Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 19 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 31/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục.
Việc xây dựng vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó, đề xuất nhu cầu tuyển dụng, thực hiện bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
4. Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
7. Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục;
8. Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2023.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT | Nhóm vị trí việc làm | Thống kê công việc |
1 | Lãnh đạo, quản lý | 1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Ban hành các quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách, chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục; b) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền; 2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở: a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo đối với các Phòng GDĐT, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo đối với tổ chức của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh. c) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật; d) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. |
2 | Nghiệp vụ chuyên ngành | Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tổ chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức, người lao động đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; công tác kế hoạch, tài chính của Sở; cơ sở vật chất và thiết bị trường học; công tác xã hội hoá giáo dục; giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục thường xuyên; hoạt động khoa học, công nghệ; hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên; hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao; bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phòng chống tai nạn thương tích; thực hiện quản lý nhà nước về công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục; thi và đánh giá chất lượng giáo dục; quản lý văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý giáo dục và dạy học. |
3 | Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | - Thanh tra Sở: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công tác thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; phòng chống tham nhũng; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác pháp chế ngành theo quy định. - Văn phòng Sở: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở; công tác tổng hợp, hành chính, cải cách hành chính, văn thư, lưu trữ, truyền thông, quản trị công sở và thống kê ngành giáo dục; công tác y tế trường học; công tác thi đua, khen thưởng. |
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn phòng Sở.
1.4. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở.
1.5. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở.
1.6. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở.
1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục.
2.2. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục.
2.3. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục.
2.4. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục.
2.5. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục).
2.6. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học).
2.7. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Vị trí Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục.
2.9. Vị trí Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục.
2.10. Vị trí Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục.
2.11. Vị trí Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục.
2.12. Vị trí Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục).
2.13. Vị trí Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học).
2.14. Vị trí Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ.
3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên viên chính về tài chính.
3.2. Vị trí Chuyên viên chính về cải cách hành chính.
3.3. Vị trí Chuyên viên chính về tổng hợp.
3.4. Vị trí Thanh tra viên chính về công tác thanh tra.
3.5. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực.
3.6. Vị trí Kế toán trưởng (phụ trách kế toán).
3.7. Vị trí Chuyên viên về tài chính.
3.8. Vị trí Chuyên viên về cải cách hành chính.
3.9. Vị trí Thanh tra viên về công tác thanh tra.
3.10. Vị trí Chuyên viên về công tác thanh tra.
3.11. Vị trí Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực.
3.12. Vị trí Kế toán viên.
3.13. Vị trí Chuyên viên về hành chính - văn phòng.
3.14. Vị trí Chuyên viên về tổng hợp.
3.15. Vị trí Chuyên viên về thi đua, khen thưởng.
3.16. Vị trí Văn thư viên.
3.17. Vị trí Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3.18. Vị trí Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin.
3.19. Vị trí Văn thư viên trung cấp.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên Phục vụ
4.2. Vị trí Nhân viên Bảo vệ
4.3. Vị trí Nhân viên Lái xe
4.4. Vị trí Nhân viên kỹ thuật
(Có bản mô tả công việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án).
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý:
STT | Tên vị trí việc làm | Ghi chú |
1 | Giám đốc Sở |
|
2 | Phó Giám đốc Sở |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở |
|
4 | Phó Chánh Văn phòng Sở |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
|
7 | Chánh Thanh tra Sở |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra Sở |
|
1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục | Chuyên viên chính |
2 | Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên chính về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục | Chuyên viên chính |
4 | Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục | Chuyên viên chính |
5 | Chuyên viên chính về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên chính về quản lý người học | Chuyên viên chính |
7 | Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ | Chuyên viên chính |
8 | Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục | Chuyên viên |
9 | Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục | Chuyên viên |
10 | Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục | Chuyên viên |
11 | Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục | Chuyên viên |
12 | Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục | Chuyên viên |
13 | Chuyên viên về quản lý người học | Chuyên viên |
14 | Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ | Chuyên viên |
1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính về tài chính | Chuyên viên chính |
2 | Chuyên viên chính về cải cách hành chính | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên chính về tổng hợp | Chuyên viên chính |
4 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính |
5 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên chính |
6 | Kế toán trưởng (phụ trách kế toán) |
|
7 | Chuyên viên về tài chính | Chuyên viên |
8 | Chuyên viên về cải cách hành chính | Chuyên viên |
9 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên |
10 | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên |
11 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên |
12 | Kế toán viên | Kế toán viên |
13 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Chuyên viên |
14 | Chuyên viên về tổng hợp | Chuyên viên |
15 | Chuyên viên về thi đua khen thưởng | Chuyên viên |
16 | Văn thư viên | Văn thư viên |
17 | Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên |
18 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | Chuyên viên |
19 | Văn thư viên trung cấp | Văn thư viên trung cấp |
2. Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên viên chính và tương đương: không quá 40%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: không quá 60%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý |
|
|
1. | Giám đốc Sở | SGDĐT- LĐQL.01 |
|
2. | Phó Giám đốc Sở | SGDĐT- LĐQL.02 |
|
3. | Chánh Văn phòng Sở | SGDĐT- LĐQL.03 |
|
4. | Trưởng phòng thuộc Sở | SGDĐT- LĐQL.04 |
|
5. | Chánh Thanh tra Sở | SGDĐT- LĐQL.05 |
|
6. | Phó Chánh Văn phòng Sở | SGDĐT- LĐQL.06 |
|
7. | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | SGDĐT- LĐQL.07 |
|
8. | Phó Chánh Thanh tra Sở | SGDĐT- LĐQL.08 |
|
II | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục |
|
|
9. | Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục | SGDĐT-NVCN.01 |
|
10. | Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục | SGDĐT-NVCN.02 |
|
11. | Chuyên viên chính về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục | SGDĐT-NVCN.03 |
|
12. | Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục | SGDĐT-NVCN.04 |
|
13. | Chuyên viên chính về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục) | SGDĐT-NVCN.05 |
|
14. | Chuyên viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) | SGDĐT-NVCN.06 |
|
15. | Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng chứng chỉ | SGDĐT-NVCN.07 |
|
16. | Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục | SGDĐT-NVCN.08 |
|
17. | Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục | SGDĐT-NVCN.09 |
|
18. | Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục | SGDĐT-NVCN.10 |
|
19. | Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục | SGDĐT-NVCN.11 |
|
20. | Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục) | SGDĐT-NVCN.12 |
|
21. | Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) | SGDĐT-NVCN.13 |
|
22. | Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ | SGDĐT-NVCN.14 |
|
III | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
23. | Chuyên viên chính về tài chính | SGDĐT-CMDC.01 |
|
24. | Chuyên viên chính về cải cách hành chính | SGDĐT-CMDC.02 |
|
25. | Chuyên viên chính về tổng hợp | SGDĐT-CMDC.03 |
|
26. | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | SGDĐT-CMDC.04 |
|
27. | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | SGDĐT-CMDC.05 |
|
28. | Kế toán trưởng (phụ trách kế toán) | SGDĐT-CMDC.06 |
|
29. | Chuyên viên về tài chính | SGDĐT-CMDC.07 |
|
30. | Chuyên viên về cải cách hành chính | SGDĐT-CMDC.08 |
|
31. | Thanh tra viên về công tác thanh tra | SGDĐT-CMDC.09 |
|
32. | Chuyên viên về công tác thanh tra | SGDĐT-CMDC.10 |
|
33. | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | SGDĐT-CMDC.11 |
|
34. | Kế toán viên | SGDĐT-CMDC.12 |
|
35. | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | SGDĐT-CMDC.13 |
|
36. | Chuyên viên về tổng hợp | SGDĐT-CMDC.14 |
|
37. | Chuyên viên về thi đua, khen thưởng | SGDĐT-CMDC.15 |
|
38. | Văn thư viên | SGDĐT-CMDC.16 |
|
39. | Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | SGDĐT-CMDC.17 |
|
40. | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | SGDĐT-CMDC.18 |
|
41. | Văn thư viên trung cấp | SGDĐT-CMDC.19 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
42. | Nhân viên Phục vụ | SGDĐT-HTPV.01 |
|
43. | Nhân viên Bảo vệ | SGDĐT-HTPV.02 |
|
44. | Nhân viên Lái xe | SGDĐT-HTPV.03 |
|
45. | Nhân viên Kỹ thuật | SGDĐT-HTPV.04 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
1 Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- 1Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 11Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 13Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 344/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra