- 1Luật du lịch 2005
- 2Luật Điện ảnh 2006
- 3Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 4Luật di sản văn hóa 2001
- 5Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 6Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 7Luật Điện ảnh sửa đổi 2009
- 8Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 9Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2008 về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới do Bộ Chính trị ban hành
- 10Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2437/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà nhiệm kỳ 2004 – 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 1973/CT-TTg năm 2011 tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2012 về loại bỏ những rào cản và hoàn thiện cơ chế, chính sách để nâng cao hiệu quả đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 14/CT-BVHTTDL năm 2013 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 20Quyết định 5139/QĐ-BVHTTDL năm 2012 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 21Quyết định 201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Chương trình hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Tổng cục, Ban quản lý Làng văn hóa-du lịch các dân tộc Việt Nam, Cục, Vụ và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
(Ban hành theo Quyết định số 518/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Chương trình hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để chỉ đạo và điều hành các hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch năm 2013 trên cơ sở tư tưởng chỉ đạo chung của toàn Ngành “Đổi mới quản lý siết chặt kỷ cương, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác văn hóa, thể thao và du lịch và gia đình”) tạo quyết tâm chính trị và căn cứ pháp lý để toàn Ngành phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ năm 2013 của toàn Ngành đã đề ra nhằm góp phần tạo tiền đề hoàn thành thực hiện tốt 04 Chiến lược lớn của Ngành giai đoạn 2011 - 2020; là năm bản lề thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2011 - 2015 và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, là năm giữa của kỳ đầu thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 10 năm 2011-2020 nên toàn Ngành phấn đấu cùng với cả nước thực hiện tốt mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2013 đã được Quốc hội thông qua là: “Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; lạm phát thấp hơn, tăng trưởng cao hơn năm 2012. Đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá Chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng. Bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Tăng cường quốc phòng, an ninh và bảo đảm ổn định chính trị-xã hội. Tạo nền tảng vững chắc hơn cho những năm tiếp theo.
Để thực hiện có kết quả những mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ đã đề ra trong năm 2013. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu các Thủ trưởng đơn vị, các địa phương, các doanh nghiệp và các cá nhân tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức xây dựng và thực hiện Kế hoạch chi tiết để triển khai có hiệu quả các giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Tập trung chỉ đạo, điều hành và hoàn thành kế hoạch công tác với các nhiệm vụ đột phá đã được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt tại Quyết định số 5078/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012.
2. Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4, khóa XI về một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay gắn với việc thực hiện Chỉ thị số 1973/CT-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tạo sự chuyển biến về thái độ phục vụ của đội ngũ công chức và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy nhà nước; thực hiện tốt nhiệm vụ thanh tra công vụ nhằm đảm bảo kỷ cương, kỳ luật hành chính và nâng cao đạo đức công vụ; cải tiến chế độ, phương thức tuyển dụng công chức, viên chức để từng bước nâng cao chất lượng công chức và viên chức. Tăng cường phân cấp gắn với quyền hạn, trách nhiệm từng cấp; trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát thực hiện. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của từng cơ quan, đơn vị, trong đó chú trọng quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Chỉ thị số 14/CT-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Theo đó, triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi: mua xe công; tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu...; chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí khác; hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn ngân sách Nhà nước và việc đi công tác phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời phải được xây dựng trong Chương trình công tác ngày từ đầu năm.
4. Tiếp tục triển khai, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản ở các địa phương. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Ưu tiên bố trí vốn ngân sách Trung ương để tập trung đầu tư các dự án có ý nghĩa chiến lược quốc gia và vùng kinh tế, chậm thu hồi vốn, không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận không đáng kể. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan xây dựng nguyên tắc và quy trình phân bổ kinh phí cho hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp giám sát, kiểm tra việc sử dụng kinh phí khoa học, công nghệ và môi trường của Bộ nhằm bảo đảm sử dụng có hiệu quả từ ngân sách nhà nước dành cho khoa học, công nghệ và môi trường.
6. Thực hiện tốt các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư, huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế để bổ sung vốn đầu tư xây dựng, có biện pháp phù hợp thúc đẩy huy động nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng, thiết chế của Ngành nhằm tạo thuận lợi thu hút khách du lịch quốc tế và kiều hối. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ và Quyết định số 3832/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 40/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về Đề án ”Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”.
7. Thực hiện Quyết định số 5139/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành văn hóa, thể thao và du lịch. Theo đó, tiếp tục tăng cường, nâng cao chất lượng công tác thống kê, phân tích và dự báo tình hình trong nước và quốc tế của Ngành.
8. Triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc loại bỏ những rào cản và hoàn thiện cơ chế, chính sách để nâng cao hiệu quả đầu tư.
9. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện những Quy hoạch phát triển Ngành, lĩnh vực theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và liên kết giữa các loại Quy hoạch; tăng cường kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy hoạch ở các đơn vị, địa phương, nhất là sự kết hợp đồng bộ giữa Quy hoạch vùng và Quy hoạch Ngành, lĩnh vực. Kịp thời đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý những tồn tại trong công tác quản lý và thực hiện Quy hoạch. Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới quy trình và phương pháp lập Quy hoạch cho phù hợp với thực tế.
10. Đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước theo Đề án được duyệt; thực hiện lộ trình thoái vốn nhà nước đã đầu tư vào Ngành không phải ngành kinh doanh chính, thoái vốn nhà nước ở công ty cổ phần nhà nước không cần chi phối. Tái cơ cấu doanh nghiệp theo Ngành, lĩnh vực không phân biệt cấp, cơ quan quản lý.
II. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG LĨNH VỰC:
1. Về Văn hóa
1.1. Đẩy mạnh thực hiện Luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản văn hóa; Luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện ảnh; các Luật và các Văn bản dưới Luật khác; Chiến lược phát triển Văn hóa đến năm 2020; Chỉ thị số 1971/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.2. Chỉ đạo thực hiện các Quy hoạch, Đề án và Kế hoạch nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục xây dựng và phát triển văn học nghệ thuật trong thời kỳ mới”. Tập trung xây dựng đời sống, lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh. Xây dựng và nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa thể thao và đời sống văn hóa cơ sở; xây dựng gia đình, làng, bản, xã, phường, cơ quan công sở văn hóa. Tăng cường quản lý chặt chẽ các lễ hội theo quy định của pháp luật nhằm phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, thực hiện nếp sống văn minh tại các lễ hội.
1.3. Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai xây dựng và trình ban hành ngay Thông tư quy định định mức chi nội dung các Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa giai đoạn 2012-2015. Triển khai tổ chức thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa với các mục tiêu, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.4. Có chính sách thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia các hoạt động và sáng tạo văn hóa nhằm cung cấp, phổ biến và tạo ra nhiều sản phẩm, tác phẩm, công trình văn hóa có chất lượng nhằm nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa. Đánh giá và rút kinh nghiệm việc các cơ sở công lập cung cấp dịch vụ văn hóa chuyển sang hoạt động theo cơ chế dịch vụ công.
1.5. Hoàn thành việc xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các Quyết định phê duyệt Chiến lược và Quy hoạch, trọng tâm là trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược và Quy hoạch phát triển Điện ảnh Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong Quý III năm 2013.
1.6. Tiếp tục triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2020. Tăng cường công tác người Việt Nam ở nước ngoài, hoàn thiện các chính sách đối với kiều bào, vận động kiều bào hướng về đất nước và đóng góp thiết thực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hoàn thiện xây dựng một số Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại nước ngoài để nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của kiều bào và quảng bá hình ảnh đất nước con người Việt Nam để gắn kết phát triển du lịch.
1.7. Tập trung chuẩn bị tốt nội dung báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương V, khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
2. Về Gia đình
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật phòng, chống bạo lực gia đình; Chiến lược phát triển Gia đình Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và các Đề án lớn của Chiến lược này. Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới đến năm 2020; Chương trình quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015. Thực hiện các giải pháp đảm bảo sự bình đẳng của phụ nữ trong tham gia các hoạt động kinh tế-xã hội và gia đình. Tăng cường công tác giáo dục truyền thông, nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của mọi người dân, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người về bình đẳng giới, pháp luật về các quyền của phụ nữ.
2.2. Hoàn thiện việc xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về gia đình và công tác gia đình. Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác gia đình các cấp. Nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình.
3. Về Thể dục thể thao
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Thể dục, thể thao năm 2006; Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
3.2. Đẩy mạnh các hoạt động thể dục, thể thao cả về quy mô và chất lượng. Phát triển mạnh mẽ thể thao quần chúng, thể thao trong trường học và thể thao trong lực lượng vũ trang. Đẩy mạnh quá trình chuyên nghiệp hóa thể thao thành tích cao. Từng bước chuyển các đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao công lập sang áp dụng chế độ tự chủ tài chính, tiến tới tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Tăng cường kêu gọi các nguồn lực đầu tư cho thể thao để đảm bảo hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật.
3.3. Phát huy vai trò, chức năng của Ủy ban Olympic Việt Nam và các Liên đoàn, Hiệp hội thể dục, thể thao trong phát triển thể dục, thể thao cho mọi người và thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp.
3.4. Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình xây dựng để báo cáo Bộ trình phê duyệt: Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2006; Đề án tổ chức ASIAD 18 năm 2019 tại Việt Nam và các Quy hoạch, chính sách mang tính đặc thù cấp bách của lĩnh vực này.
3.5. Chuẩn bị tốt lực lượng tham gia thi đấu nhằm đạt thành tích cao tại SEA Games 27 (2013), vòng loại Olympic 2016...; tổ chức và tham gia thi đấu tốt các giải thể thao trong nước và quốc tế, chuẩn bị tổ chức tốt Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ 7 tại Nam Định vào năm 2014.
4. Về Du lịch
4.1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Du lịch năm 2005; Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011; Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật khác. Chỉ đạo tổ chức tốt Năm du lịch quốc gia 2013 tại Thành phố Hải Phòng và các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng Sông Hồng với chủ đề “Văn minh Sông Hồng”.
4.2. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng các khu du lịch trọng điểm có đẳng cấp và uy tín để thu hút nhiều khách du lịch. Chú trọng đến phát triển du lịch biển, đảo và du lịch cộng đồng kết hợp với chuyển đổi ngành nghề và xóa đói giảm nghèo.
4.3. Hình thành hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm và dịch vụ du lịch, góp phần bảo đảm và nâng cao thương hiệu du lịch quốc gia. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng và triển khai các chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch có hiệu quả.
4.4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và hỗ trợ quốc tế trong phát triển du lịch, trong đó chú trọng thu hút các nguồn lực vào nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ sạch, thân thiện với môi trường để phát triển du lịch bền vững; nghiên cứu ứng dụng khoa học tiên tiến trong công tác thống kê du lịch; đầu tư phát triển du lịch gắn với bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc, gìn giữ các tài nguyên.
4.5. Tăng cường tổ chức các hoạt động khảo sát để xây dựng các chương trình liên kết phát triển du lịch trong vùng, liên vùng và liên quốc gia. Đồng thời, mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hóa ở trong nước và nước ngoài để giới thiệu các giá trị văn hóa Việt Nam ra thế giới.
4.6. Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình xây dựng để báo cáo Bộ trình phê duyệt: Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Du lịch năm 2005; các Quy hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của các vùng và các Quy hoạch, chính sách mang tính đặc thù cấp bách của lĩnh vực này.
(Phụ lục kèm theo)
Căn cứ vào Chương trình hành động này và Chương trình công tác năm 2013 của Bộ, các Thủ trưởng đơn vị, các Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt và hiệu quả các giải pháp đã đề ra; thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình hành động này và Chương trình công tác năm 2013. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện để báo cáo Bộ trưởng tại các phiên họp thường kỳ và đột xuất.
2. Nghiên cứu, đánh giá kỹ tác động, hiệu quả của cơ chế, chính sách trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành, chú ý đến khả năng và điều kiện triển khai thực hiện, nhất là đối với các tỉnh khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
3. Chủ động thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời; đồng thời thi công việc trao đổi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp về các cơ chế, chính sách, đặc biệt là các cơ chế, chính sách gắn liền với người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Tăng cường phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng, tập trung làm tốt công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận cao và sức mạnh tổng hợp của toàn Ngành nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ được đề ra trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ, Chương trình công tác năm 2013, Kế hoạch phát triển Ngành và Chương trình hành động này của Bộ.
4. Trong quá trình tổ chức và thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, yêu cầu phải điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động này, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
VĂN BẢN, ĐỀ ÁN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2013
(Theo Quyết định số 518/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Stt | Tên văn bản/đề án | Cấp trình | Thời hạn trình | Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | Đơn vị chủ trì | |
1. | Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch. | Chính phủ | 3/2013 | TT Huỳnh Vĩnh Ái | Vụ Pháp chế | |
2. | Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan. | Chính phủ | 3/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Cục Bản quyền tác giả | |
3. | Đề án về tổ chức Giải thưởng doanh nghiệp du lịch hàng đầu Việt Nam. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Tổng cục Du lịch | |
4. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp, quản lý, khai thác, vận hành Khu các Làng dân tộc thuộc Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | |
5. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về hệ số tiền lương tăng thêm từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước (giai đoạn 2014- 2015) đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Ban quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Thủ tướng Chính phủ | 6/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | |
6. | Nghị định của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. | Chính phủ | 6/2013 | TT Lê Khánh Hải | Vụ Thi đua - Khen thưởng | |
7. | Nghị định của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật”. | Chính phủ | 6/2013 | TT Lê Khánh Hải | Vụ Thi đua - Khen thưởng | |
8. | Nghị định của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”. | Chính phủ | 6/2013 | TT Đặng Thị Bích Liên | Cục Di sản văn hóa | |
9. | Chiến lược phát triển văn hóa đối ngoại đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 | Thủ tướng Chính phủ | 8/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Cục Hợp tác quốc tế | |
10. | Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020. | Thủ tướng Chính phủ | 9/2013 | TT Huỳnh Vĩnh Ái | Vụ Gia đình | |
11. | Nghị định về cơ chế hoạt động và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. | Chính phủ | 9/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Vụ Tổ chức cán bộ | |
12. | Đề án “Chương trình đào tạo vận động viên cho ASIAD năm 2019”. | Thủ tướng Chính phủ | 9/2013 | TT Lê Khánh Hải | Tổng cục TDTT | |
13. | Quy hoạch ngành nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | TT Vương Duy Biên | Cục Nghệ thuật biểu diễn | |
14. | Đề án đổi mới cơ chế tính giá dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa, thể thao. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Vụ Kế hoạch, Tài chính | |
15. | Đề án cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp đối với các sản phẩm, dịch vụ văn hóa do nhà nước yêu cầu. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Vụ Kế hoạch, Tài chính | |
16. | Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Vụ Kế hoạch, Tài chính | |
17. | Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Vụ Kế hoạch, Tài chính | |
18. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút. | Chính phủ | 11/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Cục Bản quyền tác giả | |
19. | Đề án Lễ phục Việt Nam. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | TT Vương Duy Biên | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm | |
20. | Quy hoạch phát triển ngành mỹ thuật đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | TT Vương Duy Biên | Cục MTNATL | |
21. | Đề án Ban hành cơ chế, chính sách cho thanh niên là vận động viên đạt thành tích xuất sắc tại các kỳ đại hội thể thao khu vực và thế giới. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | TT Lê Khánh Hải | Tổng cục TDTT | |
22. | Đề án tổ chức Đại hội Thể thao Châu Á lần thứ 18 năm 2019. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | TT Lê Khánh Hải | Tổng cục TDTT | |
23. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đặc thù cho vận động viên trọng điểm, tham dự Olympic. | Thủ tướng Chính phủ | 11/2013 | TT Lê Khánh Hải | Tổng cục TDTT | |
VĂN BẢN, ĐỀ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ NĂM 2012: | ||||||
24. | Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa-thể dục, thể thao cơ sở và cơ sở văn hóa vui chơi, giải trí cho trẻ em giai đoạn 2012-2020. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Huỳnh Vĩnh Ái | Cục Văn hóa cơ sở | |
25. | Đề án Quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất-kỹ thuật thể dục, thể thao quốc gia đến năm 2020. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Lê Khánh Hải | Tổng cục TDTT | |
26. | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Tổng cục Du lịch | |
27. | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đồng bằng Sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Tổng cục Du lịch | |
28. | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên. | Thủ tướng Chính phủ | 3/2013 | TT Hồ Anh Tuấn | Tổng cục Du lịch | |
29. | Đề án xây dựng Trung tâm Văn hóa Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2013-2020. | Thủ tướng Chính phủ | 6/2013 | BT Hoàng Tuấn Anh | Cục Hợp tác quốc tế | |
30. | Chiến lược phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Thủ tướng Chính phủ | 9/2013 | TT Vương Duy Biên | Cục Điện ảnh | |
31. | Quy hoạch phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Thủ tướng Chính phủ | 9/2013 | TT Vương Duy Biên | Cục Điện ảnh | |
32. | Nghị định của Chính phủ quy định tổ chức lễ Quốc tang trong trường hợp thiên tai, thảm họa đặc biệt nghiêm trọng. | Chính phủ | Sau khi có ý kiến của UBTVQH | BT Hoàng Tuấn Anh | Vụ Tổ chức cán bộ | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 128/QĐ-BTC năm 2013 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 320/QĐ-BCT về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 866b/QĐ-BTP năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
- 1Luật du lịch 2005
- 2Luật Điện ảnh 2006
- 3Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 4Luật di sản văn hóa 2001
- 5Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 6Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 7Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 8Luật Điện ảnh sửa đổi 2009
- 9Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 10Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2008 về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới do Bộ Chính trị ban hành
- 11Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2437/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà nhiệm kỳ 2004 – 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 1973/CT-TTg năm 2011 tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2012 về loại bỏ những rào cản và hoàn thiện cơ chế, chính sách để nâng cao hiệu quả đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Chính phủ ban hành
- 21Chỉ thị 14/CT-BVHTTDL năm 2013 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 22Quyết định 5139/QĐ-BVHTTDL năm 2012 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 23Quyết định 128/QĐ-BTC năm 2013 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Quyết định 201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 320/QĐ-BCT về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 26Quyết định 866b/QĐ-BTP năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
Quyết định 518/QĐ-BVHTTDL năm 2013 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 518/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2013
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực