- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50/CP về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 120/2001/QĐ-UB điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 6303/QĐ-UB-NC | TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH CHO CÁN BỘ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
- Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ ; Thông tư liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB&XH ngày
19/5/1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn ;
- Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố (tờ trình số 175/TCCQ ngày 07/10/1998);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định các chức danh cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ngoài 20 chức danh đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB&XH ngày 19/5/1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương và Xã hội cụ thể như sau :
1- Đối với xã bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn, còn bố trí thêm chức danh sau :
1.1- Lao động Thương binh và Xã hội.
1.2- Sản xuất kinh doanh.
1.3- Văn hóa-xã hội (Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao, Giáo dục, Y tế).
1.4- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã.
1.5- Phó Công an xã.
2- Đối với phường, thị trấn bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn còn bố trí thêm chức danh sau :
2.1- Lao động Thương binh và Xã hội.
2.2- Sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
2.3- Văn hóa-xã hội (Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao, Giáo dục, Y tế).
2.4- Quản lý đô thị.
2.5- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự phường.
Điều 2.- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương trên cơ sở số lượng cán bộ đã được quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân quận-huyện cùng với Ban Tổ chức Chính quyền thành phố sắp xếp, bố trí cán bộ xã, phường, thị trấn cho phù hợp, không để sót việc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 120/2001/QĐ-UB điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 106/2007/QĐ-UBND về bố trí chức danh cán bộ và chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 1Quyết định 120/2001/QĐ-UB điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50/CP về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Quyết định 106/2007/QĐ-UBND về bố trí chức danh cán bộ và chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm công tác Dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6303/QĐ-UB-NC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/1998
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/1998
- Ngày hết hiệu lực: 11/12/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực