- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Thông tư 03/2023/TT-BKHĐT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 11Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quản lý
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 575/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 189/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.
Trên cơ sở Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn, để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo các quy định của pháp luật, cần thiết phải xây dựng đề án vị trí việc làm để xác định lại vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức phù hợp với số lượng biên chế được giao gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây là cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bổ sung biên chế cần thiết, phù hợp với tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động của cơ quan.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
4. Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
7. Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;
8. Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
9. Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2024.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT | Nhóm vị trí việc làm | Thống kê công việc |
1 | Lãnh đạo, quản lý | 1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Ban hành các quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư trên địa bàn tỉnh; tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực kế hoạch đầu tư và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên. b) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực kế hoạch đầu tư đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên. 2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở: a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kế hoạch đầu tư đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn. c) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực kế hoạch đầu tư theo quy định của pháp luật. d) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. |
2 | Nghiệp vụ chuyên ngành | Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. |
3 | Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | - Thanh tra sở: Giúp Giám đốc thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thư theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra thực hiện pháp luật về bồi thường của Nhà nước; thực hiện các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng. - Văn phòng Sở: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức sắp xếp và điều hành hoạt động của cơ quan bao gồm: Quản lý tổ chức bộ máy, công tác tổ chức cán bộ; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; quản lý tài chính, tài sản; công tác pháp chế; ứng dụng công nghệ thông tin; trang thông tin điện tử cơ quan; cải cách hành chính; thực hiện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001; Dự thảo báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác của Sở; công tác quân sự, tự vệ cơ quan, phòng cháy chữa cháy; an ninh, trật tự; hành chính quản trị và hậu cần cơ quan. |
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở;
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở;
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở;
1.4. Vị trí Chánh Văn phòng Sở;
1.5. Vị trí Chánh Thanh tra Sở;
1.6. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở;
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra;
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở.
2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tổng hợp;
2.2. Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch;
2.3. Chuyên viên chính về quản lý đầu tư ;
2.4. Chuyên viên chính về quản lý doanh nghiệp;
2.5. Chuyên viên chính về quản lý kinh tế đối ngoại;
2.6. Chuyên viên chính về quản lý đấu thầu;
2.7. Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác;
2.8. Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp;
2.9. Chuyên viên về quản lý đầu tư;
2.10. Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại;
2.11. Chuyên viên về quản lý quy hoạch;
2.12. Chuyên viên về quản lý đấu thầu;
2.13. Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp;
2.14. Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 08 vị trí
3.1. Chuyên viên chính tổng hợp;
3.2. Thanh tra viên chính về công tác thanh tra;
3.3. Chuyên viên tổng hợp;
3.4. Chuyên viên về công tác thanh tra;
3.5. Thanh tra viên về công tác thanh tra;
3.6. Chuyên viên quản lý công nghệ thông tin;
3.7. Kế toán viên;
3.8. Văn thư viên.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Nhân viên Lái xe;
4.2. Nhân viên Phục vụ;
4.3. Nhân viên bảo vệ;
4.4. Nhân viên kỹ thuật.
(Có Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm đính kèm).
IV. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý:
STT | Tên vị trí việc làm | Ghi chú |
1 | Giám đốc Sở |
|
2 | Phó Giám đốc Sở |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở |
|
4 | Phó Chánh Văn phòng Sở |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
|
7 | Chánh Thanh tra Sở |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra Sở |
|
1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tổng hợp | Chuyên viên chính |
2 | Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên chính về quản lý đầu tư | Chuyên viên chính |
4 | Chuyên viên chính về quản lý doanh nghiệp | Chuyên viên chính |
5 | Chuyên viên chính về quản lý kinh tế đối ngoại | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên chính về quản lý đấu thầu | Chuyên viên chính |
7 | Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác | Chuyên viên chính |
8 | Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp | Chuyên viên |
9 | Chuyên viên về quản lý đầu tư | Chuyên viên |
10 | Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại | Chuyên viên |
11 | Chuyên viên về quản lý quy hoạch | Chuyên viên |
12 | Chuyên viên về quản lý đấu thầu | Chuyên viên |
13 | Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp | Chuyên viên |
14 | Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác | Chuyên viên |
1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính về tổng hợp | Chuyên viên chính |
2 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính |
3 | Chuyên viên tổng hợp | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên |
5 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên |
6 | Chuyên viên quản lý công nghệ thông tin | Chuyên viên |
7 | Kế toán viên | Kế toán viên |
8 | Văn thư viên | Văn thư viên |
2. Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên viên chính và tương đương không quá: 36,36%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 63,64%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý |
| |
1 | Giám đốc Sở | SKHĐT- LĐQL.01 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | SKHĐT- LĐQL.02 |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | SKHĐT- LĐQL.03 |
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở | SKHĐT- LĐQL.04 |
|
5 | Chánh Thanh tra Sở | SKHĐT- LĐQL.05 |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | SKHĐT- LĐQL.06 |
|
7 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | SKHĐT- LĐQL.07 |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra Sở | SKHĐT- LĐQL.08 |
|
II | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch đầu tư |
|
|
9 | Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tổng hợp | SKHĐT-NVCN.01 |
|
10 | Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch | SKHĐT-NVCN.02 |
|
11 | Chuyên viên chính về quản lý đầu tư | SKHĐT-NVCN.03 |
|
12 | Chuyên viên chính về quản lý doanh nghiệp | SKHĐT-NVCN.04 |
|
13 | Chuyên viên chính về quản lý kinh tế đối ngoại | SKHĐT-NVCN.05 |
|
14 | Chuyên viên chính về quản lý đấu thầu | SKHĐT-NVCN.06 |
|
15 | Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác | SKHĐT-NVCN.07 |
|
16 | Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp | SKHĐT-NVCN.08 |
|
17 | Chuyên viên về quản lý đầu tư | SKHĐT-NVCN.09 |
|
18 | Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại | SKHĐT-NVCN.10 |
|
19 | Chuyên viên về quản lý quy hoạch | SKHĐT-NVCN.11 |
|
20 | Chuyên viên về quản lý đấu thầu | SKHĐT-NVCN.12 |
|
21 | Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp | SKHĐT-NVCN.13 |
|
22 | Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác | SKHĐT-NVCN.14 |
|
III | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
23 | Chuyên viên chính tổng hợp | SKHĐT-CMDC.01 |
|
24 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | SKHĐT-CMDC.02 |
|
25 | Chuyên viên tổng hợp | SKHĐT-CMDC.03 |
|
26 | Chuyên viên về công tác thanh tra | SKHĐT-CMDC.04 |
|
27 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | SKHĐT-CMDC.05 |
|
28 | Chuyên viên quản lý công nghệ thông tin | SKHĐT-CMDC.06 |
|
29 | Kế toán viên | SKHĐT-CMDC.07 |
|
30 | Văn thư viên | SKHĐT-CMDC.08 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
31 | Nhân viên Phục vụ | SKHĐT-HTPV.01 |
|
32 | Nhân viên Bảo vệ | SKHĐT-HTPV.02 |
|
33 | Nhân viên Lái xe | SKHĐT-HTPV.03 |
|
34 | Nhân viên Kỹ thuật | SKHĐT-HTPV.04 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
1 Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- 1Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 325/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Thông tư 03/2023/TT-BKHĐT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 11Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 13Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 325/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 16Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 575/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực