km(*) | 2,00 | 4,00 | 6,00 |
2 | Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh | công/1 km | 2,50 | 5,00 | 7,50 |
3 | Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè | công/1 km(*) | 5,39 | 7,64 | 13,03 |
(*) Đối với tuyến kè có chiều dài dưới 1km thì được tính bằng 1km.
Bảng định mức chi tiết cho từng tuyến kè
TT | Tên công trình, tuyến kè/vị trí, khu vực | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | ||
A | Kè phân cấp do cấp tỉnh quản lý |
|
| 1.206,30 |
I | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 |
|
| 661,58 |
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, phường 1, thành phố Vĩnh Long | 11,61 | 20,07 | 31,68 |
2 | Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, phường 5, thành phố Vĩnh Long | 11,99 | 20,83 | 32,82 |
3 | Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên, phường 1, 2, 5, 9, Trường An, Tân Ngãi, Tân Hòa (từ cầu Cái Cá đến cầu Mỹ Thuận), thành phố Vĩnh Long | 121,54 | 214,56 | 336,1 |
4 | Kè thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít | 12,14 | 21,14 | 33,28 |
5 | Kè chống ngập phường 1, 2, 3, thành phố Vĩnh Long | 64,74 | 114,29 | 179,03 |
6 | Kè chống sạt lở sông Long Hồ, phường 1, 5, thành phố Vĩnh Long | 17,60 | 31,07 | 48,67 |
II | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 |
|
| 378,73 |
1 | Kè thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình | 9,89 | 16,63 | 26,52 |
2 | Kè thị trấn Cái Vồn, thị xã Bình Minh | 11,01 | 18,88 | 29,89 |
3 | Kè sông Hậu, phường Thành Phước, thị xã Bình Minh | 16,34 | 28,84 | 45,18 |
4 | Kè kênh Hai Quý, phường Thành Phước, thị xã Bình Minh | 10,33 | 17,51 | 27,84 |
5 | Kè thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình | 10,33 | 17,51 | 27,84 |
6 | Kè chợ Ba Phố, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | 10,33 | 17,51 | 27,84 |
7 | Kè chống sạt lở bờ sông kênh Chà Và, phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh | 12,89 | 22,64 | 35,53 |
8 | Kè chống sạt lở Rạch Vồn, phường Cái Vồn, phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh | 11,77 | 20,39 | 32,16 |
9 | Kè chống sạt lở sông Tắc Từ Tải, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh | 45,54 | 80,39 | 125,93 |
III | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 |
|
| 71,72 |
1 | Kè Quới An, xã Quới An, huyện Vũng Liêm | 11,22 | 19,30 | 30,52 |
2 | Kè xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm | 9,91 | 16,68 | 26,59 |
3 | Kè thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm | 5,08 | 9,53 | 14,61 |
IV | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 |
|
| 94,31 |
1 | Kè Khu 1, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn | 11,79 | 20,44 | 32,23 |
2 | Kè thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn | 10,63 | 18,12 | 28,75 |
3 | Kè chống sạt lở bờ sông Măng Thít, Khu 10B, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn | 12,16 | 21,17 | 33,33 |
B | Kè phân cấp do cấp huyện quản lý |
|
| 930,12 |
I | Thành phố Vĩnh Long |
|
| 138,16 |
1 | Kè đình Tân Hoa, phường Tân Hòa | 7,67 | 12,19 | 19,86 |
2 | Kè Nhà máy nước, phường 8 | 7,52 | 11,89 | 19,41 |
3 | Kè Thành Ủy thành phố Vĩnh Long, phường 4 | 7,77 | 12,39 | 20,16 |
4 | Kè Trường chính trị Phạm Hùng, phường 8 | 7,70 | 12,25 | 19,95 |
5 | Kè bảo vệ khu di tích Văn Thánh Miếu, phường 4 | 7,48 | 11,82 | 19,3 |
6 | Kè Chợ Cua, phường 4 | 7,52 | 11,89 | 19,41 |
7 | Kè gia cố sạt lở bờ sông Cái Đôi Lớn, phường Tân Hòa | 7,74 | 12,33 | 20,07 |
II | Huyện Long Hồ |
|
| 98,90 |
1 | Kè bảo vệ bờ sông Ông Me, xã Long Phước | 7,74 | 12,34 | 20,08 |
2 | Kè bảo vệ bờ sông Ông Me (đoạn chùa Ông), xã Long Phước | 7,56 | 11,98 | 19,54 |
3 | Kè trụ sở UBND xã Long Phước | 7,50 | 11,85 | 19,35 |
4 | Kè gia cố sạt lở bờ sông Ông Me, xã Long Phước | 7,65 | 12,15 | 19,8 |
5 | Kè gia cố sạt lở bờ sông Cái Cao, thị trấn Long Hồ | 7,76 | 12,37 | 20,13 |
III | Huyện Mang Thít |
|
| 59,42 |
1 | Kè gia cố đê bao ấp Long Khánh, xã Long Mỹ | 7,49 | 11,83 | 19,32 |
2 | Kè chống sạt lở khu vực phòng thủ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long, xã Chánh An | 7,94 | 12,74 | 20,68 |
3 | Kè gia cố sạt lở sông Cái Kè, xã Mỹ Phước | 7,52 | 11,90 | 19,42 |
IV | Huyện Vũng Liêm |
|
| 58,73 |
1 | Kè gia cố sạt lở sông Cổ Chiên, xã Quới Thiện | 7,64 | 12,14 | 19,78 |
2 | Kè gia cố sạt lở đê bao Rạch Lá, xã Quới Thiện | 7,61 | 12,08 | 19,69 |
3 | Kè gia cố sạt lở đê bao ấp Phú Thới, xã Quới Thiện | 7,47 | 11,79 | 19,26 |
V | Huyện Tam Bình |
|
| 62,09 |
1 | Kè bảo vệ khu vực chợ cái Ngang, xã Mỹ Lộc | 8,03 | 12,92 | 20,95 |
2 | Kè bảo vệ bờ sông Ngãi Tứ, xã Ngãi Tứ | 7,69 | 12,24 | 19,93 |
3 | Kè gia cố sạt lở Cồn Đông Hậu, xã Ngãi Tứ | 8,12 | 13,09 | 21,21 |
VI | Huyện Trà Ôn |
|
| 104,05 |
1 | Kè vàm sông Trà Ôn (Khu 10A), thị trấn Trà Ôn | 7,81 | 12,47 | 20,28 |
2 | Kè vàm sông Trà Côn-Trà Ngoa, xã Trà Côn | 7,89 | 12,64 | 20,53 |
3 | Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng (đoạn 1), xã Lục Sĩ Thành | 7,69 | 12,24 | 19,93 |
4 | Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng (đoạn 2), xã Lục Sĩ Thành | 7,64 | 12,14 | 19,78 |
5 | Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng (đoạn 3), xã Lục Sĩ Thành | 8,89 | 14,64 | 23,53 |
VII | Huyện Bình Tân |
|
| 366,94 |
1 | Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời (đoạn 1), xã Tân An Thạnh | 7,69 | 12,24 | 19,93 |
2 | Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời (đoạn 2), xã Tân An Thạnh | 8,23 | 13,32 | 21,55 |
3 | Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời (đoạn 3), xã Tân An Thạnh | 9,54 | 15,94 | 25,48 |
4 | Kè gia cố sạt lở sông Huyện Hàm (đoạn 1), xã Tân Bình | 8,59 | 14,04 | 22,63 |
5 | Kè gia cố sạt lở kênh Huyện Hàm (đoạn 2), xã Tân Bình | 7,50 | 11,86 | 19,36 |
6 | Kè gia cố sạt lở đê bao kênh Huyện Hàm (đoạn trường tiểu học Bình Tân C), xã Tân Bình | 7,51 | 11,88 | 19,39 |
7 | Kè gia cố sạt lở đoạn sông Bà Đồng, xã Tân Bình | 7,53 | 11,91 | 19,44 |
8 | Kè gia cố sạt lở kênh Câu Dụng, xã Tân Thành | 7,76 | 12,37 | 20,13 |
9 | Kè gia cố sạt lở vàm Khai Luông, xã Tân An Thạnh | 7,57 | 12,00 | 19,57 |
10 | Kè gia cố đoạn sạt lở bờ kênh 3/2, xã Tân Thành | 7,62 | 12,10 | 19,72 |
11 | Kè gia cố đoạn sạt lở bờ sông Bà Duyên, thị trấn Tân Quới | 7,61 | 12,08 | 19,69 |
12 | Kè gia cố đoạn sạt lở vàm sông Bà Đồng, ấp Tân Hiệp, xã Tân Bình | 7,62 | 12,09 | 19,71 |
13 | Kè gia cố đoạn sạt lở vàm sông Bà Đồng, ấp Tân Thới, xã Tân Bình | 7,64 | 12,14 | 19,78 |
14 | Kè chống sạt lở bờ sông khu vực xã Thành Lợi | 8,52 | 13,89 | 22,41 |
15 | Kè gia cố đoạn sạt lở bờ sông Trà Mơn, xã Tân Bình | 7,49 | 11,84 | 19,33 |
16 | Kè gia cố đoạn sạt lở bờ bao sông Bà Đồng, xã Tân Bình | 7,49 | 11,84 | 19,33 |
17 | Kè gia cố 02 đoạn sạt lở bờ bao kênh Huyện Hàm (đoạn nhà ông Nguyễn Anh Kiệt và ông Trần Hữu Đức), xã Tân Bình | 7,56 | 11,97 | 19,53 |
18 | Kè gia cố sông Cái Vồn Lớn, xã Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh | 7,70 | 12,26 | 19,96 |
VIII | Thị xã Bình Minh |
|
| 41,83 |
1 | Kè gia cố sạt lở bờ bao Cồn Sừng, xã Mỹ Hòa | 7,67 | 12,20 | 19,87 |
2 | Kè gia cố sạt lở sông Vàm Tắt - Từ Tải, xã Mỹ Hòa | 8,37 | 13,59 | 21,96 |
5. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đập a) Thành phần công việc
- Kiểm tra, ghi chép, đánh giá tình trạng sạt lở mái, đỉnh, và mặt đập (mô tả và xác định phương án sửa chữa, bảo dưỡng).
- Phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và tham gia phối hợp xử lý vi phạm (nếu có).
- Đo sơ họa mặt cắt đại diện đập (3 mặt cắt/1 đập, lập báo cáo, đánh giá hiện trạng theo biểu mẫu), thu dọn cỏ, rác nếu có.
b) Sản phẩm định mức: Quản lý số liệu hiện trạng, thông số kỹ thuật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ, hàng năm về công trình đập. Các hư hỏng lớn, vi phạm lớn cần được tổng hợp, báo cáo cơ quan có liên quan.
c) Cấp bậc công lao động Quản lý, khai thác công trình đập lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH: Bậc 3/7.
d) Bảng định mức
TT | Đơn vị quản lý đập theo phân cấp | Số đập | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | |||
I | Định mức lao động trực tiếp quản lý, kiểm tra, bảo vệ cho 01 đập |
| 0,50 | 1,00 | 1,50 |
II | Định mức lao động kiểm tra, quản lý, bảo vệ đập cho các đơn vị |
|
|
|
|
1 | Đập phân cấp cho cấp tỉnh quản lý | 90 | 45,00 | 90,00 | 135,00 |
2 | Đập phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
a | Thành phố Vĩnh Long | 13 | 6,50 | 13,00 | 19,50 |
b | Huyện Long Hồ | 29 | 14,50 | 29,00 | 43,50 |
c | Huyện Mang Thít | 85 | 42,50 | 85,00 | 127,50 |
d | Huyện Vũng Liêm | 55 | 27,50 | 55,00 | 82,50 |
đ | Huyện Tam Bình | 76 | 38,00 | 76,00 | 114,00 |
e | Huyện Trà Ôn | 144 | 72,00 | 144,00 | 216,00 |
g | Thị xã Bình Minh | 24 | 12,00 | 24,00 | 36,00 |
h | Huyện Bình Tân | 51 | 25,50 | 51,00 | 76,50 |
6. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao a) Thành phần công việc
- Khoán tuần tra, bảo vệ đê, phát hiện các tình trạng xói lở, trượt sạt, xói mòn mặt đê, mái đê; phát hiện các vi phạm trong hành lang bảo vệ đê, nhắc nhở, lập biên bản (nếu cần thiết), báo cáo cấp có thẩm quyền.
- Đo sơ họa mặt cắt ngang đê bao, bờ đại diện 2 lần/năm trước và sau mùa mưa bão.
b) Sản phẩm định mức: Các thông tin về hiện trạng tuyến đê luôn được cập nhật và báo cáo đánh giá tổng thể hiện trạng tuyến đê 1 năm 2 lần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi. Theo dõi tình trạng về mái đê, mặt đê và các vi phạm phải được xử lý hoặc cập nhật diễn biến, lập biên bản, tài liệu báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình đê bao, bờ bao lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH: Bậc 3/7. d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính cho 1km đê bao, bờ bao
TT | Định mức chung công tác quản lý, bảo vệ đê bao độc lập | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | ||
| Định mức tính cho 1km đê bao, bờ bao độc lập | 2,87 | 4,07 | 6,94 |
Bảng định mức chi tiết cho từng tuyến đê bao, bờ bao
TT | Tên tuyến đê bao độc lập/ Điểm khởi đầu - kết thúc/ Địa điểm | Định mức lao động (công) | ||
Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm | ||
A | Tuyến bờ bao độc lập do cấp tỉnh quản lý |
|
| 2.349,60 |
I | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 |
|
| 630,94 |
1 | Sông Tiền, xã Tân Ngãi- Tân Hòa, thành phố Vĩnh Long | 22,95 | 32,52 | 55,47 |
2 | Sông Cổ Chiên, xã Chánh An- An Phước, huyện Mang Thít | 51,63 | 73,17 | 124,80 |
3 | Sông Măng (từ sông Cổ Chiên - sông Cái Ngang), huyện Mang Thít, Tam Bình | 80,31 | 113,82 | 194,13 |
4 | Rạch Hòa Mỹ (sông Cổ Chiên- sông Long Hồ), huyện Mang Thít | 40,16 | 56,91 | 97,07 |
5 | 4 xã cù lao huyện Long Hồ (sông Tiền - sông Cổ Chiên), H.Long Hồ | 65,97 | 93,50 | 159,47 |
II | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 |
|
| 872,74 |
1 | Sông Hậu (ranh Đồng Tháp - vàm Trà Mòn), huyện Bình Tân | 55,29 | 78,35 | 133,64 |
2 | Sông Hậu (rạch Từ Tải - sông Đông Thành), thị xã Bình Minh | 55,93 | 79,27 | 135,20 |
3 | Sông Măng (2 bờ, từ sông Cái Ngang - sông Hậu), huyện Tam Bình, Trà Ôn | 34,42 | 48,78 | 83,20 |
4 | Kênh Cần Thơ- Huyện Hàm (rạch Đồng Tháp- sông Hậu), huyện Bình Tân | 57,37 | 81,30 | 138,67 |
5 | Kênh Nha Mân - Từ Tải ( rạch Đồng Tháp- Quốc Lộ 54), thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân | 58,23 | 82,52 | 140,75 |
6 | Kênh Xẻo Mát - Cái Vồn (ranh Đồng Tháp- sông Hậu), thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân | 89,49 | 126,83 | 216,32 |
7 | Cồn Sừng (rạch Cái Tranh- sông Hậu), TX.Bình Minh, huyện Tam Bình | 10,33 | 14,63 | 24,96 |
III | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 |
|
| 431,95 |
1 | Sông Măng (sông Cổ Chiên- sông Cái Cá Mây Tức), huyện Vũng Liêm, Trà Ôn | 69,70 | 98,78 | 168,48 |
2 | Cù Lao Dài (sông Cổ Chiên), huyện Vũng Liêm | 100,39 | 142,28 | 242,67 |
3 | Cồn Thanh Long (sông Cổ Chiên), huyện Vũng Liêm | 8,60 | 12,20 | 20,80 |
IV | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 |
|
| 413,93 |
1 | Sông Măng (sông Cái Cá Mây Tức- sông Hậu), huyện Trà Ôn | 45,03 | 63,82 | 108,85 |
2 | Cù lao Lục Sỹ Thành- Phú Thành (sông Hậu), huyện Trà Ôn | 86,05 | 121,95 | 208,00 |
3 | Cồn Tích Phước, huyện Trà Ôn | 20,08 | 28,46 | 48,54 |
4 | Cồn Tích Khánh, huyện Trà Ôn | 20,08 | 28,46 | 48,54 |
B | Tuyến bờ bao độc lập do cấp huyện quản lý |
|
| 353,60 |
1 | Ba Càng- kênh Chà Và (sông Ba Càng- kênh Chà Và) | 114,73 | 162,60 | 277,33 |
2 | Kênh Chà Và Nhỏ (kênh Chà Và Lớn- Rạch Chùa - Trường học) | 31,55 | 44,72 | 76,27 |
a) Bảng định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu theo nhóm cống
TT | Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống | Định mức vật tư, nguyên, nhiên liệu | |||||||
Dầu nhờn (lít/ năm) | Dầu thủy lực (lít/ năm | Mỡ các loại (kg/ năm) | Dầu Diezel (lít/ năm) | Giẻ lau (kg/ năm) | Xăng máy phát điện (lít/ năm) | Điện vận hành cống (kWh/ năm) | Sơn (kg/năm) | ||
I | Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng trên 3m đến dưới 4m vận hành thủ công | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
2 | Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ 4m đến 5m vận hành bằng thủ công | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
3 | Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ 4m đến 5m vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | 2,10 | 57,60 | 1,35 | 9,00 | 6,60 |
| 387,00 | 3,75 |
4 | Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ trên 5m đến dưới 10m vận hành bằng thủ công | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
5 | Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng từ trên 5m đến dưới 10m vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | 3,90 | 57,60 | 2,70 | 12,60 | 9,00 |
| 464,40 | 4,50 |
6 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành tự động và bằng thủ công | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
7 | Nhóm cống 2 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành tự động và bằng thủ công | 10,20 |
| 13,20 | 27,00 | 21,00 |
|
| 10,50 |
8 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | 20,00 | 57,60 | 24,00 | 16,00 | 12,00 |
| 903,00 | 5,25 |
9 | Nhóm cống 2 cửa có bề rộng từ 10m trở lên vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | 40,00 | 57,60 | 48,00 | 32,00 | 24,00 |
| 1.806,00 | 10,50 |
10 | Máy phát điện dự phòng các cống vừa và lớn công suất 100kVA | 15,63 |
|
|
|
| 250,00 |
|
|
II | Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhóm cống nhỏ có 1 cửa rộng dưới 2m | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
2 | Nhóm cống nhỏ có 1 cửa rộng từ 2m đến 3m | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
b) Bảng định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu chi tiết cho danh mục từng cống
TT | Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống | Định mức vật tư, nguyên, nhiên liệu | |||||||
Dầu nhờn (lít/ năm) | Dầu thủy lực (lít/ năm | Mỡ các loại (kg/ năm) | Dầu Diezel (lít/ năm) | Giẻ lau (kg/ năm) | Xăng máy phát điện (lít/ năm) | Điện vận hành cống (kWh/ năm) | Sơn (kg/ năm) | ||
A | Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý | 520,00 | 633,60 | 484,50 | 1.056,00 | 788,40 | 1.000,00 | 10.062,00 | 395,25 |
I | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 | 77,40 | 0,00 | 77,55 | 244,80 | 183,00 | 0,00 | 0,00 | 91,95 |
1 | Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
2 | Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
3 | Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
4 | Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
5 | Cống Rạch Đôi, TT.Cái Nhum, huyện Mang Thít | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
6 | Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội, huyện Mang Thít | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
7 | Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh An, huyện Mang Thít | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
8 | Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân An Hội, huyện Mang Thít | 10,20 |
| 13,20 | 27,00 | 21,00 |
|
| 10,50 |
9 | Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh An, huyện Mang Thít | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
10 | Cống Kênh Tư, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
11 | Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
12 | Cống Hai Voi, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
13 | Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
14 | Cống thuộc dự án kè Phường 5, thành phố Vĩnh Long | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
15 | Cống Bình Lữ, phường 2, thành phố Vĩnh Long | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
16 | Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
17 | Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
18 | Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ, huyện Mang Thít | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
19 | Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
20 | Cống Thanh Hương, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
21 | Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
II | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 | 53,40 | 0,00 | 45,30 | 183,30 | 135,00 | 0,00 | 0,00 | 70,95 |
1 | Cống Rạch Đình-Bến xe, xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
2 | Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
3 | Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
4 | Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
5 | Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
6 | Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
7 | Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
8 | Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | 10,20 |
| 13,20 | 27,00 | 21,00 |
|
| 10,50 |
9 | Cống Rạch Rừng, xã Song Phú, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
10 | Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
11 | Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
12 | Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
13 | Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
14 | Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
15 | Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
16 | Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú, huyện Tam Bình | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
III | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 | 334,60 | 345,60 | 315,90 | 426,60 | 321,60 | 1.000,00 | 8.127,00 | 154,95 |
1 | Cống Sáu Luốc, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
2 | Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
3 | Cống Đập Giông, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
4 | Cống Nàng Âm, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm | 10,20 |
| 13,20 | 27,00 | 21,00 |
|
| 10,50 |
5 | Cống Bà Vại, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
6 | Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
7 | Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện Vũng Liêm | 40,00 | 57,60 | 48,00 | 32,00 | 24,00 |
| 1.806,00 | 10,50 |
| Máy phát điện | 15,63 |
|
|
|
| 250,00 |
|
|
8 | Cống Gò Ân, xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
9 | Cống Trung Trạch, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
10 | Cống Đường Trôm, xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm | 10,20 |
| 13,20 | 27,00 | 21,00 |
|
| 10,50 |
11 | Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
12 | Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
13 | Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm | 20,00 | 57,60 | 24,00 | 16,00 | 12,00 |
| 903,00 | 5,25 |
14 | Cống Thanh Lương, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | 40,00 | 57,60 | 48,00 | 32,00 | 24,00 |
| 1.806,00 | 10,50 |
| Máy phát điện | 15,63 |
|
|
|
| 250,00 |
|
|
15 | Cống Thái Bình, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | 20,00 | 57,60 | 24,00 | 16,00 | 12,00 |
| 903,00 | 5,25 |
| Máy phát điện | 15,63 |
|
|
|
| 250,00 |
|
|
16 | Cống Bình Thủy, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
17 | Cống Khém Bà Mai, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
18 | Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
19 | Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
20 | Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
21 | Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
22 | Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
23 | Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | 40,00 | 57,60 | 48,00 | 32,00 | 24,00 |
| 1.806,00 | 10,50 |
| Máy phát điện | 15,63 |
|
|
|
| 250,00 |
|
|
24 | Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
25 | Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
26 | Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An, huyện Vũng Liêm | 20,00 | 57,60 | 24,00 | 16,00 | 12,00 |
| 903,00 | 5,25 |
27 | Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
28 | Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
29 | Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
IV | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 | 54,60 | 288,00 | 45,75 | 201,30 | 148,80 |
| 1.935,00 | 77,40 |
1 | Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
2 | Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
3 | Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
4 | Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
5 | Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
6 | Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
7 | Cống Rạch Sung, xã Phú Thành, huyện Trà Ôn | 1,80 |
| 1,20 | 7,80 | 5,70 |
|
| 2,70 |
8 | Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
9 | Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
10 | Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
11 | Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 3,90 |
| 2,70 | 12,60 | 9,00 |
|
| 4,50 |
12 | Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
13 | Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn | 2,10 |
| 1,35 | 9,00 | 6,60 |
|
| 3,75 |
14 | Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
15 | Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện Trà Ôn | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
16 | Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn | 5,10 |
| 6,60 | 13,50 | 10,50 |
|
| 5,25 |
17 | Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 3,90 | 57,60 | 2,70 | 12,60 | 9,00 |
| 387,00 | 4,50 |
18 | Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 | 57,60 | 1,35 | 9,00 | 6,60 |
| 387,00 | 3,75 |
19 | Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 | 57,60 | 1,35 | 9,00 | 6,60 |
| 387,00 | 3,75 |
20 | Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 | 57,60 | 1,35 | 9,00 | 6,60 |
| 387,00 | 3,75 |
21 | Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | 2,10 | 57,60 | 1,35 | 9,00 | 6,60 |
| 387,00 | 3,75 |
B | Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý | 211,80 |
| 108,00 | 745,50 | 535,80 |
|
| 266,85 |
I | Huyện Long Hồ | 45,00 |
| 22,50 | 157,50 | 112,50 |
|
| 56,25 |
1 | Cống Long Công (Út Tiết), xã Thạnh Quới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
2 | Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống 25, xã Phú Quới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống An Hòa, xã Phú Đức | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
5 | Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
6 | Cống Mương Kênh, xã Long Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
7 | Cống Đường Khai, xã Phước Hậu | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
8 | Cống Ranh, xã Phú Đức | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
9 | Cống Miễu Ông, xã Long Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
10 | Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
11 | Cống Tám Soái, xã Long An | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
12 | Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
13 | Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
14 | Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
15 | Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
16 | Cống Mười Dây, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
17 | Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
18 | Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
19 | Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
20 | Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
21 | Cống Mười Biền, xã Bình Hòa Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
22 | Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
23 | Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
24 | Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã Hòa Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
25 | Cống Sân Tre, xã Phú Đức | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
II | Huyện Măng Thít | 10,80 |
| 5,40 | 37,80 | 27,00 |
|
| 13,50 |
1 | Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
2 | Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống Tư Phước, xã An Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
5 | Cống Rạch Làng, xã Bình Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
6 | Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
III | Huyện Vũng Liêm | 43,80 |
| 23,40 | 156,30 | 114,00 |
|
| 56,25 |
1 | Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
2 | Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
5 | Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
6 | Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
7 | Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
8 | Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
9 | Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
10 | Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
11 | Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
12 | Cống 25, xã Hiếu Nghĩa | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
13 | Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
14 | Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
15 | Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
16 | Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
17 | Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
18 | Cống Tám Đáng, xã Trung Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
19 | Cống Ba Thà, xã Trung Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
20 | Cống Tám Bún, xã Trung Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
21 | Cống Tư Tân, xã Quới An | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
22 | Cống Đường Trâu, xã Quới An | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
23 | Cống Chín Thàn, xã Quới An | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
24 | Cống Hai Dầy, xã Quới An | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
25 | Cống Tư Nghiệp, xã Trung Chánh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
26 | Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
IV | Huyện Tam Bình | 43,20 |
| 21,60 | 151,20 | 108,00 |
|
| 54,00 |
1 | Cống Cây Điều, xã Phú Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
2 | Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống 151, xã Hậu Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
5 | Cống 143, xã Hậu Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
6 | Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
7 | Cống 6 B, xã Mỹ Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
8 | Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
9 | Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
10 | Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh Trung | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
11 | Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
12 | Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh - Loan Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
13 | Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
14 | Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi Tứ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
15 | Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình Ninh - Loan Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
16 | Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
17 | Cống Việt San, xã Tân Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
18 | Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
19 | Cống Song Phú, xã Phú Thịnh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
20 | Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
21 | Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
22 | Cống Ba Se, xã Song Phú | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
23 | Cống Cống Ranh, xã Song Phú - Phú Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
24 | Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
V | Thị xã Bình Minh | 7,20 |
| 3,60 | 25,20 | 18,00 |
|
| 9,00 |
1 | Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh- Ngãi Tứ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
2 | Cống Tám Bạc, xã Đông Bình | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
VI | Huyện Trà Ôn | 48,00 |
| 24,30 | 168,60 | 120,90 |
|
| 60,30 |
1 | Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
2 | Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
5 | Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
6 | Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
7 | Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
8 | Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
9 | Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
10 | Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
11 | Cống Bông Súng, xã Trà Côn | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
12 | Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
13 | Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
14 | Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
15 | Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
16 | Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
17 | Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
18 | Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
19 | Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
20 | Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
21 | Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
22 | Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
23 | Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
24 | Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
25 | Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
26 | Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành - Thuận Thới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
27 | Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành - Thuận Thới | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
VII | Huyện Bình Tân | 13,80 |
| 7,20 | 48,90 | 35,40 |
|
| 17,55 |
1 | Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi | 1,20 |
| 0,90 | 4,80 | 3,90 |
|
| 1,80 |
2 | Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
3 | Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
4 | Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
5 | Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
6 | Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân Hưng | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
7 | Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân Hưng | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
8 | Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành | 1,80 |
| 0,90 | 6,30 | 4,50 |
|
| 2,25 |
C | Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu vận hành các trạm bơm |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Trạm bơm Trung Trạch mới | 66,53 |
| 125,66 | 11,088 | 29,57 |
|
| 7,00 |
II | Huyện Long Hồ | 70,56 |
| 95,76 | 15,12 | 20,16 |
|
| 31,50 |
1 | Phú Long | 10,08 |
| 13,68 | 2,16 | 2,88 |
|
| 4,50 |
2 | Hai Lai | 10,08 |
| 13,68 | 2,16 | 2,88 |
|
| 4,50 |
3 | Tám Mai | 10,08 |
| 13,68 | 2,16 | 2,88 |
|
| 4,50 |
4 | Xẻo Mên | 15,12 |
| 20,52 | 3,24 | 4,32 |
|
| 6,75 |
5 | Phước Lợi | 15,12 |
| 20,52 | 3,24 | 4,32 |
|
| 6,75 |
6 | Út Long | 10,08 |
| 13,68 | 2,16 | 2,88 |
|
| 4,50 |
III | Huyện Vũng Liêm | 22,47 |
| 35,56 | 5,61 | 7,48 |
|
| 29,25 |
1 | Trung Trạch | 3,46 |
| 5,47 | 0,86 | 1,15 |
|
| 4,50 |
2 | Phú Nhuận | 3,46 |
| 5,47 | 0,86 | 1,15 |
|
| 4,50 |
3 | Đập Dông | 6,91 |
| 10,94 | 1,73 | 2,30 |
|
| 9,00 |
4 | Hai Rô | 5,18 |
| 8,21 | 1,30 | 1,73 |
|
| 6,75 |
5 | Út Hưng | 3,46 |
| 5,47 | 0,86 | 1,15 |
|
| 4,50 |
IV | Huyện Tam Bình | 55,44 |
| 75,24 | 11,88 | 15,84 |
|
| 24,75 |
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | 10,08 |
| 13,68 | 2,16 | 2,88 |
|
| 4,50 |
2 | Cầu Đúc | 15,12 |
| 20,52 | 3,24 | 4,32 |
|
| 6,75 |
3 | Ba Se | 20,16 |
| 27,36 | 4,32 | 5,76 |
|
| 9,00 |
4 | Ông Khánh | 10,08 |
| 13,68 | 2,16 | 2,88 |
|
| 4,50 |
V | Huyện Trà Ôn | 5,04 |
| 6,84 | 1,08 | 1,44 |
|
| 2,25 |
| Tích Thiện (di động) | 5,04 |
| 6,84 | 1,08 | 1,44 |
|
| 2,25 |
8. Định mức giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng, vận hành trạm bơm
TT | Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống | Dầu nhờn (lít/ năm) | Mỡ các loại (kg/ năm) | Dầu Diezel (lít/ năm) | Giẻ lau (kg/ năm) | Sơn (kg/ năm) |
1 | Trạm bơm Trung Trạch mới | 66,53 | 125,66 | 11,09 | 29,57 | 7,00 |
2 | Trạm bơm tiêu 1 tổ máy dưới 1000m3/h | 5,04 | 6,84 | 1,08 | 1,44 | 2,25 |
3 | Trạm bơm tiêu 2 tổ máy dưới 1000m3/h | 10,08 | 13,68 | 2,16 | 2,88 | 4,50 |
4 | Trạm bơm tưới/ tiêu 2 tổ máy dưới 1000m3/h | 13,54 | 19,15 | 3,02 | 4,03 | 4,50 |
5 | Trạm bơm tiêu 3 tổ máy dưới 1000m3/h | 15,12 | 20,52 | 3,24 | 4,32 | 6,75 |
6 | Trạm bơm tiêu 4 tổ máy dưới 1000m3/h | 20,16 | 27,36 | 4,32 | 5,76 | 9,00 |
7 | Trạm bơm tưới 2 tổ máy dưới 1000m3/h | 3,46 | 5,47 | 0,86 | 1,15 | 4,50 |
8 | Trạm bơm tưới 3 tổ máy dưới 1000m3/h | 5,18 | 8,21 | 1,30 | 1,73 | 6,75 |
9 | Trạm bơm tưới 4 tổ máy dưới 1000m3/h | 6,91 | 10,94 | 1,73 | 2,30 | 9,00 |
9. Định mức chi tiết công tác làm kè thả lục bình bảo vệ mái bờ kênh bằng thủ công
a) Thành phần công việc và phạm vi áp dụng
- Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, phương tiện dụng cụ.
- Làm kè giữ lục bình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (dựng hàng rào cây và lưới nhựa để giữ lục bình): Đóng cọc cừ tràm hàng ngoài, đóng cọc cừ tràm hàng trong, buộc liên kết cừ tràm - giằng ngang, giằng dọc, lưới nhựa; neo giữ cố định hàng cừ với vật cố định trong bờ kênh bằng dây thép.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.
- Thu dọn hiện trường thi công.
- Thả giống lục bình 20% diện tích mặt thoáng bên trong kè.
- Áp dụng cho công tác bảo dưỡng sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi thuộc định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
b) Bảng định mức
Đơn vị tính: 100m chiều dài kè
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Kênh trục và cấp I | Kênh cấp II và cấp III |
ĐM | Công tác | Vật liệu |
|
|
|
KLB-TC | làm kè thả lục bình bảo vệ mái bờ kênh bằng thủ công | Cừ tràm chiều dài L ≥ 4,7m, Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm | cây | 122 |
|
Cừ tràm chiều dài L = 4,0m, Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm | cây | 140 | 252 | ||
Cừ tràm chiều dài L= 3,0m, Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm | cây | 64 | 64 | ||
Lưới cước khổ 2,5m | m2 | 294 |
| ||
Lưới cước khổ 2,0m | m2 |
| 236 | ||
Vật liệu khác (dây thép kẽm chì Ф2mm hoặc dây rút nhựa để buộc giằng dọc, giằng ngang, dây thép Ф6mm neo hàng cừ với vật dụng cố định trong bờ kênh...) | % chi phí vật liệu chính ở trên | 5% | 5% | ||
Nhân công làm kè bậc 3,0/7 | công | 14,60 | 14,20 | ||
Nhân công thả giống lục bình bậc 2,0/7 | công | 2,00 | 2,00 | ||
|
|
|
| 1 | 2 |
Điều 5. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Bộ định mức kinh tế kỹ thuật ban hành như trên được xây dựng theo quy đổi diện tích quy định tại Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính Về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021.
2. Các định mức ban hành trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, bao gồm:
a) Chi phí khấu hao.
b) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:
- Chi phí tài chính.
- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành.
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.
Ngoại trừ chi phí khấu hao (tính theo quy định), các khoản chi phí thực tế hợp lý khác chưa tính trong bộ định mức không vượt quá 10% tổng chi phí các khoản định mức đã được ban hành. Việc lập dự toán và chi phí khoản chi này theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ NN&PTNT Quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.
3. Khi tính giá các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Về nguyên tắc: Khi tính toán xác định các khoản chi trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phải căn cứ vào định mức và giá thị trường để xác định.
- Khoản chi phí điện năng và chi phí nhân công nên dùng định mức, đơn giá và cập nhật chính sách mới về tiền lương để xác định tổng khoản chi.
- Đơn giá các khoản chi gồm: chi phí cho công tác vận hành, chi phí vật tư cho bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị, chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, chi phí bảo hộ và an toàn lao động, chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
Điều 6. Điều kiện áp dụng định mức
1. Định mức được xây dựng với số lượng công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công trình thủy lợi xây dựng mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình tương tự ban hành như trên để xác định số lượng, khối lượng hao phí, chi phí tăng thêm.
2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để đấu thầu, thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.
3. Các bảng định mức chi tiết có thể dùng để thuê khoán vận hành, và bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
4. Các điều kiện áp dụng và các công việc chưa có trong định mức được lập dự toán riêng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan
a) Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc bộ định mức kinh tế kỹ thuật này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 37/2022/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 38/2022/QĐ-UBND về Quy trình kỹ thuật, Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi cho tuyến đê Đông và các đập ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 78/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 64/2022/QĐ-UBND quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 04/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 6Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 37/2022/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 38/2022/QĐ-UBND về Quy trình kỹ thuật, Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi cho tuyến đê Đông và các đập ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 78/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 64/2022/QĐ-UBND quy định phương thức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 18Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 35/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Liệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra