Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 876/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 925/SKHĐT-VP ngày 20/3/2024 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 535/XDCQ&TCBC ngày 25/3/2024; trên cơ sở biểu quyết thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh (lấy Phiếu qua Hệ thống TD).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức của Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm: tổng số 46 vị trí, trong đó:

- Vị trí việc làm nhóm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;

- Vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí;

- Vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 21 vị trí;

- Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

(Cụ thể tại Phụ lục I kèm theo)

2. Cơ cấu ngạch công chức: cụ thể tại Phụ lục II kèm theo.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt và chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm để rà soát, bố trí, sử dụng và quản lý biên chế công chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hoặc có phương án xử lý đối với công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức hoặc chưa phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm theo quy định (nếu có); hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm gửi Sở Nội vụ phê duyệt theo quy định.

2. Sở Nội vụ: thẩm định và phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau khi có ý kiến của UBND tỉnh về trình độ chuyên môn của từng vị trí việc làm Sở Kế hoạch và Đầu tư). Giám đốc Sở Nội vụ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật trong việc thẩm định, trình phê duyệt nội dung Quyết định này và thẩm định, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 UBND tỉnh)

TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (08)

1

Giám đốc Sở

 

 

 

2

Phó Giám đốc Sở

 

 

 

3

Trưởng phòng

 

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành; Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư; Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư; Phòng Đăng ký kinh doanh

 

4

Chánh Thanh tra

 

Thanh tra Sở

 

5

Chánh Văn phòng

 

Văn phòng Sở

 

6

Phó Trưởng phòng

 

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành; Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư; Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư; Phòng Đăng ký kinh doanh

 

7

Phó Chánh Thanh tra

 

Thanh tra Sở

 

8

Phó Chánh Văn phòng

 

Văn phòng Sở

 

II

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành (14)

1

Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tổng hợp

Chuyên viên chính

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành

 

2

Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp

Chuyên viên

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành

 

3

Chuyên viên chính về quản lý đầu tư

Chuyên viên chính

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành; Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư; Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

 

4

Chuyên viên về quản lý đầu tư

Chuyên viên

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành; Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư; Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

 

5

Chuyên viên chính về quản lý kinh tế đối ngoại

Chuyên viên chính

Phòng Tổng hợp

 

6

Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại

Chuyên viên

Phòng Tổng hợp

 

7

Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch

Chuyên viên chính

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành; Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư

 

8

Chuyên viên về quản lý quy hoạch

Chuyên viên

Phòng Tổng hợp; Phòng Kinh tế ngành; Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư

 

9

Chuyên viên chính về quản lý đấu thầu

Chuyên viên chính

Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư

 

10

Chuyên viên về quản lý đấu thầu

Chuyên viên

Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư

 

11

Chuyên viên chính về quản lý doanh nghiệp

Chuyên viên chính

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư; Phòng Đăng ký kinh doanh

 

12

Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp

Chuyên viên

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư; Phòng Đăng ký kinh doanh

 

13

Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

Chuyên viên chính

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

 

14

Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

Chuyên viên

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

 

III

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (21)

1

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

Thanh tra viên chính

Thanh tra Sở

 

2

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

Thanh tra Sở

 

3

Chuyên viên chính về công tác thanh tra

Chuyên viên chính

Thanh tra Sở

 

4

Chuyên viên về công tác thanh tra

Chuyên viên

Thanh tra Sở

 

5

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

Thanh tra viên

Thanh tra Sở

 

6

Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra viên

Thanh tra Sở

Kiêm nhiệm

7

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

Thanh tra viên

Thanh tra Sở

Kiêm nhiệm

8

Chuyên viên về pháp chế

Chuyên viên

Thanh tra Sở

Kiêm nhiệm

9

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

Chuyên viên

Văn phòng Sở

Kiêm nhiệm

10

Chuyên viên chính về tổng hợp

Chuyên viên chính

Văn phòng Sở

 

11

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

Văn phòng Sở

 

12

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

Chuyên viên

Văn phòng Sở

Kiêm nhiệm

13

Chuyên viên về quản trị công sở

Chuyên viên

Văn phòng Sở

Kiêm nhiệm

14

Chuyên viên về cải cách hành chính

Chuyên viên

Văn phòng Sở

 

15

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin

Chuyên viên

Văn phòng Sở

 

16

Văn thư viên

Văn thư viên

Văn phòng Sở

 

17

Cán sự về lưu trữ

Cán sự

Văn phòng Sở

Kiêm nhiệm

18

Kế toán viên chính

Kế toán viên chính

Văn phòng Sở

 

19

Kế toán viên

Kế toán viên

Văn phòng Sở

 

20

Phụ trách kế toán

 

Văn phòng Sở

 

21

Nhân viên thủ quỹ

Nhân viên

Văn phòng Sở

Kiêm nhiệm

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ (03)

1

Nhân viên Lái xe

 

Văn phòng Sở

 

2

Nhân viên Phục vụ

 

Văn phòng Sở

 

3

Nhân viên Bảo vệ

 

Văn phòng Sở

 

 

Tổng: 46 VTVL

 

PHỤ LỤC II

CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(CỦA NHÓM VTVL NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VÀ NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG)
(Kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 UBND tỉnh)

TT

Ngạch công chức
(của nhóm VTVL nghiệp vụ chuyên ngành và nghiệp vụ chuyên môn dùng chung)

Cơ cấu ngạch công chức (tính theo tỉ lệ %)

Ghi chú

1

Chuyên viên chính và tương đương

40%

 

2

Chuyên viên và tương đương

60%

 

Lưu ý: Trường hợp chưa đủ tỷ lệ ở ngạch công chức theo cơ cấu được phê duyệt thì số còn thiếu được cộng vào ngạch thấp hơn liền kề theo quy định.