- 1Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 4Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Chỉ thị 52/CT-BTTTT năm 2019 về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 20/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 01 tháng 03 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/12/2019;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”.
Căn cứ Chỉ thị số 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 09/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch, đảm bảo hiệu quả, thiết thực theo các quy định hiện hành; Đồng thời, định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền Thông, Công Thương, Giao thông - Vận tải, Xây dựng, Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty Điện lực Bình Dương, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HẠ NGẦM VÀ LÀM GỌN MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 01/03/2021 của UBND tỉnh)
Trong những năm qua, với sự phát triển, tăng trưởng về kinh tế - xã hội, Bình Dương trở thành điểm đến, thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư, trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có hơn 10 doanh nghiệp có triển khai hạ tầng cáp và cung cấp dịch vụ viễn thông. Các doanh nghiệp không ngừng đầu tư, nâng cấp hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng thời mở rộng vùng phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền, cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, phục vụ sản xuất, kinh doanh, giải trí của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Việc thu hút nhiều doanh nghiệp viễn thông đầu tư kéo theo là sự bùng phát mạng cáp viễn thông, làm cho mạng cáp viễn thông ngày càng chằng chịt, gây mất mỹ quan, mất an toàn. Trước năm 2015, các doanh nghiệp viễn thông chủ yếu triển khai mạng cáp theo hình thức treo chung trên cột điện lực hoặc cột treo cáp viễn thông và chỉ đầu tư hạ tầng ngầm phục vụ cho các tuyến trục chính, nên hầu hết trên địa bàn tỉnh không có tuyến đường, khu vực được hạ ngầm mạng cáp viễn thông hoàn chính (trừ các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư mới được đầu tư về sau).
Để khắc phục hiện trạng trên, trong giai đoạn 2015 - 2020, Sở Thông tin và Truyền thông đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch chỉnh trang, hạ ngầm mạng cáp viễn thông, phối hợp với Công ty Điện lực Bình Dương và các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp triển khai thực hiện, bước đầu đã đạt một số kết quả nhất định, cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2015 - 2017: Công ty Điện lực Bình Dương chủ trì thực hiện chỉnh trang, bó gọn hơn 200 km cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực. Sau năm 2017, Công ty Điện lực Bình Dương (đơn vị cho các doanh nghiệp viễn thông thuê cột điện lực để treo cáp viễn thông) không tiếp tục bố trí kinh phí và chủ trì việc chỉnh trang, bó gọn cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực.
- Giai đoạn 2018 - 2020: UBND tỉnh có Quyết định 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 ban hành Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020, trong đó, giao cho 04 nhà mạng viễn thông gồm: Viễn thông Bình Dương, Viettel Bình Dương, Công ty cổ phần Viễn thông FPT - chi nhánh Bình Dương (sau đây gọi tắt là FPT Bình Dương) và Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi tắt là VNTT) phụ trách đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dùng chung phục vụ cáp viễn thông (sau đây gọi tắt là hạ tầng ngầm) theo từng địa bàn cấp huyện và các dự án công nghiệp, đô thị do Becamex IDC làm chủ đầu tư (là giải pháp được áp dụng đầu tiên của cả nước và được các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn ủng hộ). Sau gần 03 năm triển khai thực hiện Kế hoạch, các doanh nghiệp đã hoàn chỉnh việc đầu tư hạ tầng ngầm trên 70/102 tuyến đường với tổng chiều dài gần 90/190 km tại các khu đô thị, khu dân cư hiện hữu (nhiều tuyến chưa triển khai do không đồng bộ với kế hoạch chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương và các doanh nghiệp viễn thông đang đẩy nhanh tiến độ hạ ngầm cáp tại các tuyến đường trên).
- Tại các dự án phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu dân cư mới, đô thị mới, công tác quy hoạch và triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật được chính quyền và các chủ đầu tư quan tâm hơn, nên hạ tầng viễn thông tại các khu vực này hầu như được đầu tư theo hình thức ngầm để vừa đảm bảo mỹ quan, an toàn, vừa cung cấp dịch vụ viễn thông chất lượng cao cho người dân, doanh nghiệp.
Với sự ủng hộ của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự đồng thuận của người dân và nỗ lực của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn, công tác hạ ngầm cáp viễn thông trong giai đoạn 2018 - 2020 tuy còn hạn chế so với Kế hoạch đề ra, nhưng bước đầu đã đạt được thành công nhất định, góp phần từng bước làm cho mạng cáp viễn thông trên địa bàn được an toàn, bền vững, đảm bảo mỹ quan.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai Kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc như:
- Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đa số là chi nhánh hoặc đơn vị cấp tỉnh của các Tập đoàn, Tổng Công ty nên còn hạn chế trong việc chủ động nguồn vốn đầu tư, trong khi nhu cầu vốn hạ ngầm cáp viễn thông trên địa bàn còn rất lớn. Đồng thời, việc đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông là việc làm đòi hỏi nhiều thời gian, tốn nhiều kinh phí và cần triển khai đồng bộ với kế hoạch đầu tư chỉnh trang hạ tầng giao thông hoặc các dự án hạ tầng kỹ thuật khác của địa phương để hạn chế việc đào, lắp, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả đầu tư.
- Hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cư hiện hữu, khu dân cư tự phát không được đầu tư đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật: mạng cáp điện, chiếu sáng đan xen, mất an toàn, hành lang vỉa hè không có (hoặc bị lấn chiếm)..., nhưng chưa được chỉnh trang, nâng cấp đồng bộ, nên vẫn phải duy trì tuyến cáp treo tại các khu vực này.
Phát huy những kết quả đạt được trong thời gian qua, UBND tỉnh tiếp tục ban hành Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông treo trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025, nhằm tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông chủ động trong việc sắp xếp nguồn vốn đầu tư để triển khai đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông đồng bộ với công tác chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương, đồng thời chủ động xây dựng kế hoạch chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn thông treo tại các tuyến đường, khu vực chưa có kế hoạch hạ ngầm cáp.
1. Mục đích
- Tiếp tục phát triển, nâng cấp mạng lưới hạ tầng viễn thông tỉnh Bình Dương theo hướng hiện đại, bền vững, đảm bảo mỹ quan, an toàn, để nâng cao chất lượng dịch vụ và khả năng phục vụ của doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và văn minh đô thị của địa phương.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn thông chủ động lập kế hoạch, tập trung nguồn lực, kinh phí đầu tư hạ tầng, hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông theo Kế hoạch được ban hành.
2. Yêu cầu
- Tăng cường đầu tư hạ tầng ngầm để từng bước hạ ngầm mạng cáp viễn thông;
- Ưu tiên đầu tư hạ ngầm và tiến hành hạ ngầm các tuyến cáp treo đồng bộ với các chương trình, kế hoạch nâng cấp hạ tầng giao thông, chỉnh trang đô thị của địa phương và tại các khu vực, tuyến đường đã được đầu tư ổn định (đã hoàn chính quy hoạch lộ giới, vỉa hè).
- Làm gọn mạng cáp viễn thông treo, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật tại các khu vực, tuyến đường chưa thực hiện hạ ngầm.
- Trong năm 2021, nghiên cứu triển khai mô hình dùng chung mạng cáp ngoại vi trong phạm vi một cụm dân cư, một khu phố; nhân rộng mô hình dùng chung mạng cáp ngoại vi trong những năm tiếp theo.
1. Phân công đầu tư hạ tầng ngầm và đầu mối quản lý cáp:
a) Doanh nghiệp viễn thông được phân công đầu tư hạ tầng ngầm và làm đầu mối quản lý mạng cáp viễn thông theo địa bàn, khu vực (sau đây gọi là doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn), cụ thể như sau:
- Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam - VNTT: phụ trách tại các dự án công nghiệp, đô thị do Becamex IDC làm chủ đầu tư.
- Viễn thông Bình Dương: phụ trách tại địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Dầu Tiếng (trừ các khu vực giao cho VNTT).
- Viettel Bình Dương: phụ trách tại địa bàn thành phố Dĩ An, thị xã Tân Uyên và huyện Phú Giáo (trừ các khu vực giao cho VNTT).
- FPT Bình Dương: phụ trách tại địa bàn thành phố Thuận An (trừ các khu vực giao cho VNTT).
Hàng năm sẽ sơ kết, đánh giá công tác đầu tư hạ tầng ngầm và quản lý mạng cáp trên địa bàn được phân công, trường hợp doanh nghiệp phụ trách địa bàn không hoàn thành nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng sẽ xem xét chuyển nhiệm vụ phụ trách địa bàn cho doanh nghiệp khác.
b) Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp,... phải đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung; ưu tiên, tạo điều kiện để doanh nghiệp được phân công phụ trách địa bàn đầu tư hệ thống cáp dùng chung, các doanh nghiệp viễn thông khác phải thuê lại hạ tầng cáp để cung cấp dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp thuộc dự án.
c) Đối với các hạ tầng ngầm đã được đầu tư trước đây nhưng không thuộc địa bàn được phân công, doanh nghiệp viễn thông phải tiếp tục duy tu, nâng cấp và khai thác hoặc có thể chuyển giao, chuyển nhượng cho doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn, khu vực tiếp tục đầu tư, khai thác.
2. Nguyên tắc đầu tư hạ tầng ngầm và hạ ngầm cáp viễn thông
- Doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn có nhiệm vụ đầu tư và khai thác hạ tầng ngầm tại địa bàn được phân công theo quy định của pháp luật.
- Các doanh nghiệp viễn thông khác phải thuê lại hạ tầng ngầm để triển khai mạng cáp và cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại những tuyến đường, khu vực đã được đầu tư hạ tầng ngầm hoàn chỉnh; thuê lại mạng cáp ngoại vi để cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại các khu vực được đăng ký triển khai dùng chung mạng cáp ngoại vi.
- Các cơ quan, tổ chức là chủ sở hữu, chủ quản lý, sử dụng mạng cáp thông tin, viễn thông dùng riêng phải thuê lại hạ tầng ngầm để triển khai mạng cáp của mình tại các tuyến đường, khu vực đã được đầu tư hạ tầng ngầm.
- Giá thuê hạ tầng ngầm và cáp ngoại vi tuân thủ các quy định của pháp luật về giá. Tạo điều kiện để các đơn vị triển khai mạng cáp thông tin phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được sử dụng chung hạ tầng ngầm; giá thuê hạ tầng ngầm phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật.
- Sau khi hoàn thành việc đầu tư hạ tầng ngầm tại từng tuyến đường, khu vực cụ thể, chủ đầu tư hạ tầng ngầm phải đề xuất kế hoạch thực hiện việc hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo cho từng tuyến đường, khu vực trên gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào kế hoạch hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông do chủ đầu tư hạ tầng ngầm đề xuất và tình hình thực tế, thông báo chính thức kế hoạch hạ ngầm, thu hồi cáp cho từng tuyến đường, khu vực đến các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp và các cơ quan, đơn vị có liên quan để cùng phối hợp thực hiện.
- Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc kế hoạch hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo trên từng tuyến đường, khu vực đã được Sở Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản tới chủ đầu tư hạ tầng ngầm và các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông dùng chung hạ tầng, các sợi cáp viễn thông còn treo trên tuyến đường, khu vực trên được xem là cáp vô chủ, không còn sử dụng. Sở Thông tin và Truyền thông sẽ phối hợp với chủ đầu tư hạ tầng ngầm và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu hồi các sợi cáp vô chủ, không còn sử dụng; chi phí thu hồi và xử lý cáp vô chủ, không còn sử dụng sẽ được đưa vào giá thuê hạ tầng ngầm trên tuyến đường, khu vực đó.
3. Nguyên tắc quản lý, khai thác hạ tầng ngầm
- Các tổ chức, đơn vị là chủ đầu tư các công trình hạ tầng ngầm là chủ sở hữu, trực tiếp quản lý, vận hành hoặc thuê đơn vị quản lý vận hành theo hợp đồng.
- Đơn vị quản lý, vận hành hạ tầng ngầm phải có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng định kỳ nhằm đảm bảo quá trình sử dụng được an toàn. Trong quá trình duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng ngầm trên tuyến đường đang khai thác phải tuân thủ theo các quy định hiện hành.
- Các tổ chức, doanh nghiệp dùng chung hạ tầng ngầm phải tuân thủ các quy định của đơn vị quản lý, vận hành được thể hiện cụ thể trong hợp đồng thuê hạ tầng ngầm.
- Các tổ chức, đơn vị là chủ đầu tư các công trình hạ tầng ngầm chủ trì, phối hợp cùng các tổ chức, doanh nghiệp dùng chung hạ tầng ngầm thực hiện cập nhật dữ liệu hạ tầng ngầm lên hệ thống thông tin quản lý hạ tầng viễn thông của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Nguyên tắc quản lý, làm gọn mạng cáp viễn thông
- Doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn có trách nhiệm chủ trì việc quản lý, làm gọn và xử lý các sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông trên địa bàn, khu vực được phân công; bố trí phương tiện chuyên dụng và nhân sự đê sẵn sàng chủ trì ứng phó mọi sự cố về cáp viễn thông trên địa bàn phụ trách. Các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông khác có triển khai mạng cáp trên địa bàn phải cử đầu mối phối hợp và tuân thủ các yêu cầu của doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn trong việc quản lý, làm gọn, xử lý các sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông trên địa bàn.
- Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn phải xây dựng kế hoạch kiểm tra, làm gọn mạng cáp treo trên địa bàn phụ trách gửi về Sở Thông tin và Truyền thông và chủ trì triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/12 hàng năm.
- Trong năm 2021, các doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn phải đăng ký triển khai thí điểm mô hình dừng chung mạng cáp ngoại vi trong phạm vi một khu phố, một cụm dân cư... phù hợp và khả thi, để nhân rộng mô hình trong những năm tiếp theo.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát và xử lý các tổ chức, doanh nghiệp không tham gia thực hiện kế hoạch làm gọn mạng cáp treo hoặc không tham gia công tác xử lý sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông khi nhận được phản ánh thông qua các hình thức (phản ánh trực tiếp, phản ánh qua Hệ thống đường dây nóng 1022, phản ánh qua các kỳ hợp tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp,...).
- Việc thi công mới, làm gọn hoặc xử lý sự cố các tuyến cáp viễn thông phải đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng cáp ngoại vi viễn thông - QCVN 33:2019/BTTTT.
- Danh mục tuyến đường dự kiến đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo Phụ lục.
- Doanh nghiệp phụ trách địa bàn phải phối hợp chặt chẽ với địa phương để thường xuyên cập nhật, bổ sung Danh mục tuyến đường đầu tư hạ tầng ngầm trên địa bàn phù hợp với các chương trình, kế hoạch chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị hoặc các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khác tại địa bàn phụ trách.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vị tham gia đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và giải quyết khiếu nại, tố cáo xảy ra trong quá trình triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân tiếp tục treo cáp viễn thông tại những tuyến đường, khu vực đã đầu tư hạ tầng ngầm, các vi phạm trong triển khai, quản lý, vận hành mạng cáp ngoại vi không đảm bảo QCVN 33:2019/BTTTT.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm an toàn điện trong quá trình thi công hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực.
- Chỉ đạo và giám sát Công ty Điện lực Bình Dương thực hiện các nhiệm vụ sau:
Có kế hoạch chỉnh trang lưới điện đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật và xác định vị trí được treo cáp viễn thông trên cột điện lực.
Đảm bảo công tác an toàn điện trong quá trình làm gọn, hạ ngầm, thu hồi cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực.
Không tiếp tục cho thuê cột điện lực để treo các loại cáp viễn thông, truyền hình tại các tuyến đường, khu vực đã được đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc treo cáp thông tin, viễn thông trên cột điện lực để kịp thời phát hiện vị trí mất an toàn và thông báo cho các đơn vị treo cáp biết để khắc phục trong thời gian sớm nhất.
3. Sở Giao thông - Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.
- Yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện dự án giao thông phải có nội dung đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông dùng chung theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh trong quá trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.
- Yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện dự án khu dân cư mới, khu đô thị mới, khu, cụm công nghiệp,... phải có nội dung đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh trong quá trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì tiếp nhận văn bản thông báo đăng ký giá thuê của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ngầm cáp viễn thông và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng ký giá thuê.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hiệp thương giá thuê hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định (trong trường hợp các doanh nghiệp không tự thống nhất giá thuê hạ tầng ngầm cáp viễn thông).
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng ban trực thuộc xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương của tỉnh trước và trong quá trình thực hiện Kế hoạch này tại địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình đầu tư hạ tầng ngầm theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn trong quá trình triển khai Kế hoạch trên địa bàn. Chủ động thông báo thời gian, kế hoạch triển khai đầu tư các dự án chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng giao thông, đô thị (khi có thay đổi) cho Sở Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn biết để phối hợp triển khai đồng bộ.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã trên địa bàn tăng cường công tác thanh, kiểm tra và tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xử lý các đơn vị vi phạm quy định về quản lý, triển khai hạ tầng cáp viễn thông trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định.
7. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành hạ tầng ngầm cáp viễn thông
- Lập hồ sơ và triển khai đầu tư hạ tầng ngầm và cáp thuê bao đúng với quy định hiện hành.
- Đảm bảo việc bố trí cho các tổ chức có nhu cầu được sử dụng chung hạ tầng ngầm và cáp thuê bao.
- Phối hợp với đơn vị quản lý, sở hữu hệ thống cột, cáp viễn thông treo để tiến hành thu hồi cáp treo (kể cả cáp vô chủ) khi hoàn thành việc hạ ngầm cáp trên từng tuyến đường, khu vực theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về an toàn trong quá trình thi công hạ ngầm, thu hồi cáp treo.
- Tiến hành thống kê, cập nhật, quản lý các hồ sơ dữ liệu về hiện trạng các hạ tầng ngầm được đầu tư, xây dựng. Cung cấp dữ liệu (bản vẽ và file điện tử) về hạ tầng ngầm cáp viễn thông cho cơ quan có thẩm quyền trong vòng 90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng theo quy định.
- Đối với dữ liệu hạ tầng ngầm phục vụ mục đích an ninh - quốc phòng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chịu trách nhiệm cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hạ tầng ngầm; đảm bảo chất lượng và khả năng dùng chung cho các tổ chức, đơn vị khác.
- Chịu trách nhiệm di dời hoặc cải tạo công trình hạ tầng ngầm cáp viễn thông bằng kinh phí của đơn vị khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di dời hoặc cải tạo.
- Chủ động liên hệ UBND cấp huyện (tại địa bàn được phân công) để có thông tin về kế hoạch chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị hoặc mở mới tuyến đường của địa phương để kịp thời điều chỉnh danh mục công trình hạ tầng ngầm dự kiến đầu tư trên địa bàn được phân công đồng bộ với kế hoạch của địa phương.
8. Các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, đơn vị có triển khai mạng cáp thông tin, viễn thông trên địa bàn
- Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chung hạ tầng ngầm.
- Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ đầu tư hoặc với đơn vị quản lý vận hành hạ tầng ngầm theo thỏa thuận, hợp đồng đã ký kết.
- Thông báo kịp thời cho đơn vị quản lý vận hành khi phát hiện các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố, đồng thời phải có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý sự cố.
- Phải tháo dỡ, thu hồi khỏi hạ tầng ngầm, cột treo cáp các loại đường dây, cáp và thiết bị hư hỏng.
- Tham gia và tuân thủ các yêu cầu của doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn trong việc quản lý, làm gọn và xử lý các sự cố, hiện trường bất cập của mạng cáp viễn thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng cáp ngoại vi - QCVN 33 2019/BTTTT.
9. Công ty Điện lực tỉnh Bình Dương:
- Phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư và các đơn vị thi công hạ ngầm cáp viễn thông treo trên cột điện khi có yêu cầu của chủ đầu tư công trình hoặc của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo an toàn điện trong khi thi công.
- Không ký hợp đồng cho thuê cột điện lực để treo cáp viễn thông tại các tuyến đường đã đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông.
- Nghiên cứu và phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn điện cho các tuyến cáp viễn thông treo chung trên cột điện lực thuộc thẩm quyền quản lý.
Trên đây là Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành doanh nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | 1 Tháng 12 | Đường Phú Lợi | Di tích nhà tù Phú Lợi | 700 | 2024 | (*) |
2 | An Mỹ - Phú Mỹ | Đường Huỳnh Văn Lũy | Đường ĐX-02 | 561 | 2022-2024 | (*) |
3 | Bà Triệu | Đường Hùng Vương | Đường Trừ Văn Thố | 100 | 2023 | (*) |
4 | Bạch Đằng | Đường Ngô Quyền | Đường Nguyễn Văn Tiết | 530 | 2021 | (*) |
5 | Bùi Ngọc Thu | Đại lộ Bình Dương | Đường Hồ Văn cống | 2.463 | 2021-2023 | (*) |
6 | Bùi Văn Bình | Đường Phú Lợi | Đường Mỹ Phước - Tân Vạn | 692 | 2025 | (*) |
7 | Cách Mạng Tháng Tám | Đường 30 Tháng 4 | Ranh Thuận An | 3.500 | 2021 | (*) |
8 | Đường D4, phường Phú Thọ | Đường Lê Hồng Phong | Đường N4 nối dài | 300 | 2021-2022 | (*) |
9 | Đường Liên khu 1-5, phường Phú Mỹ | Đường Huỳnh Văn Lũy | Đường Đồng Cây Viết | 3.095 | 2021-2023 | (*) |
10 | Đường N6, phường Phú Hòa | Đường Trần Văn Ơn | Đường Lê Hồng Phong | 700 | 2021 | (*) |
11 | Đường N8 - N10 phường Phú Hòa | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 860 | 2022-2024 | (*) |
12 | Đường N8 (đê bao Rạch Bà Cô) | Đường N1 (Khu nhà ở TM Tương Bình Hiệp) | Giáp Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ | 1,265 | 2022-2024 | (*) |
13 | Đường nhánh Nguyễn Đức Thuận | Đường Nguyễn Đức Thuận | Giáp với Khu tái định cư Định Hòa | 527 | 2022-2024 | (*) |
14 | Đường phân khu D13, phường Phú Mỹ | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường N13 | 850 | 2022-2023 | (*) |
15 | Đường phân khu D13, phường Phú Thọ | Đường 30 Tháng 4 | Đường An Thạnh 24 | 607 | 2021-2022 | (*) |
16 | Đường phân khu ĐX-144, phường Tương Bình Hiệp | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường Lê Chí Dân | 1,510 | 2021-2023 | (*) |
17 | Đường phân khu N3, phường Chánh Mỹ | Đường Huỳnh Văn Cù | Giáp Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ | 712 | 2021-2022 | (*) |
18 | Đường Tạo lực 6 nối dài, phường Hiệp An | Đại lộ Bình Dương | Đường Phan Đăng Lưu | 845 | 2021-2023 | (*) |
19 | Đường Tổ 61, Kp.8, phường Phú Thọ | Đường 30 Tháng 4 | Đường Lê Hồng Phong | 484 | 2021-2022 | (*) |
20 | Đường vào KDC Hiệp Thành 1 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường số 8 (KDC Hiệp Thành 1) | 400 | 2021-2022 | (*) |
21 | Hoàng Hoa Thám | Đại lộ Bình Dương | Đại lộ Bình Dương | 643 | 2024 | (*) |
22 | Huỳnh Thị Hiếu | Đường Phan Đăng Lưu | Đường Nguyễn Chí Thanh | 2,900 | 2022-2024 | (*) |
23 | Khu tái định cư phường Phú Mỹ | 9 tuyến đường nội khu |
| 1,883 | 2021 | (*) |
24 | Khu tái định cư thuộc khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa. | 14 tuyến đường nội khu |
| 2,300 | 2021-2023 | (*) |
25 | Lê Chí Dân (giai đoạn 2) | Ngã tư Cây Me | Đường Hồ Văn Cống | 4,506 | 2021-2023 | (*) |
26 | Lê Văn Tám | Đường Nguyễn Trãi | Đường Thầy giáo Chương | 44 | 2023 | (*) |
27 | Nâng cấp, mở rộng đường 30/4 (khu 6, tổ 8) đến đường Trần Văn Ơn | Đường 30 Tháng 4 | Đường Trần Văn Ơn | 375 | 2021 | (*) |
28 | Ngô Chí Quốc | Đường Ngô Quyền | Đường Nguyễn Văn Tiết | 381 | 2021 | (*) |
29 | Ngô Gia Tự | Đại lộ Bình Dương | Giáp Khu đô thị Chánh Nghĩa | 406 | 2021-2022 | (*) |
30 | Nguyễn An Ninh | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Lý Thường Kiệt | 198 | 2021-2022 | (*) |
31 | Nguyễn Đình Chiểu | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Võ Thành Long | 228 | 2022 | (*) |
32 | Nguyễn Trãi | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Hùng Vương | 125 | 2022 | (*) |
33 | Nguyễn Tri Phương | Đường 30 Tháng 4 | Đường Bạch Đằng | 3,050 | 2023 | (*) |
34 | Nguyễn Văn Cừ | Đường Huỳnh Văn Cù | Giao với Rạch Nhà Thờ | 2,050 | 2023-2025 | (*) |
35 | Nguyễn Văn Tiết | Đại lộ Bình Dương | Miếu Tử trận | 1,276 | 2021 | (*) |
36 | Phạm Ngũ Lão | Đại lộ Bình Dương | Đường BS.Yersin | 1,555 | 2023 | (*) |
37 | Phan Đăng Lưu | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường Huỳnh Thị Hiếu | 1,576 | 2021 | (*) |
38 | Phú Lợi | Ngã 4 chợ Đình | Ranh Phú Hòa-Bình Chuẩn | 3,502 | 2024 | (*) |
39 | Thầy giáo Chương | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Hùng Vương | 79 | 2022 | (*) |
40 | Thích Quảng Đức | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường 30 Tháng 4 | 1,819 | 2021 | (*) |
41 | Trần Tử Bình | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 343 | 2022 | (*) |
42 | Tú Xương | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Nguyễn Văn Tiết | 94 | 2021 | (*) |
43 | Võ Thành Long | Đường BS.Yersin | Đường Thích Quãng Đức | 462 | 2025 | (*) |
44 | 30 Tháng 4 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Nguyễn Tri Phương | 1,290 | 2021-2025 | (**) |
45 | Âu Cơ | Đường BS.Yersin | Cổng sau UBND TP (cũ) | 313 | 2021-2025 | (**) |
46 | Bàu Bàng | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Nguyễn Tri Phương | 789 | 2021-2025 | (**) |
47 | Bùi Quốc Khánh | Đường Lò Chén | Đường Nguyễn Tri Phương | 2,165 | 2021-2025 | (**) |
48 | Chùa Hội Khánh | Đường BS.Yersin | Hãng nước đá Hồng Đức | 220 | 2021-2025 | (**) |
49 | Đoàn Thị Liên | Đường Lê Hồng Phong | Trường mẫu giáo Đoàn Thị Liên | 891 | 2021-2025 | (**) |
50 | Đồng cây Viết | Đường Huỳnh Văn Lũy | Đường Điện Biên Phủ | 908 | 2021-2025 | (**) |
51 | Đường đối ngoại Khu TĐC Phú Hoà 11 | Đường số 5 | Ranh KDC | 22 | 2021-2025 | (**) |
52 | Đường từ Đại lộ Bình Dương đến Trần Ngọc Lên | Đại lộ Bình Dương | Đường Trần Ngọc Lên | 2,989 | 2021-2025 | (**) |
53 | Hồ Văn Cống | Đại lộ Bình Dương | Đường Phan Đăng lưu | 3,062 | 2021-2025 | (**) |
54 | Huỳnh Thị Chấu | Đường Bùi Ngọc Thu | Đường Phan Đăng Lưu | 617 | 2021-2025 | (**) |
55 | Huỳnh Văn Lũy | Đại lộ Bình Dương | Đường Tạo lực 6 | 7,100 | 2021-2025 | (**) |
56 | Huỳnh Văn Nghệ | Đường Phú Lợi | Đường Lê Hồng Phong | 866 | 2021-2025 | (**) |
57 | Khu dân cư Hiệp Thành 1 | 13 tuyến |
| 1,487 | 2021-2025 | (**) |
58 | Khu tái định cư Chánh Nghĩa | 7 tuyến |
| 1,258 | 2021-2025 | (**) |
59 | Khu tái định cư Phú Hòa 11 | 7 tuyến |
| 475 | 2021-2025 | (**) |
60 | Khu tái định cư Phú Hòa 9 | 11 tuyến |
| 1,709 | 2021-2025 | (**) |
61 | Lạc Long Quân | Đường Nguyễn Văn Tiết | Trường Đảng (củ) | 430 | 2021-2025 | (**) |
62 | Lào Cai | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Nguyễn Tri Phương | 1,175 | 2021-2025 | (**) |
63 | Lê Hồng Phong | Đại lộ Bình Dương | Đường Võ Minh Đức | 3,030 | 2021-2025 | (**) |
64 | Lê Thị Trang | Đường Huỳnh Văn Lũy | Đường Phú Lợi | 838 | 2021-2025 | (**) |
65 | Lò Chén | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Đường Bàu Bàng | 860 | 2021-2025 | (**) |
66 | Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Phan Bội Châu | 747 | 2021-2025 | (**) |
67 | Mạc Đĩnh Chi | Đường Lê Chí Dân | Đường Huỳnh Thị Hiếu | 1,272 | 2021-2025 | (**) |
68 | Ngô Thị Lan | Đường Nguyễn Tri Phương | Sông Sài Gòn | 390 | 2021-2025 | (**) |
69 | Ngô Văn Trị | Đường Phú Lợi | Đường Đoàn Thị Liên | 405 | 2021-2025 | (**) |
70 | Nguyễn Bình | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Huỳnh Văn Lũy | 1,034 | 2021-2025 | (**) |
71 | Nguyễn Chí Thanh | Đại lộ Bình Dương | Cầu Ông Cộ | 6,100 | 2021-2025 | (**) |
72 | Nguyễn Đức Cảnh | Đường Lê Chí Dân | Đường Phan Đăng Lưu | 1,002 | 2021-2025 | (**) |
73 | Nguyễn Đức Thuận | Đại lộ Bình Dương | Đường Phạm Ngọc Thạch | 2,571 | 2021-2025 | (**) |
74 | Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Lê Hồng Phong | Đường 30 Tháng 4 | 1,111 | 2021-2025 | (**) |
75 | Nguyễn Thái Bình | Đường Phú Lợi | Khu dân cư Aveco | 1,000 | 2021-2025 | (**) |
76 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Phú Lợi | Ranh TP TDM - Thuận An | 3,354 | 2021-2025 | (**) |
77 | Nguyễn Văn Bé | Đường Huỳnh Văn Cù | Đường Bạch Đằng | 575 | 2021-2025 | (**) |
78 | Nguyễn Văn Hỗn | Đường BS.Yersin | Đường Âu Cơ | 146 | 2021-2025 | (**) |
79 | Nguyễn Văn Lên | Đường Huỳnh Văn Lũy | Đường Đoàn Thị Liên | 267 | 2021-2025 | (**) |
80 | Nguyễn Văn Trỗi | Đại lộ Bình Dương | Đường Huỳnh Văn Lũy | 2,258 | 2021-2025 | (**) |
81 | Phạm Thị Tân | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Huỳnh Văn Lũy | 773 | 2021-2025 | (**) |
82 | Phan Bội Châu | Đường Võ Minh Đức | Cảng Bà Lụa | 1,120 | 2021-2025 | (**) |
83 | Phan Đình Giót | Đường Thích Quãng Đức | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 641 | 2021-2025 | (**) |
84 | Tô Vĩnh Diện | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 534 | 2021-2025 | (**) |
85 | Trần Bình Trọng | Đại lộ Bình Dương | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 1,400 | 2021-2025 | (**) |
86 | Trần Ngọc Lên | Đường ĐX-065 | Đường Huỳnh Vãn Lũy | 2,140 | 2021-2025 | (**) |
87 | Trịnh Hoài Đức | Đầu tuyến | Cuối tuyến | 673 | 2021-2025 | (**) |
88 | Truông Bồng Bông | Đường Nguyễn Văn Thành | Nghĩa trang ND Thành phố | 1,714 | 2021-2025 | (**) |
89 | Trương Định | Đường vào Khu dân cư K8 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 955 | 2021-2025 | (**) |
90 | Võ Minh Đức | Đường 30 Tháng 4 | Đường Lê Hồng Phong | 805 | 2021-2025 | (**) |
91 | Xóm Guốc | Đường Phan Bội Châu | Đường Lý Tự Trọng | 165 | 2021-2025 | (**) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | Đường Ven sông Sài Gòn | Rạch Bình Nhâm | Đường Châu Văn Tiếp | 2,000 | 2021-2023 | (*) |
2 | Lê Thị Trung | Đường Từ Văn Phước | Đường Thủ Khoa Huân | 2,100 | 2021-2023 | (*) |
3 | Trần Quang Diệu | Vòng xoay An Phú | Đường Lê Hồng Phong | 830 | 2021-2023 | (*) |
4 | 22 Tháng 12 | Đại lộ Bình Dương | Vòng xoay An Phú | 4,250 | 2021-2022 | (**) |
5 | Cách Mạng Tháng Tám | Cầu Bà Hai | Giáp ranh Thủ Dầu Một | 3,000 | 2021-2022 | (**) |
6 | Đại lộ Bình Dương | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đại lộ Tự Do | 3,200 | 2021-2022 | (**) |
7 | ĐT-743 | Ngã tư Miếu Ông Cù | Ngã tư 550 | 8,000 | 2021-2022 | (**) |
8 | ĐT-743B | Đại lộ Bình Dương | Ngã tư 550 | 3,400 | 2021-2022 | (**) |
9 | Phan Thanh Giản | Đường Phan Đình Phùng | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 1,250 | 2021-2022 | (**) |
10 | Thủ Khoa Huân | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Ngã tư Hòa Lân | 1,800 | 2021-2022 | (**) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú | |
1 | Lê Văn Tiên | Đường Lê Hồng Phong | Đường Chiêu Liêu | 800 | 2021-2022 | (*) | |
2 | Nguyễn An Ninh | Đường ĐT-743 | Đường số 11, Quận Thủ Đức | 2676 | 2021-2025 | (*) | |
3 | Nguyễn Thị Tươi | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Liên Huyện | 2,650 | 2021-2023 | (*) | |
4 | Nguyễn Thiện Thuật | Đường Tô Vĩnh Diện | Đường Ống nước Khô | 600 | 2021-2022 | (*) | |
5 | Tô Vĩnh Diện | Quốc lộ 1K | Đường vành đai ĐHQG | 1,000 | 2021-2025 | (*) | |
6 | An Bình | Đường gom Cầu vượt Sóng Thần | Giao lộ Trần Thị Vững- Hồ Tùng Mậu | 1,090 | 2021-2025 | (**) | |
7 | Bình Thung | Quốc lộ 1K | Đường ĐT-743A | 1,922 | 2021-2025 | (**) | |
8 | Bùi Thị Xuân | Đường 22 Tháng 12 | Giáp ranh tỉnh Đồng Nai | 4,115 | 2021-2025 | (**) | |
9 | Chiêu Liêu | Đường ĐT-743A | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,308 | 2021-2025 | (**) | |
10 | Chu Văn An | Đường Quốc lộ 1A | Đường Lê Trọng Tấn | 420 | 2021-2025 | (**) | |
11 | Cô Bắc | Đường Nguyễn An Ninh | Đường Nguyễn Thái Học | 218 | 2021-2025 | (**) | |
12 | Cô Giang | Đường Nguyễn An Ninh | Đường Nguyễn Thái Học | 208 | 2021-2025 | (**) | |
13 | Đặng Văn Mây | Đường Lê Hồng Phong | Đường Mạch Thị Liễu | 692 | 2021-2025 | (**) | |
14 | Đoàn Thị Kia | Đường ĐT-743A | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,050 | 2021-2025 | (**) | |
15 | Đông Thành | Đường Lê Hồng Phong | Đường vào KCN Phú Mỹ | 636 | 2021-2025 | (**) | |
16 | ĐT-743A | Đường ĐT-743B | Cầu Tân Vạn | 13,147 | 2021-2025 | (**) | |
17 | ĐT-743B | Ngã tư 550 | Khu công nghiệp Bình Chiểu | 1,890 | 2021-2025 | (**) | |
18 | ĐT-743C | Ngã tư 550 | Đường ĐT-743A | 1,200 | 2021-2025 | (**) | |
19 | Đường cụm văn hóa phường Tân Bình | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Cuối tuyến | 270 | 2021-2025 | (**) | |
20 | Hố Lang | Đường liên huyện | Đường Nguyễn Thị Tươi | 500 | 2021-2025 | (**) | |
21 | Lê Hồng Phong | Đường ĐT-743A | Đường Bùi Thị Xuân | 3,910 | 2021-2025 | (**) | |
22 | Lê Quý Đôn | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Phạm Ngũ Lão | 425 | 2021-2025 | (**) | |
23 | Lê Trọng Tấn | Quốc lộ 1A | Đường An Bình | 680 | 2021-2025 | (**) | |
24 | Lê Văn Mầm | Đường Lê Hồng Phong | Trại gà Đông Thành | 732 | 2021-2025 | (**) | |
25 | Lê Văn Tách | Quốc lộ 1A | Đường Nguyễn Tri Phương | 765 | 2021-2025 | (**) | |
26 | Lý Thường Kiệt | Đường ĐT-743C | Đường Nguyễn An Ninh | 2,680 | 2021-2025 | (**) | |
27 | Mỹ Phước - Tân Vạn | Đường liên huyện ranh Thuận An | Đường ĐT 743A | 10,889 | 2021-2025 | (**) | |
28 | Ngô Thì Nhậm | Đường Nguyễn An Ninh | Đường Nguyễn Tri Phương | 676 | 2021-2025 | (**) | |
29 | Nguyễn Tri Phương | Đường Nguyễn An Ninh | Đường Lê Văn Tách | 3,360 | 2021-2025 | (**) | |
30 | Nguyễn An Ninh | Đường ĐT-743B (ngã ba cây điệp) | Đường số 11, Thủ Đức | 2,676 | 2021-2025 | (**) | |
31 | Nguyễn Đình Chiểu | Quốc lộ 1K | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 1,100 | 2021-2025 | (**) | |
32 | Nguyễn Du | Đường ĐT-743A | Đường Nguyễn An Ninh | 1,003 | 2021-2025 | (**) | |
33 | Nguyễn Hữu Cảnh | Quốc lộ 1K | Đường Hai Bà Trưng | 1,517 | 2021-2025 | (**) | |
34 | Nguyễn Thái Học | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hai Bà Trưng | 1,327 | 2021-2025 | (**) | |
35 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường ĐT-743A | Cầu 4 trụ, ranh Đồng Nai | 4,247 | 2021-2025 | (**) | |
36 | Nguyễn Trãi | Đường ĐT-743A | Đường số 21, KCN Sóng Thần 2 | 1,134 | 2021-2025 | (**) | |
37 | Nguyễn Trung Trực | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Nguyễn Thái Học | 594 | 2021-2025 | (**) | |
38 | Nguyễn Văn Cừ | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 207 | 2021-2025 | (**) | |
39 | Phạm Hữu Lầu | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Nguyễn Đức Thiệu | 790 | 2021-2025 | (**) | |
40 | Phạm Ngũ Lão | Đường Trần Khánh Dư | Đường gom BTXM giáp đường sắt | 740 | 2021-2025 | (**) | |
41 | Phan Bội Châu | Đường ĐT-743A | Đường Nguyễn An Ninh | 737 | 2021-2025 | (**) | |
42 | Quốc lộ 1A (đoạn 1) | Ranh Đồng Nai | Bến xe Miền Đông mới | 3,940 | 2021-2025 | (**) | |
43 | Quốc lộ 1A (đoạn 2) | Đại học TDTT | Chân cầu vượt Sóng Thần | 2,760 | 2021-2025 | (**) | |
44 | Quốc lộ 1K | Ranh Đồng Nai | Ranh Tp Hồ Chí Minh | 5,080 | 2021-2025 | (**) | |
45 | Tân Hòa | Quốc lộ 1K | Đường Tô Vĩnh Diện | 414 | 2021-2025 | (**) | |
46 | Tân Lập | Đường vào ĐHQG | Tiếp giáp đường nhựa p. Bình Thắng | 1,176 | 2021-2025 | (**) | |
47 | Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1K | Đường Nguyễn An Ninh | 2,730 | 2021-2025 | (**) | |
48 | Trần Quang Khải | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Nguyễn Thái Học | 805 | 2021-2025 | (**) | |
49 | Trần Quốc Toản | Đường Nguyễn An Ninh | Đường Trần Hưng Đạo | 551 | 2021-2025 | (**) | |
50 | Trần Thị Vững | Đường An Bình | Đường số 2, Thủ Đức | 469 | 2021-2025 | (**) | |
51 | Võ Thị Sáu | Quốc lộ 1K | Đường Trần Hưng Đạo | 1,960 | 2021-2025 | (**) | |
52 | Hai Bà Trưng | Đường ĐT-743A | Đường Trần Hưng Đạo | 1,302 | 2021 | Đã đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông | |
53 | Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1K | Đường Nguyễn An Ninh | 2,730 | 2021 | ||
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | Cầu Đò mới | Đường Ngô Quyền | Đường ĐT-748 | 973 | 2021 | (*) |
2 | Đường từ ĐH.606 đến Trung tâm Hành chính xã An Điền | Đường ĐH-606 (Lộ 7A) | Giáp TTHC xã An Điền | 2,494 | 2021 | (*) |
3 | Đường từ Kho Bạc đến cầu Quan | Kho bạc Bến Cát | Cầu Quan | 450 | 2021 | (*) |
4 | Quốc lộ 13 (Cầu đường 76) - Ngã ba ông Năm Đồng | Quốc lộ 13 | Đường Ngô Quyền | 1,379 | 2021 | (*) |
5 | ĐH-606 (lộ 7A) | Cầu Đò | Đường ĐT-744 |
| 2021-2025 | (**) |
6 | ĐT-744 | Cầu Ông Cộ | Km32 000 |
| 2021-2025 | (**) |
7 | Đường số 1 (Khu Trung tâm Hội nghị) | Đường 30 Tháng 4 | Đường Ngô Quyền | 277 | 2021-2025 | (**) |
8 | Đường từ Kho Bạc đến Quốc lộ 13 | Ngã tư Kho bạc Bến Cát | Quốc lộ 13 | 300 | 2021-2025 | (**) |
9 | KDC Mỹ Phước 1 | Đường nội khu |
|
| 2021-2025 | (**) |
10 | KDC Mỹ Phước 2 | Đường nội khu |
|
| 2021-2025 | (**) |
11 | KDC Mỹ Phước 3 | Đường nội khu |
|
| 2021-2025 | (**) |
12 | Ngô Quyền | Quốc lộ 13 | Đường Hùng Vương | 2,500 | 2021-2025 | (**) |
13 | Nhà hát | Trường Trung Tiểu học - Mẫu giáo Phù Đổng | Đường Ngô Quyền | 134 | 2021-2025 | (**) |
14 | Rạch Cây É | Quốc lộ 13 | Đường 30 Tháng 4 | 530 | 2021-2025 | (**) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | ĐH-401 | Giáp cầu Thạnh Hội | Đường Bùi Thị Xuân,Tp. Thuận An | 2,450 | 2021-2025 | (*) |
2 | ĐH-402 | Đường ĐH-403 | Đường ĐT-747B | 4,402 | 2021-2025 | (*) |
3 | ĐH-406 | Đường ĐT-746 (cây xăng An Lộc) | Ngã tư xã cũ | 2,477 | 2021-2025 | (*) |
4 | ĐH-406 | Ngã tư xã cũ | Đường ĐT-747B | 2,163 | 2021-2025 | (*) |
5 | ĐH-409 | Cầu Vĩnh Lợi | ĐH-410 | 5.600m | 2021-2025 | (*) |
6 | ĐH-417 | Cầu Xéo | Đường ĐT-747B | 2,700 | 2021-2025 | (*) |
7 | Đồi 16 | Đường ĐT-747 | đất Nguyễn Văn Mai |
| 2021-2025 | (*) |
8 | Đồi 16 | Đường ĐT-747A | Giáp đường đất | 1,440 | 2021-2025 | (*) |
9 | ĐT-746 (Lý Tự Trọng) | Đài Chiến thắng Tân Phước Khánh | Ngã tư Bình Chuẩn | 2,200 | 2021-2022 | (*) |
10 | Đường bờ sông (đoạn từ trụ sở Đoàn thể Uyên Hưng đến quán Gió | Đường ĐT-747 | Giáp Quán Gió | 785 | 2021-2025 | (*) |
11 | Đường nâng cấp bê tông nhựa nóng | Ngã ba Trường lái | Nhà ông Thạnh, Khu phố 5 | 335 | 2021-2025 | (*) |
12 | Đường Số-01 | Đường Thạnh Hội 01 | Đường Số-02 | 124 | 2021-2025 | (*) |
13 | Đường Số-02 | Đường Số-01 | Đường Số-03 | 87 | 2021-2025 | (*) |
14 | Đường Số-03 | Đường Số-02 | Đường Thạnh Hội 11 | 98 | 2021-2025 | (*) |
15 | Đường Trục Chính | Nhà bà Nguyễn Thị Dung | Cây xăng Huỳnh Nhung | 11,000 | 2021-2025 | (*) |
16 | Khánh Bình 03 | Đường Lê Quang Định | Đường Khánh Bình 01 | 729 | 2021-2025 | (*) |
17 | Khánh Bình 05 | Đường Trịnh Hoài Đức | Đường Khánh Bình 02 | 2,118 | 2021-2025 | (*) |
18 | Khánh Bình 05 | Đường Lê Quang Định | Đường Khánh Bình 02 | 650 | 2021-2025 | (*) |
19 | Khánh Bình 06 | Công ty Vững Lộc Phát | Đất ông Trương Văn Thành | 380 | 2021-2025 | (*) |
20 | Khánh Bình 07 | Đường ĐT-747B | Suối Cái | 592 | 2021-2025 | (*) |
21 | Khánh Bình 09 | Đường ĐT-747B | Đường Khánh Bình 05 | 589 | 2021-2025 | (*) |
22 | Khánh Bình 13 | Đường ĐT-747A | Đường Tân Hiệp 06 | 1,010 | 2021-2025 | (*) |
23 | Khánh Bình 15,16 | Đường Trịnh Hoài Đức | Đất dân | 925 | 2021-2025 | (*) |
24 | Khánh Bình 44 | Đường ĐT-747A | Công ty Kim Phát Bảo | 640 | 2021-2025 | (*) |
25 | Khánh Bình 71 | Đường Lê Quang Định | Miếu bà Cây Trắc | 382 | 2021-2025 | (*) |
26 | Tân Phước Khánh 07 | Đường ĐH-402 | Khu tái định cư Tân Phước Khánh | 1,193 | 2021-2025 | (*) |
27 | Tân Phước Khánh 09 | Đường ĐH-403 | Cty Việt Thái (giáp Bình Chuẩn) | 1,200 | 2021-2025 | (*) |
28 | Tân Phước Khánh 09 | Đường ĐH-403 | Đường Bình Chuẩn 63 | 1,120 | 2021-2025 | (*) |
29 | Thái Hòa 100 | Cổng VPKP Phước Thái | Nhà ông 6 Chiến | 2,200 | 2021-2025 | (*) |
30 | Thái Hòa 106 | Từ HTX Phước Thái | Nghĩa địa tuyến GTNT Phước Thái | 800 | 2021-2025 | (*) |
31 | Thái Hòa 16 | Văn Phòng HTX | Sông Đồng Nai | 230 | 2021-2025 | (*) |
32 | Thái Hòa 55 | Công ty Chí Hùng | Kho Công ty Cự Hùng | 1,000 | 2021-2025 | (*) |
33 | Thái Hòa 62 | Phòng Khám ĐKKV Thái Hòa | Nhà ông Tư Lẹ | 1,000 | 2021-2025 | (*) |
34 | Thái Hòa 94 | Đường ĐT-747B | Nhà bia Chòm Sao | 150 | 2021-2025 | (*) |
35 | Thạnh Hội 01 | Cầu Thạnh Hội | Chùa Khánh Sơn | 2,000 | 2021-2025 | (*) |
36 | Thạnh Hội 22 | Đường Thạnh Hội 11 | Đường Thạnh Hội 09 |
| 2021-2025 | (*) |
37 | Thạnh Hội-01 | Cầu Thạnh Hội | Ngã tư ấp Nhựt Thạnh | 1,201 | 2021-2025 | (*) |
38 | Thạnh Hội-02 | Ngã tư ấp Nhựt Thạnh | Nhà ông Võ văn Tuấn | 1,793 | 2021-2025 | (*) |
39 | Thạnh Hội-03 | Ngã tư ấp Nhựt Thạnh | Nhà ông Cao Hữu Phước | 164 | 2021-2025 | (*) |
40 | Thạnh Hội-04 | Ngã tư ấp Nhựt Thạnh | Bến đò ấp Thạnh Hiệp | 2,192 | 2021-2025 | (*) |
41 | Thạnh Hội-05 | Miễu bà Thanh Hoà | Nhà bà Phan Thị Huyên | 3,427 | 2021-2025 | (*) |
42 | Thạnh Hội-06 | Nhà bà Hồ Thị Bạch Tuyết | Nhà ông Trần Văn Mông | 239 | 2021-2025 | (*) |
43 | Thạnh Hội-10 | Đường Thạnh Hội 04 | Đường Thạnh Hội 05 | 837 | 2021-2025 | (*) |
44 | Vĩnh Tân 13 | Nhà ông Út Ôi khu phố 5 | Đường Vĩnh Tân 17 | 455 | 2021-2025 | (*) |
45 | Vĩnh Tân 21 | Đường ĐT-742 | Cây Gõ, khu phố 4 | 1,000 | 2021-2025 | (*) |
46 | ĐH-411 | Ngã 3 Mười Muộn | Ngã 3 Tân Thành |
| 2021 | (**) |
47 | ĐT-746 | Cầu Tân Khánh | Dốc Cây Quéo |
| 2021 | (**) |
48 | ĐT-747a | Dốc Bà Nghĩa | Ngã 3 Hội Nghĩa |
| 2021 | (**) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | Đường ĐH-411 | Ngã 3 Tân Thành | Đường ĐH-414 | 7,950 | 2021 | (**) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | Đường liên ấp 3-4 (giai đoạn 2) xã Trừ Văn Thố | Giáp đường liên ấp 3-4 giai đoạn 1 | Giáp đường BTN ấp 4 |
| 2021-2025 | (*) |
2 | Đường liên ấp Bưng Thuốc - Bến Sắn, xã Long Nguyên | Đường ĐT-749A | Giáp đường BTNN |
| 2021-2025 | (*) |
3 | Lai Hưng 20 | Ngã 3 Văn phòng ấp Bến Tượng | Giáp đường láng nhựa |
| 2021-2025 | (*) |
4 | Lai Uyên 45 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh KCN Bàu Bàng |
| 2021-2025 | (*) |
5 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng đường từ nhà Cô Tuyết - ông Căn ấp Bến Tượng, xã Lai Hưng | Đường ĐH-620 | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
6 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ấp Bến Sắn, xã Long Nguyên | Đường ĐH-619 | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
7 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng | Đường ĐH-617 | Nhà Dân |
| 2021-2025 | (*) |
8 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ấp Mương Đào, xã Long Nguyên | Đường ĐT-749A | Giáp đường mòn |
| 2021-2025 | (*) |
9 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường cầu sắt - Trại heo, xã Cây Trường II | Đường ĐH-614 | Giáp trại heo |
| 2021-2025 | (*) |
10 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường liên ấp 1, xã Tân Hưng | Giáp đường BTXM | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
11 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường liên ấp 4, xã Tân Hưng | Đường ĐT-741B | Giáp đường sỏi đỏ |
| 2021-2025 | (*) |
12 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường liên ấp 5, xã Tân Hưng | Giáp đường BTXM | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
13 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Cương - ông Thưởng, xã Cây Trường II | Đường ĐT-750 | Đường 16A |
| 2021-2025 | (*) |
14 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Giã - bà Hạnh, khu phố Xà Mách, thị trấn Lai Uyên | Giáp đường BTXM | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
15 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Nga - ông Quang, xã Cây Trường II | Đường ĐT-750 | Giáp nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
16 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường ông Xoa - bà Khứu, xã Cây Trường II | Đường ĐT-750 | Đường 16B |
| 2021-2025 | (*) |
17 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường QL13 đi nhà ông Điền Văn Ẩn khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên | Quốc lộ 13 | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
18 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường tổ 4 ấp Bưng Thuốc, xã Long Nguyên | Đường ĐT-749A | Giáp Trại heo |
| 2021-2025 | (*) |
19 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường tổ 4, ấp Mương Đào, xã Long Nguyên | Giáp đường BTXM | Đường ĐT-749A |
| 2021-2025 | (*) |
20 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường tổ 8, khu phố Cây Sắn, thị trấn Lai Uyên | Giáp đường sỏi đỏ | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
21 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ Đông QL 13 đi ĐT 750 xã Trừ Văn Thố | Quốc lộ 13 | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
22 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ đường ĐH 618, Lai Uyên | Đường ĐH-618 | Nhà nghỉ Hương Quê |
| 2021-2025 | (*) |
23 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ ngã ba đường đất - ông bà Ton ấp Bến Tượng, xã Lai Hưng | Giáp đường Đất | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
24 | Nâng cấp bê tông nhựa nóng tuyến đường từ QL13 - Ông Sa, ấp Lai Khê, xã Lai Hưng | Quốc lộ 13 | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
25 | Nâng cấp bê tông xi măng ấp đường Tân Hưng 50 | Giáp đường đá dăm | Lô cao su |
| 2021-2025 | (*) |
26 | Nâng cấp bê tông xi măng đường khu phố Bàu Lòng, thị trấn Lai Uyên | Nhà ông Nguyễn Lê Cửu | Nhà ông Đỗ Văn Liêm |
| 2021-2025 | (*) |
27 | Nâng cấp bê tông xi măng đường nhà ông 6 Bảo - nhà ông Minh cựu chiến binh, khu phố Cây sắn, thị trấn Lai Uyên | Giáp đường BTXM | Đường ĐH-613 |
| 2021-2025 | (*) |
28 | Nâng cấp bê tông xi măng đường từ Quốc lộ 13 đến nhà bà Nguyễn Thị Thắm khu phố Cây sắn, thị trấn Lai Uyên | Quốc lộ 13 | Nhà bà Nguyễn Thị Thắm |
| 2021-2025 | (*) |
29 | Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường ấp 2, xã Hưng Hòa | Đường ĐT-741B | Nhà Dân |
| 2021-2025 | (*) |
30 | Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường từ nhà ông Luận - bà The, xã Hưng Hòa | Giáp đường BTXM | Nhà bà The |
| 2021-2025 | (*) |
31 | Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường từ nhà ông Quy - bà Đào, xã Hưng Hòa | Đường ĐT-741B | Đường ĐT-741B |
| 2021-2025 | (*) |
32 | Nâng cấp bê tông xi măng tuyến đường từ nhà ông Tiến - ông Tạo, xã Hưng Hòa | Giáp đường BTXM | Nhà ông Tạo |
| 2021-2025 | (*) |
33 | Nâng cấp bê tông xi măng tuyến từ đường ĐT 750 đến chùa Phổ Hiền ấp 2 (17B), xã Trừ Văn Thố | Đường ĐT-750 | Chùa Phổ Hiền |
| 2021-2025 | (*) |
34 | Nâng cấp đường bê tông xi măng tuyến ông Nam - bà Sự, ấp ông Thanh, xã Cây Trường II | Đường ĐT-750 | Nhà dân |
| 2021-2025 | (*) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú |
1 | 19 Tháng 5 | Đường ĐT-741 | Đường 3 Tháng 2 | 2,100 | 2021-2025 | (**) |
2 | Bến Sạn | Đường ĐT-741 | Đường Bố Mua | 1,200 | 2021-2025 | (**) |
3 | Bố Mua | Đường Công chúa Ngọc Hân | Đường Bến Sạn | 3,000 | 2021-2025 | (**) |
4 | Công chúa Ngọc Hân | Đường ĐT-741 | Đường 3 Tháng 2 | 1,000 | 2021-2025 | (**) |
5 | Khu tái định cư khu phố 7 | Đường nội khu |
| 3,000 | 2021-2025 | (**) |
6 | Khu tái định cư khu phố 8 | Đường nội khu |
| 2,000 | 2021-2025 | (**) |
7 | Phan Bội Châu | Đường 19 Tháng 5 | Đường Bến Sạn | 800 | 2021-2025 | (**) |
8 | Phước Tiến | Đường ĐT-741 | Đường Phan Bội Châu | 600 | 2021-2025 | (**) |
9 | Trần Hưng Đạo | Đường Trần Quang Diệu | Đường ĐH-506 | 2,000 | 2021-2025 | (**) |
10 | Trần Quang Diệu | Đường Bố Mua | Đường Quang Trung | 600 | 2021-2025 | (**) |
STT | Tên tuyến đường (hoặc tên dự án nâng cấp hạ tầng giao thông) | Điểm bắt đầu | Điểm kết thúc | Cự ly (m) | Năm đầu tư | Ghi chú | |
1 | Hai Bà Trưng | Ngã 4 Ngân Hàng | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 1,000 | 2021 | (*) | |
2 | Ngô Quyền | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã tư Cầu Cát | 2,400 | 2021 | (*) | |
3 | 13 Tháng 3 | Đường Cầu Tàu | Cầu Đúc | 2,700 | 2021-2025 | (**) | |
4 | Cách Mạng Tháng Tám | Ngã 4 Cầu Cát | Ngã 4 Kiểm Lâm | 3,800 | 2021-2025 | (**) | |
5 | ĐH-705 | Đường ĐT-744 | Cầu Bến Súc | 600 | 2021-2025 | (**) | |
6 | ĐH-711 | Đường ĐT-744 | Lô 2D | 1,000 | 2021-2025 | (**) | |
7 | Đoàn Thị Liên | Đường Trần Phú | Đường Kim Đồng | 600 | 2021-2025 | (**) | |
8 | Độc Lập | Đường Cầu Cát | Ngã 3 Chợ Sáng | 1,200 | 2021-2025 | (**) | |
9 | Đồng Khởi | Đường Thống Nhất | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 900 | 2021-2025 | (**) | |
10 | Đông Tây số 4 | Đường Hùng Vương | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 270 | 2021-2025 | (**) | |
11 | Giải Phóng | Đường Tự Do | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 600 | 2021-2025 | (**) | |
12 | Hùng Vương | Ngã 4 Cây Keo | Ngã 4 Kiểm Lâm | 2,200 | 2021-2025 | (**) | |
13 | Khu phố 4B | Đường Đông Tây số 4 | Sân Bay | 1,100 | 2021-2025 | (**) | |
14 | Kim Đồng | Đường Hùng Vương | Đường Trần Phú | 435 | 2021-2025 | (**) | |
15 | Lê Hồng Phong | Đường 13 Tháng 3 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,300 | 2021-2025 | (**) | |
16 | Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường Võ Thị Sáu | 160 | 2021-2025 | (**) | |
17 | Nguyễn An Ninh | Ngã 3 Cây Dừng | Đường Trần Hưng Đạo | 300 | 2021-2025 | (**) | |
18 | Nguyễn Trãi | Đường Hùng Vương | Đường Trường Chinh | 490 | 2021-2025 | (**) | |
19 | Nguyễn Văn Trỗi | Đường Trần Phú | Đường Kim Đồng | 600 | 2021-2025 | (**) | |
20 | Phạm Thị Hoa | Đường Trần Phú | Đường Trần Hưng Đạo | 300 | 2021-2025 | (**) | |
21 | Thống Nhất | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã 4 Cây Keo | 1,000 | 2021-2025 | (**) | |
22 | Trần Phú | Ngã 4 Ngân Hàng | Đường 13 Tháng 3 | 300 | 2021-2025 | (**) | |
23 | Võ Thị Sáu | Đường Trần Phú | Đường Trường Chinh | 460 | 2021-2025 | (**) | |
24 | Yết Kiêu | Đường Thống Nhất | Đường Giải Phóng | 1,000 | 2021-2025 | (**) | |
Lưu ý:
(*) Doanh nghiệp viễn thông phụ trách địa bàn sẽ đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông đồng bộ với tiến độ nâng cấp chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương tại các dự án, tuyến đường có đầu tư hệ thống cống thoát nước và vỉa hè hoàn chỉnh.
(**) Các tuyến đường đã được đầu tư hạ tầng thoát nước, vỉa hè ổn định, doanh nghiệp viễn thông chủ động lập kế hoạch và phân bổ nguồn vốn đầu tư hạ tầng ngầm trong giai đoạn 2021 -2025.
- 1Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2020 về cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông đồng bộ với các hạ tầng liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2020 về thực hiện ngầm hóa cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 về cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2022
- 4Kế hoạch 1639/KH-UBND về chỉnh trang, làm gọn và sạch mạng cáp viễn thông, truyền hình trên các tuyến đường tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 1Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 4Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Chỉ thị 52/CT-BTTTT năm 2019 về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 20/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2020 về cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông đồng bộ với các hạ tầng liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2020 về thực hiện ngầm hóa cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 về cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2022
- 13Kế hoạch 1639/KH-UBND về chỉnh trang, làm gọn và sạch mạng cáp viễn thông, truyền hình trên các tuyến đường tỉnh Ninh Thuận năm 2021
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 555/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Mai Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực