Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 120/2001/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH LẠI CÁC CHỨC DANH KHÁC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ ; Thông tư Liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB và XH ngày 19 tháng 5 năm 1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn ;
Theo Công văn số 210/BTCCBCP-CQĐP ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, Nghị định số 40/NĐ-CP và Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 93/TCCQ ngày 27 tháng 9 năm 2001 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quy định tại Quyết định số 6303/QĐ-UB-NC ngày 21 tháng 11 năm 1998, Công văn số 161/CV-UB-NC ngày 13 tháng 01 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố sang các chức danh theo Công văn số 210/BTCCBCP-CQĐP ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, như sau :

1- Đối với phường, thị trấn bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn đã được quy định tại Điều 3, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ, có thể bố trí thêm chức danh :

1.1- Lao động-Thương binh và Xã hội ;

1.2- Kinh tế ;

1.3- Văn hóa Thông tin-Thể dục Thể thao (Văn hóa Thông tin, Thể dục Thể thao, Giáo dục, Y tế) ;

1.4- Quản lý trật tự xây dựng và môi trường đô thị ;

1.5- Phó trưởng Ban chỉ huy Quân sự ;

1.6- Kế hoạch-Thống kê-Dân số và Trẻ em.

2- Đối với xã bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn đã được quy định tại Điều 3, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ, có thể bố trí thêm các chức danh :

2.1- Lao động-Thương binh và Xã hội ;

2.2- Kinh tế ;

2.3- Văn hóa Thông tin-Thể dục Thể thao (Văn hóa Thông tin, Thể dục Thể thao, Giáo dục, Y tế) ;

2.4- Giao thông thủy lợi và phát triển nông thôn ;

2.5- Phó trưởng Ban chỉ huy Quân sự ;

2.6- Phó trưởng Công an ;

2.7- Kế hoạch-Thống kê-Dân số và Trẻ em.

Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các sở-ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận :
- Như điều 3
- Thường trực Thành Ủy
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- UBMTTQ và các Đoàn thể
- Các sở-ngành thành phố
- Các Ban Hội đồng nhân dân
- VP/TU, Ban TC/TU
- Sở Tài chánh-Vật giá TP
- Bảo hiểm Xã hội thành phố  
- Ban TCCQ/TP (3b)
- VPHĐ-UB : Các PVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (VX)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 120/2001/QĐ-UB điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 120/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/12/2001
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Thanh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản