Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/1998/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 17 tháng 9 năm 1998 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;
- Vận dụng Nghị định số: 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số: 50/CP, ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sóc Trăng (tại cuộc họp Ban Thường vụ Tỉnh ủy, ngày 14/08/1998);
- Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền và Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh uỷ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định số lượng, chức danh cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ hoạt động phí (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ), cụ thể như sau:
1. Số lượng, chức danh cán bộ được hỗ trợ hoạt động phí:
- Đối với lực lượng Công an: Mỗi xã, thị trấn được bố trí 2 cán bộ, trong đó bố trí 1 chức danh Phó Công an và 1 cán bộ (chiến sĩ) (đối với lực lượng Công an phường hưởng lương theo ngành Công an);
- Đối với lực lượng Quân sự: Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 2 cán bộ, trong đó bố trí 1 chức danh Phó Ban chỉ huy Quân sự và 1 cán bộ (chiến sĩ);
- Đối với khối Đảng: Được bố trí 2 cán bộ, trong đó bố trí 1 cán bộ phụ trách Tuyên giáo, 1 cán bộ phụ trách công tác tổ chức Đảng kiêm quản lý hồ sơ Đảng viên;
- Đối với Hội Chữ thập đỏ: chức danh Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Đối với ấp, khóm được bố trí 2 cán bộ được hưởng mức hỗ trợ hoạt động phí, trong đó bố trí 1 là Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban Nhân dân và 1 là Phó ban Nhân dân. Trường hợp Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân bố trí 1 là Bí thư Chi bộ và 1 là Trưởng ban Nhân dân (không bố trí Phó ban Nhân dân). Trường hợp ấp, khóm không có chi bộ thì bố trí Trưởng ban và Phó ban Nhân dân ấp, khóm.
2. Mức chi hỗ trợ hoạt động phí cho các đối tượng được quy định tại Điều 1, cụ thể như sau:
- Chức danh Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ được hưởng 240.000/người/tháng;
- Chức danh một cán bộ Công an và một cán bộ Quân sự được hưởng 144.000đ/người/tháng;
- Đối với cán bộ ấp, khóm:
Điều 2:
1. Mức hỗ trợ hoạt động phí theo quy định tại
2. Các cán bộ đang công tác thuộc các chức danh quy định tại
3. Nguồn kinh phí để chi hoạt động phí quy định tại Quyết định này được chi từ nguồn chi thường xuyên của Ngân sách xã, phường, thị trấn đã được cân đối cho mỗi đơn vị.
Điều 3: Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 80/2000/QĐ/UBNDT quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Phó Công an và Công an viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 81/2000/QĐ-UBNDT về tăng 25% mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT và 117/1998/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 116/1998/QĐ.UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra