- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 4Thông tư liên tịch 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 20/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 02 năm 2021 |
CẢI TẠO MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng ngoại vi cáp viễn thông QCVN 33:2019/BTTTT;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch Cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với mạng cáp ngoại vi viễn thông; chia sẻ, sử dụng chung, thúc đẩy sự phát triển hạ tầng thông tin của tỉnh. Đảm bảo an toàn cho nhân dân, an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc có liên quan đến mạng cáp viễn thông, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
Là cơ sở để UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành việc thu gom, chỉnh trang cáp viễn thông trên địa bàn quản lý. Đồng thời là căn cứ để các doanh nghiệp, đơn vị lập phương án, bố trí nhân lực, vật tư, phương tiện thi công thu gom, chỉnh trang cáp ngoại vi viễn thông.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng, lắp đặt, thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp ngoại vi viễn thông phải thực hiện đúng, theo yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông (QCVN 33:2019/BTTTT).
- Việc thực hiện bó gọn, gắn thẻ tại các tuyến đường, phố không làm ảnh hưởng thông tin liên lạc, đảm bảo an toàn vận hành lưới điện, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông và phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLTBXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Bảo đảm an toàn cơ học, điện, điện từ cho mạng cáp, đồng thời bảo đảm an toàn cho người thi công, khai thác, bảo dưỡng mạng cáp treo và người dân sinh hoạt, cư trú trong khu vực mạng cáp treo và đáp ứng các yêu cầu về mỹ quan đô thị.
- Khi thực hiện xây dựng, lắp đặt, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp ngoại vi viễn thông trong khu vực nội thị phải đảm bảo theo quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, đối với khu vực ngoại thị và các khu vực khác phải đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận và các yêu cầu kỹ thuật.
1. Cải tạo tại các khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa, tiến hành cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông để đảm bảo an toàn mạng lưới, an toàn của người dân và mỹ quan đô thị
- Loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng, cáp thuê bao vượt qua đường và măng sông, tủ/hộp cáp, bộ chia túi hiệu đã hỏng hoặc không còn sử dụng.
- Kéo căng, buộc gọn hệ thống dây cáp viễn thông, đưa vào gông gom.
- Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông, tủ/hộp cáp treo trên cột theo đúng quy định.
- Duy tu, bảo dưỡng, gia cố, thay thế cột không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
- Thay thế các sợi cáp có dung lượng nhỏ (cáp lẻ, loại một đôi hoặc 2F)) bằng sợi cáp có dung lượng lớn hơn.
- Đánh dấu hiệu nhận biết bằng thẻ để nhận biết đường dây, cáp theo quy định.
- Xác định chủ sở hữu từng sợi cáp viễn thông tại từng tuyến, lập dữ liệu để quản lý, đối chiếu khi có phát triển mới thêm cáp tại từng tuyến đường.
- Các doanh nghiệp, đơn vị tiến hành khảo sát, thống nhất phương án thi công, thi công theo hình thức cuốn chiếu từng đoạn trên tuyến.
2. Phạm vi, thời gian, đơn vị thực hiện
- Phạm vi: Tại các tuyến đường, phố chính có yêu cầu cao về mỹ quan thuộc các khu vực trung tâm trên địa bàn các huyện, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục gửi kèm).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01/12/2022.
- Đơn vị thực hiện: Đơn vị chủ quản cột, các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp, cơ quan, đơn vị có cáp viễn thông treo trên tuyến.
- Các đơn vị chủ quản cột treo cáp chịu chi phí việc thay thế, sửa chữa, di chuyển khi cột không đảm bảo an toàn thuộc phạm vi quản lý.
- Các đơn vị sở hữu cáp chịu chi phí thay thế vật tư, đầu tư gông, đai, dây chịu lực và nhân công bó gọn cáp và đánh dấu hiệu nhận biết.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo việc phối hợp giữa các doanh nghiệp chủ quản mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình đơn vị chủ quản cột để thực hiện bó gọn cáp.
- Hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này.
- Giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp tồn tại, bất cập để có biện pháp phối hợp với các ngành giải quyết. Đối với những khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh để chỉ đạo.
- Thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện và xử lý vi phạm quy định về lắp đặt mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của các đơn vị.
2. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc chỉ đạo, hướng dẫn Công ty Điện lực Bắc Kạn triển khai các nội dung tại Kế hoạch này, đồng thời chủ động cung cấp thông tin, kế hoạch thực hiện cho các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Sở Giao thông vận tải
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện Kế hoạch này. Chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp trong quá trình thực hiện cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Cung cấp thông tin, kế hoạch xây dựng, sửa chữa nâng cấp các tuyến đường giao thông để các đơn vị chủ động phối hợp điều chỉnh hướng tuyến, kế hoạch đầu tư, mở rộng mạng lưới hằng năm.
4. Sở Xây dựng
Hướng dẫn, cấp phép xây dựng đối với các dự án xây dựng hạ tầng ngầm cáp viễn thông, đảm bảo theo quy hoạch xây dựng; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu đô thị mới, các tuyến đường mới, khu công nghiệp và cụm công nghiệp mới của thành phố; trao đổi thông tin về việc ngầm hóa đối với các dự án của thành phố liên quan đến hạ tầng ngầm hóa cáp ngoại vi viễn thông.
5. UBND các huyện, thành phố
- Ban hành Kế hoạch thực hiện, chỉ đạo việc cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông theo Kế hoạch này trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin; UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương của tỉnh về chỉnh trang, bó gọn cáp thông tin; phối hợp và tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện bó gọn cáp; đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện. Đồng thời, chia công việc và nghiệm thu công việc theo từng phần, thời gian cụ thể để bảo đảm tiến độ hoàn thành công việc.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường kiểm tra, rà soát và xử lý các đơn vị vi phạm quy định về lắp đặt mạng cáp ngoại vi.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Đội trật tự đô thị, các Công ty dịch vụ môi trường phối hợp thực hiện việc dỡ biển quảng cáo treo không đúng quy định của các cửa hàng, hộ dân chiếm vỉa hè; chặt tỉa cây xanh vi phạm hành lang đường điện, tạo thuận lợi cho việc bó gọn cáp.
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng liên quan phối hợp giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉnh trang mạng cáp ngoại vi trên địa bàn quản lý.
- Định kỳ hằng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
6. Công ty Điện lực Bắc Kạn
- Cử cán bộ phụ trách trực tiếp hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp gom bó cáp và đưa cáp vào gông gom chung theo quy định quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các đơn vị bó gọn cáp thực hiện nhiệm vụ.
- Thông tin trao đổi với Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình thi công để kịp thời giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
7. Đơn vị chủ quản cột, đơn vị sở hữu cáp
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện việc cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông của đơn vị mình.
- Trong quá trình thi công, phải chấp hành nghiêm túc phương án thi công đã đề ra; thực hiện nghiêm sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố.
- Gắn trách nhiệm của nhân viên địa bàn với đảm bảo mỹ quan, an toàn hạ tầng mạng cáp; xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định.
- Sau khi thi công phải tổ chức thu dọn các sợi cáp viễn thông đã cắt bỏ, không làm ảnh hưởng đến an toàn hành lang giao thông; không gây mất vệ sinh lòng đường, lề đường, tuyến phố; hạn chế sự ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của người dân.
- Khi treo mới cáp viễn thông, phải được sự đồng ý bằng văn bản của đơn vị chủ quản cột. Phải xây dựng phương án treo cáp tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Rà soát về các thỏa thuận dùng chung cột, nếu chưa có thỏa thuận dùng chung của cấp trên (tập đoàn, tổng công ty) phải làm việc với đơn vị chủ quản cột để ký hợp đồng, thỏa thuận thuê với đơn vị chủ quản cột.
- Đơn vị chủ quản cột, đơn vị sở hữu cáp căn cứ các nội dung của Kế hoạch này để bố trí nhân lực, vật tư, xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện.
- Xây dựng phương án dự phòng, ứng cứu sự cố mất liên lạc khi thực hiện cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Các đơn vị chủ quản cột treo cáp xác định chủ sở hữu từng sợi cáp viễn thông tại từng tuyến, lập dữ liệu để quản lý, đối chiếu khi có phát triển cáp mới tại từng tuyến đường.
- Định kỳ hằng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH CẢI TẠO MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. Số tuyến đường và chiều dài thi công
Stt | Địa phận | Số tuyến thi công | Chiều dài (Km) | Đơn vị chủ trì, kiểm tra, giám sát |
1 | TP Bắc Kạn | 20 | 53.9 | UBND Thành phố |
2 | Huyện Bạch Thông | 6 | 3.9 | UBND Bạch Thông |
3 | Huyện Ba Bể | 6 | 2.8 | UBND Ba Bể |
4 | Huyện Ngân Sơn | 3 | 2 | UBND Ngân Sơn |
5 | Huyện Na Rì | 1 | 1 | UBND Na Rì |
6 | Huyện Chợ Mới | 10 | 7.2 | UBND Chợ Mới |
7 | Huyện Pác Nặm | 3 | 1.5 | UBND Pác Năm |
8 | Huyện Chợ Đồn | 4 | 2.1 | UBND Chợ Đồn |
| Tổng | 53 | 74.4 |
|
II. Danh sách chi tiết
Stt | Địa phận | Tuyến thi công | Điểm đầu/điểm cuối | Chiều dài (km) |
1 | Thành phố Bắc Kạn | Đường Trường Chinh | Dọc 2 bên đường từ Công ty điện lực/UBND Thành phố Bắc Kạn | 4 |
2 | Thành phố Bắc Kạn | Công ty 244 đến Ngã 3 rẽ Chợ Đồn đường Nguyễn Văn Tố | Công ty 244/Ngã 3 rẽ Chợ Đồn đường Nguyễn Văn Tố | 2 |
3 | Thành phố Bắc Kạn | Đọc đường Thanh Niên | Đọc đường Thanh Niên | 4 |
4 | Thành phố Bắc Kạn | Khu đô thị phía nam, phường Phùng Chí Kiên | Khu đô thị phía nam, phường Phùng Chí Kiên | 5 |
5 | Thành phố Bắc Kạn | Phường Phùng Chí Kiên | Tổ 01 - Tổ 8 | 2 |
Tổ 8 - Tổ 13 | 2 | |||
6 | Thành phố Bắc Kạn | Phường Sông Cầu | Tổ 01 - Tổ 4 | 2 |
Tổ 4 - Tổ 7 | 1 | |||
Tổ 7 - Tổ 13 | 1 | |||
7 | Thành phố Bắc Kạn | Phường Đức Xuân | Tổ 01 - Tổ 6 | 2 |
Tổ 7 - Tổ 11c | 2 | |||
Tổ 13 | 1 | |||
8 | Thành phố Bắc Kạn | Phường Nguyễn Thị Minh Khai | Tổ 1 - Tổ 14 | 3 |
9 | Thành phố Bắc Kạn | Phường Huyền Tụng | Tổ Giao Lâm- Tổ Khuổi Thuổm | 2 |
10 | Thành phố Bắc Kạn | Công an tinh - trụ sở Quản lý hành chính (CA thị xã cũ) - CA thành phố | CAT/CATP Bắc Kạn | 2 |
11 | Thành phố Bắc Kạn | CAT- Trụ Sở bản Áng- Phòng PCCC&CHCN | CAT/Phòng PCCC&CHCC | 3 |
12 | Thành phố Bắc Kạn | CAT- Phòng CSGT - Trung tâm huấn luyện CAT | CAT/Trung tâm huấn luyện | 5 |
13 | Thành phố Bắc Kạn | CAT - Trụ Sở Nông Thượng | CAT/Trụ sở nông Thượng | 4 |
14 | Thành phố Bắc Kạn | CAT - Trụ Sở Đồi Chánh Sứ | CAT - Trụ Sở Đồi Chánh Sứ | 2 |
15 | Hệ thống camera giám sát an ninh | CAT- Khách sạn 10 tầng - Ngã tư 244 | CAT - Ngã tư 244 | 1 |
16 | Thành phố Bắc Kạn | CAT - Ngã tư Cầu Cạn | CAT - Ngã tư Cầu Cạn | 0.8 |
17 | Thành phố Bắc Kạn | CAT - Ngã tư Bưu Điện - Ngã tư Phiêng Luông | CAT - Ngã tư Phiêng Luông | 0.8 |
18 | Thành phố Bắc Kạn | CAT - Ngã tư Bưu Điện - Cổng Nhà thi đấu Tổng đích - Nhà Khách Thanh niên | CAT - Nhà Khách Thanh niên | 0.8 |
19 | Thành phố Bắc Kạn | CAT - Tượng đài Liệt Sỹ - Trụ Sở Agrribank - UBND tỉnh -Nhà khách tỉnh ủy | CAT - Nhà Khách Tỉnh ủy | 1 |
20 | Thành phố Bắc Kạn | GPON-BKN0013 | BKN0013-FD01-DN01-SN11/BKN0013-FD01-DN01-SN12 | 0.5 |
21 | Huyện Pác Nặm | Bộc Bố đi đông lẻo | Bộc Bố/đông lẻo | 0.2 |
22 | Huyện Pác Nặm | Bộc Bố đi trường cấp 3 Pác Nặm | Bộc Bố/trường cấp 3 Pác Nặm | 0.3 |
23 | Huyện Pác Nặm | GPON-BKN012 | BKN012/BKN012-DN01 | 1 |
24 | Huyện Ba Bể | Xã Đồng Phúc | Thôn tẩn lượt/Nà cà | 0.3 |
25 | Huyện Ba Bể | Tiểu khu 3 TT Chợ Rã | Tiểu khu 3/Tiểu khu 4 | 0.1 |
26 | Huyện Ba Bể | Xã Khang Ninh | Thôn Bản Vài/Nà Làng | 0.4 |
27 | Huyện Ba Bể | Hà Hiệu-Phúc Lộc | Nà Ma/Cốc lót | 0.5 |
28 | Huyện Ba Bể | Xã Quảng Khê | Chợ Lèng/Nà chom | 0.5 |
29 | Huyện Ba Bể | GPON - BKN051 | BKN051/BKN051-DN01 | 1 |
30 | Huyện Chợ Mới | TT Chợ Mới | Cấp 3/Cầu ổ gà | 2 |
31 | Huyện Chợ Mới | Xã Cao Kỳ | BTS Cao Kỳ/Nà Cà 1, Nà Cà 2 | 1 |
32 | Huyện Chợ Mới | Xã Nông Hạ | BTS Sáu Hai/Thôn Gieo dài | 0.5 |
33 | Huyện Chợ Mới | AON-BKN0277 | BKN0277/BKN0277-MX | 0.5 |
34 | Huyện Chợ Mới | GPON-BKN0008 | BKN0008-DN02-SN12/BKN0008- DN02-SN12.1 | 0.5 |
35 | Huyện Chợ Mới | GPON-BKN0008 | BKN0008-DN02-SN03/BKN0008-DN02-SN04 | 0.5 |
36 | Huyện Chợ Mới | GPON-BKN0008 | BKN0008-DN01SN07/BKN0008- DN01SN08 | 0.5 |
37 | Huyện Chợ Mới | GPON-BKN0008 | BKN0008-DN01SN05/BKN0008-DN01SN06 | 0.2 |
38 | Huyện Chợ Mới | GPON-BKN0008 | BKN0008-DN05 SNO1/BKN0008- DN05-SN02 | 0.5 |
39 | Huyện Chợ Mới | CA huyện Chợ Mới - Đội PCCC&CNCH khu vực Chợ Mới | CA huyện Chợ Mới - Đội PCCC&CNCH khu vực Chợ Mới | 1 |
40 | Huyện Bạch Thông | GPON-BKN0011 | BKN0011-DN01/BKN0011-DN01-SN05 | 1 |
41 | Huyện Bạch Thông | GPON-BKN0011 | BKN0011-DN01/BKN0011-DN01-S012 | 0.6 |
42 | Huyện Bạch Thông | GPON-BKN0011-11 | BKN0011-11-GN12- SN13/BKN0011-11-GN12-SN14 | 0.5 |
43 | Huyện Bạch Thông | GPON-BKN0290-11 | BKN0290-11/BKN0290-11-GN13-SN11 | 0.5 |
44 | Huyện Bạch Thông | AON-BKN3973 | BKN3973/BKN3 973-MX | 0.7 |
45 | Huyện Bạch Thông | GPON-BKN0011 | BKN0011/BKN0011-11 | 0.6 |
46 | Huyện Chợ Đồn | AON-BKN0033 | 003-BKN0033/011A/Cột điện 0.4 cổng trường mầm non nam cường | 0.6 |
47 | Huyện Chợ Đồn | GPON-BKN0213 | BKN0213-GN11-SN11/BKN0213-GN11-SN12 | 0.5 |
48 | Huyện Chợ Đồn | AON-BKN0254 | Cột điện 35kv cổng Công Ty Ngọc Linh/Khu tập thể Công ty Ngọc Linh | 0.5 |
49 | Huyện Chợ Đồn | GPON-BKN5005 | BKN5005-GN31-SN11/BKN5005- GN31-SN12 | 0.5 |
50 | Huyện Na Rì | GPON- BKN094 | BKN094/BKN094-GN11-SN11 | 1 |
51 | Huyện Ngân Sơn | GPON-BKN0257 | BKN257/BKN0257-GN11-SN12 | 0.8 |
52 | Huyện Ngân Sơn | GPON-BKN0047 | BKN047/BKN0047-GN11-SN11 | 0.7 |
53 | Huyện Ngân Sơn | GPON-BKN0263 | BKN263/BKN0263-GN11-SN12 | 0.5 |
| Tổng |
|
| 74.4 |
- 1Kế hoạch 6976/KH-UBND năm 2013 về ngầm hóa cáp viễn thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2015
- 2Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh cơ sở hạ tầng trong hoạt động bưu chính, viễn thông và internet trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2020 về cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông đồng bộ với các hạ tầng liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 4Thông tư liên tịch 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Kế hoạch 6976/KH-UBND năm 2013 về ngầm hóa cáp viễn thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2015
- 6Thông tư 20/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh cơ sở hạ tầng trong hoạt động bưu chính, viễn thông và internet trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2020 về cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông đồng bộ với các hạ tầng liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 về cải tạo mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2022
- Số hiệu: 74/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định