Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆNNGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP và nội dung của Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu của Chính phủ; chủ động kết hợp kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại địa phương.
Đồng chí Thứ trưởng thường trực Nguyễn Công Nghiệp chủ trì, chỉ đạo trực tiếp việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động bám sát những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, đạt kết quả cao nhất; tiếp tục cụ thể hoá các nhiệm vụ trong Kế hoạch này thành đề án, công việc, văn bản… để xây dựng Chương trình công tác tháng, quý và năm 2013 của đơn vị mình, báo cáo Lãnh đạo Bộ, trong đó cần xác định rõ đơn vị chủ trì, tham gia, thời hạn hoàn thành đối với từng công việc được giao.
Ngoài các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những nhiệm vụ mới và những công việc cần phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động báo cáo Bộ, đề xuất kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng tháng, hàng quý, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện giao ban, kiểm điểm tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Lãnh đạo Bộ; đồng thời gửi Vụ Ngân sách Nhà nước kết quả thực hiện trước ngày 23 hàng tháng để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp, trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ hàng tháng.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà nước trước ngày 23/11/2013 để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2013.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP 6 tháng đầu năm 2013 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng cuối năm năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà nước trước ngày 05/06/2013 để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/06/2013.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan về việc báo cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP, các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ-BTC ngày 17/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN A. NHIỆM VỤ THEO NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
STT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
I. TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT 1. Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, triệt để tiết kiệm | |||||
1.1 | (i) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán đã được Quốc hội quyết định. Phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp thiết phát sinh, giữ bội chi ngân sách nhà nước bằng dự toán (ii) Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm, có hiệu quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. (iii) Xây dựng chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo yêu cầu tại Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ (i) và (ii): Vụ NSNN; nhiệm vụ (iii): Thanh tra Bộ | TCT, KBNN TCHQ, Vụ I, Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Vụ KHTC | Thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
1.2 | Xây dựng và triển khai dự toán NSNN gắn với chiến lược, định hướng phát triển trong từng thời kỳ, đảm bảo tính bền vững của NSNN, phản ánh được thứ tự ưu tiên trong phân bổ NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực | Vụ NSNN | TCT, KBNN TCHQ, Vụ I, Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục TCDN, Vụ KHTC | Thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
1.3 | (i) Tăng cường chống thất thu, nợ đọng thuế, chống chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thuế; tăng cường thực thi pháp luật về thuế. (ii) Tổng kết, đánh giá, kiến nghị giải pháp phù hợp đối với chính sách động viên, huy động, sử dụng các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, công sản, đặc biệt là đất đai. (iii) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ, tư vấn pháp luật về thuế cho cộng đồng xã hội. | Nhiệm vụ (i) và (iii): TCT, TCHQ Nhiệm vụ (ii): TCT | Thanh tra Bộ Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC | Thực hiện cả năm. Nhiệm vụ (ii) trình Thủ tướng Chính phủ Q.II/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.4 | Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách tài chính, chi tiêu các chương trình mục tiêu quốc gia. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ I, Cục QLN, KBNN | Theo tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
1.5 | (i) Quản lý chặt chẽ nợ công và nợ nước ngoài quốc gia, bảo đảm an toàn về nợ và an ninh tài chính quốc gia. Tăng cường công tác giám sát, quản lý rủi ro. Quản lý chặt chẽ nợ dự phòng (nợ do Chính phủ bảo lãnh, vay về cho vay lại thông qua các tổ chức tín dụng nhà nước…). Thực hiện quản lý, giám sát chặt chẽ và cơ cấu lại nợ công, nợ Chính phủ, nợ quốc gia. (ii) Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn vay. (iii) Bố trí nguồn để trả nợ các khoản vay của Chính phủ trong và ngoài nước, kể cả nợ được Chính phủ bảo lãnh khi đến hạn, không để xảy ra tình trạng nợ quá hạn. | Nhiệm vụ (i), (ii): Cục QLN;
Nhiệm vụ (iii): Vụ NSNN | Vụ TCNH, KBNN, Vụ ĐT, Thanh tra Bộ | Theo tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
1.6 | (i) Đẩy mạnh phát triển đa dạng hoá thị trường trái phiếu theo hướng tăng cường các công cụ nợ có kỳ hạn dài từ 10 năm trở lên; (ii) Rà soát các quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp để tạo thêm điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng. | Vụ TCNH | Vụ NSNN, Cục TCDN, KBNN, Vụ PC | Theo tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
1.7 | Triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi: mua xe công; tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu...; chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí khác. Hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn NSNN. Việc đi công tác nước ngoài phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được xây dựng trong chương trình công tác ngay từ đầu năm. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Thanh tra Bộ, Vụ I, Vụ HTQT, Vụ KHTC, KBNN, Vụ ĐT, Cục QLCS | Báo cáo kết quả thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì Vụ KHTC và các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện theo quy định |
1.8 | (i) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng NSNN. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, thanh tra các khoản chi trong cân đối NSNN, các khoản chi được quản lý qua NSNN; vay về cho vay lại; bảo lãnh vay của Chính phủ; các khoản chi từ các quỹ tài chính Nhà nước; các khoản vay, tạm ứng của các Bộ, địa phương. (ii) Thực hiện minh bạch hoá chi tiêu của NSNN và đầu tư công. | Nhiệm vụ (i): KBNN (đối với việc kiểm tra, giám sát); Thanh tra Bộ (đối với việc thanh tra); Cục QLN (đối với vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ); nhiệm vụ (ii): Vụ NSNN | Vụ TCNH, Vụ HCSN, Cục QLN, Vụ ĐT, Vụ NSNN, Vụ KHTC | Báo cáo kết quả thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
1.9 | Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn TPCP; số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB ở các địa phương. Tổ chức rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư của Nhà nước, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; bố trí hoàn trả vốn đã được ngân sách ứng trước. Hạn chế tối đa khởi công dự án mới sử dụng vốn NSNN. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng. Không ứng trước vốn NSNN, TPCP cho các công trình, dự án, trừ các dự án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, QP-AN cấp bách. | Vụ ĐT | Vụ NSNN KBNN Vụ I, Vụ KHTC | Thực hiện cả năm | Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.10 | Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH phải trên cơ sở bảo đảm cân đối chung của các nguồn vốn NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2013-2015 và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác. | Vụ ĐT | Vụ NSNN, KBNN | Thực hiện cả năm | Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.11 | Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN và có nguồn gốc từ NSNN, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN và có nguồn gốc từ NSNN. | Vụ ĐT | Vụ NSNN, Thanh tra Bộ, Vụ KHTC | Thực hiện cả năm | Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.12 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập”. (ii) Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp để từng bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính sách hỗ trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách. (iii) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Cục QLG, Vụ KHTC (đối với nhiệm vụ iii) | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ: GD&ĐT, Y tế; các Bộ, cơ quan chủ trì |
1.13 | (i) Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập”. (ii) Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp để từng bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính sách hỗ trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách. (iii) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Cục QLG, Vụ KHTC (đối với nhiệm vụ iii) | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ: GD&ĐT, Y tế; các Bộ, cơ quan chủ trì |
1.14 | Xây dựng nguyên tắc và quy trình phân bổ kinh phí cho hoạt động KH&CN, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đề xuất kế hoạch vốn ĐTPT, vốn sự nghiệp khoa học và phối hợp giám sát, kiểm tra việc sử dụng kinh phí KH&CN của các bộ, ngành và địa phương nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách dành cho KH&CN. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, KBNN, Vụ ĐT | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&CN chủ trì |
1.15 | (i) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN; (ii) Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; (iii) Thực hiện nghiêm quy định không ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn NSNN khi không cân đối được nguồn | Nhiệm vụ (i): Vụ NSNN; nhiệm vụ (ii): Vụ ĐT | Vụ ĐT, Thanh tra Bộ, Vụ HCSN, Vụ KHTC và các Vụ, Cục liên quan (nhiệm vụ iii) | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
2. Thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng, hiệu quả | |||||
2.1 | (i) Điều hành CSTT thận trọng, hiệu quả; sử dụng linh hoạt, hiệu quả các công cụ của CSTT; gắn kết chặt chẽ với CSTK theo mục tiêu kiềm chế lạm phát, tăng cường ổn định vĩ mô và bảo đảm tăng trưởng hợp lý. (ii) Điều hành lãi suất và tín dụng phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, mục tiêu kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế; đảm bảo an toàn thanh khoản và hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng và của nền kinh tế. (ii) Điều hành tỷ giá theo tín hiệu thị trường, bảo đảm giá trị đồng tiền Việt Nam; hoàn thiện cơ chế quản lý thị trường vàng, tập trung khắc phục bất cập trong quản lý, ổn định thị trường vàng, bảo đảm giá vàng trong nước sát với giá vàng quốc tế; thực hiện các biện pháp đồng bộ để cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và tăng dự trữ ngoại hối. (iii) Mở rộng các hình thức thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền mặt; tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27/12/ 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt”. | Vụ TCNH | Vụ NSNN, KBNN, Viện CL&CSTC; Vụ CST, Vụ HCSN, UBCKNN, Cục QLN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | NHNN Việt Nam chủ trì |
2.2 | Cơ bản hoàn thành việc cơ cấu lại các tổ chức tài chính, tín dụng yếu kém; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động tài chính, ngân hàng; hỗ trợ phát triển lành mạnh TTCK. | Vụ TCNH | UBCKNN, Vụ PC, Thanh tra Bộ | Theo đề nghị của cơ quan chủ trì | NHNN Việt Nam chủ trì |
3. Đẩy mạnh phát triển thương mại, tăng cường thu hút đầu tư | |||||
3.1 | Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và hàng hóa, hỗ trợ khuyến khích đầu tư | Vụ CST | TCT, TCHQ, Cục TCDN, Vụ ĐT, Vụ NSNN | Theo đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
3.2 | Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ các mặt hàng nhập khẩu không khuyến khích, các mặt hàng trong nước đã sản xuất được. | TCHQ | TCT, Vụ CST | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Công thương chủ trì |
3.3 | (i) Tăng cường huy động nguồn lực phục vụ cho mục tiêu ĐTPT; chủ động xây dựng, ban hành hoặc hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp tạo môi trường thuận lợi để thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư. (ii) Hoàn thiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, cơ chế đầu tư huy động nội lực trong nhân dân xây dựng nông thôn mới. (iii) Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư, huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế để bổ sung vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH, có biện pháp phù hợp thúc đẩy huy động nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng có khả năng thu hồi vốn tại các tỉnh, thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ….Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách thí điểm đầu tư theo hình thức hợp tác công-tư. (iv) Thực hiện rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, xóa bỏ các rào cản đầu tư bất hợp lý, tạo thuận lợi về hạ tầng, mặt bằng, nguồn nhân lực, thủ tục hành chính... | Vụ ĐT | Vụ CST, Vụ NSNN, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ KHTC (nhiệm vụ iii) | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
3.4 | Hoàn thiện về chính sách và thể chế quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); tăng cường năng lực thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi; tăng cường công tác chỉ đạo và hỗ trợ các chủ dự án giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc của các chương trình, dự án ODA, vốn vay ưu đãi. | Cục QLN&TCĐN | Vụ NSNN, Vụ ĐT, KBNN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
4. Tăng cường kiểm soát thị trường, quản lý giá và nâng cao chất lượng công tác thống kê, dự báo | |||||
4.1 | Thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm cân-đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, nhất là trong các dịp lễ, Tết. Theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường trong và ngoài nước, kịp thời áp dụng các biện pháp điều tiết cung-cầu, bình ổn thị trường, nhất là những mặt hàng thuộc diện bình ổn giá, những mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống, không để xảy ra thiếu hàng, sốt giá. | Cục QLG | Tổng cục TDNN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Công thương chủ trì |
4.2 | Thực hiện nhất quán chủ trương quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đối với điện, than, xăng dầu, dịch vụ công theo lộ trình phù hợp với yêu cầu kiểm soát lạm phát. Từng bước tính đúng tính đủ các chi phí hợp lý trong giá dịch vụ công phù hợp với khả năng của NSNN, gắn với chính sách đảm bảo ASXH. Thực hiện công khai, minh bạch giá điện, than, xăng dầu, dịch vụ công. | Cục QLG | Vụ HCSN, Vụ NSNN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Công thương chủ trì |
4.3 | (i) Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, chống đầu cơ, buôn lậu; kiểm soát chặt buôn bán qua biên giới; hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý thị trường; kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường, ngăn chặn đầu cơ, tăng giá bất hợp lý. (ii) Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, ngăn chặn đầu cơ tăng giá bất hợp lý, kiểm soát chặt buôn bán qua biên giới, chống buôn lậu trốn thuế, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. (iii) Xử phạt nghiêm minh các vi phạm pháp luật về giá cả, thị trường | Cục QLG, TCHQ, Thanh tra Bộ | TCT, Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Công thương chủ trì |
4.4 | Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy định về quản lý giá; xử lý kịp thời, nghiêm minh, các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý giá. | Cục QLG | Thanh tra Bộ | Thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
4.5 | Xây dựng các đề án đổi mới cơ chế tính giá dịch vụ công; xây dựng lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ công gắn với chính sách ASXH, khả năng ngân sách và mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. | Cục QLG | Vụ HCSN, Vụ NSNN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
4.6 | Thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông phổ biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế, chính sách; cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tiền tệ, giá cả thị trường kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ ràng để các doanh nghiệp, nhân dân hiểu, ủng hộ và tham gia thực hiện. | Cục QLG | Văn phòng Bộ | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ TT&TT chủ trì |
4.7 | Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin thống kê, dự báo đối với ngành, lĩnh vực phụ trách; thực hiện tốt cơ chế phối hợp, cung cấp, phổ biến thông tin trong công tác phân tích, dự báo. | Cục TH&TKTC, Viện CL&CSTC | Các đơn vị liên quan | Thực hiện cả năm | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
II. TẬP TRUNG THÁO GỠ KHÓ KHĂN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH | |||||
2.1 | (i) Rà soát, tổng hợp tình hình và có biện pháp xử lý phù hợp, dứt điểm đối với các khoản nợ giữa ngân sách với các doanh nghiệp, nợ chéo giữa các doanh nghiệp; Xử lý nợ xấu của các doanh nghiệp nhà nước. (ii) Rà soát, tổng hợp tình hình và có biện pháp xử lý phù hợp, dứt điểm đối với các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản, nợ xấu đối với các dự án bất động sản | Nhiệm vụ (i): Cục TCDN; Nhiệm vụ (ii): Cục QLCS | Vụ NSNN, Vụ Đầu tư, Vụ PC | Thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
2.2 | (i) Nghiên cứu, xây dựng các định chế tài chính mới để hỗ trợ thị trường bất động sản như Quỹ tiết kiệm nhà ở (ii) Nghiên cứu, xây dựng các định chế tài chính mới để hỗ trợ thị trường bất động sản như Quỹ đầu tư bất động sản… | Nhiệm vụ (i): Vụ TCNH; Nhiệm vụ (ii): UBCKNN
| Cục QLCS, Vụ CST, Vụ NSNN, Vụ PC | Theo tiến độ hoàn thành đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
2.3 | (i) Thực hiện các biện pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn tín dụng với lãi suất hợp lý; hệ thống các tổ chức tín dụng tiết kiệm chi phí để giảm lãi suất cho vay, từng bước thu hẹp lãi suất huy động và cho vay. Thúc đẩy phát triển quan hệ hợp tác giữa ngân hàng với doanh nghiệp trong hỗ trợ vay vốn. (ii) Mở rộng tín dụng có hiệu quả đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng, phù hợp với quy định của pháp luật. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp phù hợp để tăng khả năng tiếp cận, vay vốn tín dụng, góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; ưu tiên vốn tín dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, các dự án hiệu quả. Tăng hạn mức tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn và cho hộ nông dân vay tín chấp. Mở rộng tín dụng cho vay mua nhà, khuyến khích các tổ chức tín dụng liên kết với chủ dự án để cung cấp tín dụng dài hạn cho người có nhu cầu mua nhà để ở. (iii) Khẩn trương hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề án xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng. Rà soát đánh giá lại chính xác tổng mức nợ xấu; tiến hành phân loại các khoản nợ xấu theo khách hàng và đối tượng vay (loại hình tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro...); xác định rõ trách nhiệm của các bộ, ngành và địa phương trong xử lý nợ xấu. Từng bước phát triển thị trường mua bán nợ. (iv) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng chủ động cơ cấu lại nợ với các hình thức thích hợp; trích lập đủ dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu; phối hợp với bên vay và các cơ quan chức năng có liên quan, khẩn trương, quyết liệt xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, giảm nợ xấu, đồng thời có biện pháp kiềm chế nợ xấu phát sinh mới. (v) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc xử lý nợ xấu. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng phương án thành lập công ty quản lý tài sản, xác định rõ cơ chế hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam. | Vụ TCNH | Cục TCDN, Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | NHNN Việt Nam chủ trì |
2.4 | (i) Thực hiện các biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm; tập trung xử lý các mặt hàng tồn kho cao, nhất là sắt thép, xi măng, vật liệu xây dựng. (ii) Tăng cường công tác quản lý thị trường, thực hiện những biện pháp quyết liệt ngăn chặn và xử lý nghiêm tình trạng buôn lậu, hàng giả. Rà soát và gia tăng các chế tài xử phạt đối với hành vi gian lận thương mại. | Nhiệm vụ (i): Viện CL&CSTC Nhiệm vụ (ii): TCHQ | Vụ NSNN, Vụ TCNH, Vụ CST, TCT | Thực hiện cả năm | Bộ Công thương chủ trì |
2.5 | Đôn đốc các Bộ, cơ quan, địa phương phân bổ ngay vốn và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trong kế hoạch năm 2013, tập trung vào các dự án có sức lan toả lớn, các dự án thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới, nhà ở xã hội, ký túc xá học sinh, sinh viên… | Vụ ĐT | Vụ NSNN, KBNN, Cục QLCS | Thực hiện cả năm | Bộ KH&ĐT chủ trì |
2.6 | Thực hiện các giải pháp đồng bộ, hiệu quả để khôi phục thị trường bất động sản, điều chỉnh cơ cấu thị trường, cân đối cung-cầu và tập trung xử lý nợ xấu. Triển khai nhanh, hiệu quả các chương trình phát triển nhà ở xã hội. Nghiên cứu điều chỉnh chính sách bán nhà cho các đối tượng là người nước ngoài có dự án đầu tư, kinh doanh lâu dài tại Việt Nam | Cục QLCS | Vụ CST, TCT | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Xây dựng chủ trì |
2.7 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng, sắt thép cho việc cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình giao thông, thuỷ lợi ở nông thôn, nhà ở cho hộ nghèo,…cùng với việc huy động sự đóng góp của nhân dân trên địa bàn. | Vụ NSNN | Vụ ĐT | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
III. THỰC HIỆN CÁC ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG | |||||
1.1 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 2011-2015. | Viện CL&CSTC | Vụ NSNN, Vụ ĐT | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.2 | Rà soát danh mục các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia; trên cơ sở đó xây dựng danh mục và thứ tự ưu tiên đối với các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia trọng điểm, cần hoàn thành sớm, bao gồm các tuyến đường bộ kết nối các vùng kinh tế trọng điểm, các tuyến đường trục và các sân bay, bến cảng, đường sắt có ý nghĩa quan trọng đối với hội nhập kinh tế quốc tế. | Vụ ĐT | Vụ NSNN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.3 | Ưu tiên bố trí vốn ngân sách trung ương tập trung để đầu tư các dự án có ý nghĩa chiến lược quốc gia và vùng kinh tế, chậm thu hồi vốn, không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận không đáng kể. | Vụ ĐT | Vụ NSNN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.4 | (i) Đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm phương thức hợp tác công-tư theo tinh thần Quyết định 71/2010/QĐ-TTg ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. (ii) Thí điểm cơ chế tài chính hóa các nguồn lực đất đai | Nhiệm vụ (i) Vụ ĐT; nhiệm vụ (ii): Cục QLCS. | Vụ NSNN, Vụ PC, Vụ TCNH, Cục QLN&TCĐNVụ CST | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
2. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả các trọng tâm tái cơ cấu kinh tế (a)` Đối với tái cơ cấu đầu tư công | |||||
2.1 | (i) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện pháp luật, cơ chế chính sách phân cấp, quản lý đầu tư công. (ii) Xây dựng khung khổ pháp lý, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn 2013-2015, trong đó chú trọng tập trung vốn ngân sách cho các dự án, công trình trọng điểm, quan trọng quốc gia; bảo đảm chủ động trong việc cân đối nguồn lực, bố trí quy hoạch, kế hoạch đầu tư của các ngành, các cấp. (iii) Tăng cường huy động vốn phục vụ nâng cấp mở rộng các đường quốc lộ trọng yếu theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên vốn ngân sách thỏa đáng để tham gia các dự án hợp tác công-tư, vốn đối ứng ODA, kinh phí giải phóng mặt bằng. (iv) Thực hiện các biện pháp tiết giảm chi phí, nâng cao hiệu quả đầu tư đồng thời bảo đảm chất lượng, hiệu quả công trình. Tăng cường chấp hành pháp luật, cơ chế chính sách, nâng cao trách nhiệm kiểm tra giám sát, thanh tra, kiểm toán trong đầu tư công. Áp dụng nghiêm các chế tài trong giám sát thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời việc thi công không đúng thiết kế, không đảm bảo chất lượng vật liệu theo quy định, không đảm bảo khối lượng xâp lắp theo thiết kế được duyệt. (v) Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nhà nước làm cơ sở tiến hành đánh giá hàng năm về kết quả triển khai và hiệu quả đầu tư nhà nước trên mỗi địa phương, vùng lãnh thổ. (vi) Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia với cơ sở dữ liệu điện tử và nối mạng thông tin toàn quốc về các dự án đầu tư nhà nước. | Vụ ĐT | Vụ PC, Vụ NSNN, Vụ TCNH, Cục QLN, KBNN, Vụ KHTC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ KH&ĐT chủ trì |
2.2 | Thực hiện nghiêm Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ NSNN và vốn TPCP. Khẩn trương rà soát lại các công trình đầu tư dở dang đang bị giãn, hoãn tiến độ, đẩy nhanh việc thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, tập trung đầu tư hoàn thiện các dự án trọng yếu, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển KT-XH của cả nước, ngành, vùng, địa phương. Kiên quyết khắc phục có hiệu quả tình trạng dàn trải, kém hiệu quả trong phân bổ và sử dụng vốn đầu tư. | Vụ ĐT | Vụ NSNN, KBNN, Vụ KHTC | Thực hiện cả năm | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
(b) Đối với tái cơ cấu thị trường chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm | |||||
2.3 | (i) Đẩy mạnh tái cơ cấu và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị TTCK, doanh nghiệp bảo hiểm theo đề án tái cấu trúc TTCK và doanh nghiệp bảo hiểm theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 6/12/2012; xây dựng và từng bước triển khai tái cấu trúc các SGDCK, TTLKCK. (ii) Thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm tháo gỡ khó khăn cho TTCK và doanh nghiệp để tiếp tục đẩy mạnh huy động vốn qua thị trường vốn, TTCK. (iii) Thực hiện giải pháp bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ, cùng với việc tăng cường hiệu lực, chế tài thực thi trên thị trường chứng khoán. | UBCKNN đối với TTCK; Cục QLGSBH đối với TTBH | Vụ TCNH, Vụ CST, Vụ CĐKT | Theo tiến độ hoàn thành đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
(c) Đối với tái cơ cấu DNNN | |||||
2.4 | (i) Đẩy mạnh CPH và tái cơ cấu các TĐKT, các TCT nhà nước, DNNN theo Đề án được duyệt; chú trọng thực hiện tái cơ cấu thực chất, toàn diện từ mô hình tổ chức, quản lý, nguồn nhân lực, ngành nghề SXKD, chiến lược phát triển, đầu tư đến thị trường, sản phẩm; phân định rõ quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành và UBND cấp tỉnh, các Bộ tổng hợp, Hội đồng thành viên, HĐQT, Ban lãnh đạo DNNN. (ii) Thực hiện theo lộ trình việc thoái vốn nhà nước đã đầu tư vào ngành không phải ngành kinh doanh chính, thoái vốn nhà nước ở CTCP nhà nước không cần chi phối, trước mắt là trong lĩnh vực: xây dựng, thương mại, viễn thông, xuất bản, XSKT, cấp thoát nước, môi trường đô thị, thuỷ nông, sửa chữa đường bộ, đường sắt, đường thuỷ,… (iii) Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trọng tâm là TĐKT, TCT nhà nước giai đoạn 2011-2015” ban hành theo Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 và Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp. Sớm nghiên cứu mô hình tổ chức thực hiện thống nhất chức năng đại diện chủ sở hữu; phương thức tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và công tác cán bộ đối với doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường quản lý nhà nước và quản lý của chủ sở hữu, nhất là kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật và nâng cao khả năng quản trị doanh nghiệp; tăng cường kiểm tra, giám sát tình trạng tài chính của các doanh nghiệp, bảo đảm kỷ luật tài chính, lành mạnh hóa hệ thống tài chính doanh nghiệp. | Cục TCDN | Thanh tra Bộ, Vụ PC, Viện CL&CSTC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ, ngành, địa phương, các TĐ, TCT thực hiện |
IV. BẢO ĐẢM ASXH, PHÚC LỢI XÃ HỘI VÀ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN | |||||
1 | Triển khai thực hiện Nghị quyết TW 5 Khoá XI; bổ sung, sửa đổi một số chính sách cần và có thể điều chỉnh ngay về chế độ tiền lương, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, hưu trí và người có công nhằm sớm khắc phục những bất hợp lý nổi cộm hiện nay trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách | Vụ NSNN | Vụ HCSN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Nội vụ chủ trì |
2 | Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách về bảo hiểm xã hội theo hướng mở rộng đối tượng tham gia, bảo đảm yêu cầu cân đối và tăng trưởng của Quỹ bảo hiểm xã hội. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các vi phạm trong thực hiện quy định của pháp luật về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Thanh tra Bộ | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ LĐTB& XH chủ trì |
1 | Nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục, huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của Nhà nước và xã hội. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Vụ KHTC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Tài chính chủ trì |
2 | Tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng dành cho học sinh, sinh viên. | Vụ TCNH | Vụ NSNN, Vụ HCSN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Ngân hàng CSXH chủ trì |
3 | Nghiên cứu, ban hành cơ chế đổi mới tài chính cho thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Vụ KHTC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Tài chính chủ trì |
VI. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI | |||||
1 | Khẩn trương triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đất đai sửa đổi, Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định, cơ chế, chính sách về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường. Khuyến khích sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, năng lượng. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực quản lý để bảo vệ, khai thác hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên | Cục QLCS | Vụ CST, Cục TCDN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ TN&MT chủ trì |
2 | Theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ. | Vụ NSNN | Cục QLCS | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ NN& PTNT chủ trì |
VII. TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CCHC, PHÁT HUY QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NHÂN DÂN, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG LÃNG PHÍ | |||||
1 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định nhằm đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính (thủ tục hải quan, thuế, tiếp cận đất đai, tín dụng, đầu tư, đăng ký kinh doanh...) để tiết kiệm thời gian, giảm chi phí cho doanh nghiệp và người dân. | Vụ PC | TCT, TCHQ, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ ĐT, | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
2 | (i) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước gắn với việc đổi mới phương thức điều hành của hệ thống hành chính, tạo sự công khai minh bạch trong công tác quản lý nhà nước. (ii) Tổ chức triển khai công tác ứng dụng CNTT đảm bảo theo các mục tiêu đã được duyệt tại Quyết định số 2652/QĐ-BTC ngày 23/10/2012 về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 | Cục TH&TK | Các đơn vị trong Bộ | Thực hiện cả năm | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
3 | Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí theo kết luận của Hội nghị TW 5 khóa XI. Tập trung chỉ đạo giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo tồn đọng của công dân, nhất là những vụ việc khiếu kiện về đất đai. | Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan | Thực hiện cả năm | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
4 | Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | Thực hiện cả năm | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
5 | Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị của các dự án sử dụng vốn NSNN, bảo đảm thực hiện đúng quy định về việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị trong nước đã sản xuất được, bảo đảm chất lượng. | TCHQ | Vụ HCSN Vụ ĐT, Cục QLN& TCĐN | Thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
1 | Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông phổ biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế, chính sách; cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tiền tệ, giá cả, thị trường kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ ràng để các doanh nghiệp, nhân dân hiểu, tích cực ủng hộ và tham gia thực hiện. | Các cơ quan báo chí, tuyên truyền của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ |
| Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ TT&TT chủ trì |
2 | Chủ động thông tin đầy đủ, kịp thời, đồng thời tăng cường việc trao đổi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp về các cơ chế, chính sách. Tăng cường chỉ đạo và phối hợp các phương tiện thông tin đại chúng tập trung làm tốt công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận cao và sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2013. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Thực hiện cả năm | Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
PHẦN B. NHIỆM VỤ THEO NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
STT | NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
I. GIẢI QUYẾT HÀNG TỒN KHO, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP, THÚC ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Giảm chi phí SXKD, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành và tiêu thụ sản phẩm | |||||
1.1 | Gia hạn 6 tháng thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phải nộp quý I và 3 tháng thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phải nộp quý II và quý III năm 2013 cho các đối tượng DNV&N (không bao gồm số thuế tính trên phần thu nhập từ các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thưởng, thu nhập từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB); DN sử dụng nhiều lao động (lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH); DN đầu tư-kinh nhà ở (thu nhập từ hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà ở, không phân biệt quy mô DN và số lao động sử dụng) | TCT | Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.2 | Gia hạn 6 tháng thời hạn nộp thuế GTGT đối với số thuế GTGT phải nộp của tháng 1,2,3/2013 đối với các doanh nghiệp đang thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (DNV&N, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thưởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB; doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH; doanh nghiệp đầu tư-kinh doanh nhà ở và doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng: Sắt, thép, xi măng, gạch, ngói. | TCT | Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.3 | Hoàn lại tiền thuế BVMT đã nộp từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 14/11/2012 đối với túi nylon làm bao bì đóng gói sẵn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 69/2012/NĐ-CP của Chính phủ. | Vụ CST | TCT, Vụ PC | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.4 | Giảm lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi theo hướng: (i) Đối với ô tô đăng ký lần đầu: Mức thu chung là 10%, các địa phương được điều chỉnh tăng không quá 50% mức quy định chung; (ii) Đối với ô tô đăng ký lần 2 trở đi: Mức thu chung là 2% và thực hiện thống nhất trên toàn quốc. | Vụ CST | TCT, Vụ PC | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.5 | (i) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2013, 2014 đối với các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất mà số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ tăng quá 2 lần so với mức nộp năm 2010. (ii) Sửa đổi quy định về thủ tục giảm tiền thuê đất theo hướng đơn giản trong triển khai thực hiện (nội dung sửa đổi này cũng được áp dụng cho các trường hợp đủ điều kiện giảm tiền thuê đất trong năm 2012 nhưng chưa xử lý được do vướng mắc về hồ sơ). | Cục QLCS | Vụ CST, TCT, Vụ PC | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.6 | Cho phép các chủ đầu tư dự án đã được Nhà nước giao đất nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ về nộp tiền sử dụng đất do có khó khăn về tài chính được nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thanh toán tiền bán hàng trong thời gian tối đa 24 tháng kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế. | Cục QLCS | Vụ CST, TCT, Vụ PC | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.7 | Rút ngắn thời gian thông quan, tăng cường công tác khai thuế điện tử qua mạng, đẩy mạnh triển khai nộp thuế qua hệ thống ngân hàng, đẩy mạnh tự động hóa quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ, TTHC thuế và hải quan. Phấn đấu giảm 10-15% chi phí tuân thủ TTHC thuế hải quan cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. | TCT, TCHQ | Vụ PC, Cục TH&TK, Vụ TCNH | Báo cáo kết quả thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
1.8 | Đẩy mạnh theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế; tăng cường kiểm tra, rà soát đối tượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, phát hiện kịp thời những trường hợp không đăng ký thuế để đưa vào diện quản lý. Tổ chức thu đầy đủ, kịp thời vào NSNN đối với các khoản thuế và thu ngân sách năm 2012 được gia hạn sang năm 2013. | TCT, TCHQ | Vụ CST, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Vụ NSNN | Báo cáo kết quả thực hiện cả năm | Bộ Tài chính chủ trì |
1.9 | (i) Áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/7/2013 đối với DNV&N. (ii) Áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% từ ngày 01/7/2013 đối với thu nhập từ đầu tư-kinh doanh nhà ở xã hội. Nhà ở xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về nhà ở. (iii) Bổ sung ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN để thực hiện từ ngày 01/7/2013. | Vụ CST | TCT, Vụ PC, Cục QLCS, Cục TCDN | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
1.10 | (i) Giảm 50% số thuế GTGT đầu ra từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà ở xã hội. (ii) Giảm 30% số thuế GTGT đầu ra từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà ở là căn hộ có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2. | Vụ CST | TCT, Vụ PC, Cục QLCS | Tháng 2/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
2.1 | (i) Các địa phương có tồn kho sản phẩm BĐS lớn hạn chế tối đa sử dụng nguồn từ ngân sách để đầu tư, xây dựng mới nhà ở tái định cư mà dùng nguồn vốn này và các nguồn tài chính hợp pháp khác để mua lại các dự án nhà ở thương mại phù hợp, phục vụ nhu cầu tái định cư, làm nhà ở xã hội để cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng chính sách: Người thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động; (ii) Bộ Tài chính tính toán, báo cáo Chính phủ hỗ trợ ứng trước một phần ngân sách cho địa phương giải quyết nhu cầu này. | Cục QLCS | Vụ NSNN, Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Nhiệm vụ (i): Các tỉnh, thành phố; nhiệm vụ (ii): Bộ Tài chính |
3.1 | Hoàn thiện cơ chế bảo lãnh tín dụng cho các DNV&N thông qua hệ thống Ngân hàng PTVN và các Quỹ bảo lãnh tín dụng của địa phương; tăng cường nguồn lực cho các Quỹ bảo lãnh tín dụng địa phương | Vụ TCNH | Cục TCDN, Vụ NSNN, Vụ PC | Quý II/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
3.2 | (i) Sử dụng 250 tỷ đồng từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp để cấp bổ sung Quỹ dự phòng bảo lãnh tại Ngân hàng PTVN. (ii) Thực hiện đánh giá lại khả năng quy mô bảo lãnh tín dụng của Ngân hàng PTVN để xác định nhu cầu vốn cho phù hợp. | Nhiệm vụ (i): Cục TCDN; nhiệm vụ (ii): Vụ TCNH | Vụ NSNN, Vụ PC | Quý II/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
3.3 | Xem xét, điều chỉnh giảm mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu phù hợp với mặt bằng lãi suất thị trường. | Vụ TCNH | Vụ NSNN, KBNN, Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ điều chỉnh | Bộ Tài chính chủ trì |
3.4 | Phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng bổ sung nguồn vốn cho vay cho chương trình tín dụng đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề nông thôn. | Vụ NSNN | Vụ ĐT, Vụ TCNH | Tháng 1/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
3.5 | Đẩy nhanh tiến độ và bảo đảm hiệu quả trong tái cấu trúc NHTM, kiên quyết xử lý các ngân hàng yếu kém, hoạt động kém hiệu quả bằng các biện pháp phù hợp nhưng phải bảo đảm đúng pháp luật, ổn định hệ thống và quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân gửi tiền và sử dụng dịch vụ ngân hàng. | Vụ TCNH | Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Ngân hàng NNVN chủ trì |
3.6 | (i) Chỉ đạo các NHTM nhà nước dành một lượng vốn hợp lý để cho các đối tượng thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang vay để thuê, thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 với lãi suất thấp, kỳ hạn trả nợ phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và cho vay đối với các doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp chuyển đổi công năng của dự án đầu tư sang dự án nhà ở xã hội với lãi suất hợp lý và kỳ hạn trả nợ phù hợp với kỳ hạn của nguồn vốn và khả năng trả nợ của khách hàng. (ii) Dành từ 20-40 nghìn tỷ đồng thông qua tái cấp vốn với lãi suất hợp lý và thời hạn tối đa 10 năm tùy theo đối tượng sử dụng vốn vay để hỗ trợ cho các NHTM của Nhà nước để phục vụ cho vay đối với các đối tượng nêu trên. | Vụ TCNH | Vụ PC, Cục QLCS | Quý I/2013 | Ngân hàng NNVN chủ trì |
3.7 | Chỉ đạo các TCTD rà soát, đẩy nhanh tiến độ phê duyệt cấp tín dụng đối với các dự án sản SXKD hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn cao, đồng thời chủ động xử lý, trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc cấp tín dụng vượt giới hạn cho phép đối với các dự án trọng điểm quốc gia, các dự án phục vụ yêu cầu phát triển KT-XH. | Vụ TCNH | Vụ PC, Vụ ĐT, KBNN, Vụ NSNN | Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì | Ngân hàng NNVN chủ trì |
3.7 | (i) Cho vay đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo cơ chế vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. (ii) Xem xét gia hạn thời gian cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước từ 12 năm lên tối đa 15 năm (tổng thời gian vay vốn tối đa 15 năm) đối với một số dự án kết cấu hạ tầng kinh tế có quy mô đầu tư lớn gặp khó khăn trong lĩnh vực sản xuất điện, cung cấp nước sạch, xi măng… (iii) Xem xét gia hạn thời gian vay vốn tối đa từ 12 tháng lên 36 tháng (tổng thời gian vay vốn tối đa 36 tháng) đối với khoản vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các nhóm hàng xuất khẩu rau quả, thủy sản. (iv) Bổ sung tối đa 10.000 tỷ đồng cho chương trình tín dụng đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn ngoài số vốn 5.000 tỷ đồng hàng năm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại công văn số 1589/TTg-KTTH ngày 03/10/2012. | Vụ TCNH | Vụ NSNN, Cục TCDN | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Ngân hàng PTVN |
3.8 | Xây dựng phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đầu tư mở rộng quốc lộ 1A và quốc lộ 14 theo Nghị quyết của Quốc hội và Luật quản lý nợ công. | Cục QLN | Vụ NSNN, KBNN, Vụ ĐT | Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ GTVT chủ trì |
4.1 | (i) Khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội nghiên cứu, ban hành chính sách tín dụng ưu đãi để người thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động có thể mua, thuê và thuê mua nhà để ở phù hợp với thu nhập chính đáng. (ii) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp BĐS điều chỉnh hoạt động kinh doanh, tái cơ cấu DN cho phù hợp (iii) Cho phép chuyển các dự án nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội để cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng chính sách và làm các công trình dịch vụ (bệnh viện, trường học, khách sạn, dịch vụ thương mại đang có nhu cầu) nhưng phải phù hợp quy hoạch và điều kiện CSHT. Trường hợp các đối tượng này thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì được trừ vào các khoản phải nộp NS hoặc NS thoái trả tiền sử dụng đất đã nộp. (iv) Tiến hành tổng kết Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | Nhiện vụ (i): Vụ TCNH; nhiệm vụ (ii): Cục TCDN; nhiệm vụ (iii), (iv): Cục QLCS. | Vụ CST, TCT, Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ Xây dựng chủ trì |
4.2 | Hướng dẫn quy trình, cách thức tổng thể thu hồi đất, dự án không đủ điều kiện tiếp tục đầu tư để có căn cứ pháp luật triển khai thực hiện thống nhất trong cả nước; tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về đất đai. | Cục QLCS | Vụ PC, Cục TCDN | Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì | Bộ TN&MT chủ trì |
2.1 | Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế và phương án xử lý nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng PTVN, nợ xấu do cho vay đối tượng chính sách. | Vụ TCNH | Vụ NSNN, Vụ PC, Cục TCDN | Quý IV/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
2.2 | Phương án xử lý nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước trong quá trình thực hiện cơ cấu lại DNNN theo Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là TĐKT, TCT NN giai đoạn 2011- 2015” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/07/2012. | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan | Theo tiến độ đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
2.3 | Nghiên cứu, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách, quy định về miễn, giảm thuế, phí liên quan đến mua bán nợ xấu và các tài sản bảo đảm tiền vay của các TCTD. | Vụ CST | Vụ TCNH, TCT, Vụ PC | Quý II/2013 | Bộ Tài chính chủ trì |
2.4 | Đề án Tái cơ cấu Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) và Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng (DATC) nhằm tăng cường năng lực và hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp cũng như hỗ trợ cho quá trình xử lý nợ tồn đọng và cổ phần hoá DNNN. | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan | Theo tiến độ đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
2.5 | (i) Hoàn thiện các quy định tài chính về hoạt động sáp nhập, cổ phần hóa, xóa nợ, cơ cấu lại nợ, hoán đổi nợ thành vốn chủ sở hữu. (ii) Ban hành danh sách các công ty thẩm định giá, công ty kế toán, kiểm toán đủ tiêu chuẩn tham gia vào quá trình xử lý nợ xấu để xác định giá trị thị trường của doanh nghiệp, tài sản và các khoản nợ xấu. | Nhiệm vụ (i): Cục TCDN Nhiệm vụ ((ii): Vụ TCNH | Cục QLG, Vụ CĐKT, Vụ PC | Theo tiến độ đề án đã đăng ký | Bộ Tài chính chủ trì |
2.6 | Phát triển thị trường vốn, khơi thông dòng vốn đầu tư vào thị trường vốn, khuyến khích sự phát triển của thị trường trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu doanh nghiệp, giảm sự lệ thuộc của DN vào nguồn vốn tín dụng ngân hàng. | Vụ TCNH | KBNN, UBCKNN, Vụ NSNN |
| Bộ Tài chính chủ trì |
2.7 | (i) Rà soát, đánh giá lại nợ xấu; tiến hành phân loại các khoản nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp, TCTD, đối tượng vay vốn và theo các loại tài sản bảo đảm, nợ xấu trong BĐS, nợ XDCB... (ii) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định an toàn hoạt động tín dụng nhằm kiểm soát, hạn chế rủi ro cho TCTD; tăng cường công tác thanh tra, giám sát các TCTD trong việc thực hiện các quy định về tín dụng, an toàn hoạt động và phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro., (iii) Chỉ đạo các TCTD chủ động triển khai các giải pháp tự xử lý nợ; tiếp tục cơ cấu lại nợ để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay phục vụ SXKD, bán nợ xấu cho các công ty quản lý tài sản, mua bán nợ; kiểm soát chặt chẽ và tiết giảm chi phí hoạt động để tích cực trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu; triển khai các giải pháp hạn chế nợ xấu phát sinh trong tương lai. (iv) Hoàn thiện Đề án xử lý nợ xấu của hệ thống TCTD và Đề án thành lập Công ty quản lý tài sản Việt Nam. | Vụ TCNH | Cục TCDN, Vụ PC, Vụ NSNN, Công ty DATC, Vụ ĐT | Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì | Ngân hàng NN Việt Nam |
2.8 | Ban hành Thông tư liên tịch về xử lý tài sản bảo đảm; sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về bán, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để giúp ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo, thu hồi nợ nhanh chóng, thuận tiện; đổi mới, nâng cao hiệu quả thi hành án dân sự để bảo vệ quyền chủ nợ của TCTD và giúp TCTD thu hồi tài sản sớm nhất. | Vụ TCNH | Vụ PC | Quý I/2013 | Bộ Tư pháp chủ trì |
2.10 | (i) Hỗ trợ các TCTD hoàn thiện các hồ sơ pháp lý liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay để sớm xử lý nợ xấu của các TCTD. (ii) Các cơ quan công an, tư pháp và tòa án phối hợp đẩy nhanh tiến độ và xử lý dứt điểm các vụ án có liên quan đến hoạt động ngân hàng và thi hành các vụ án dân sự để tạo điều kiện cho các TCTD thu hồi nợ, giảm nợ xấu và tạo điều kiện mở rộng tín dụng cho nền kinh tế. Xử lý nghiêm theo pháp luật những trường hợp chây ỳ trả nợ ngân hàng, cố ý làm trái và gây hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. | Vụ TCNH, Thanh tra Bộ | Cục TCDN, Vụ PC | Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì | Các Bộ, cơ quan, địa phương |
PHẦN C. CÁC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
| TÊN ĐỀ ÁN | Thời gian hoàn thành (2013) | Ghi chú |
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Báo cáo quyết toán NSNN năm 2011 | Tháng 3 | Chính phủ, UBTVQH, Quốc hội |
2 | Đánh giá thực hiện thu NSNN năm 2012; xây dựng phương án sử dụng tăng thu NSTW năm 2012 cho những nhiệm vụ theo quy định của Luật NSNN (nếu có) | Tháng 4 | Chính phủ, UBTVQH, Quốc hội |
3 | Báo cáo bổ sung tình hình thực hiện NSNN năm 2012; tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2013 | Tháng 5 | Chính phủ, Quốc hội |
4 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2014 (phần về NSNN) | Tháng 5 | Thủ tướng Chính phủ |
5 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm 2013 | Tháng 6 | Chính phủ |
6 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm 2013, dự toán NSNN năm 2014 | Tháng 9 | Chính phủ, Bộ Chính trị, BCH TW |
7 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm 2013, dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2014 | Tháng 9-10 | Chính phủ, UBTVQH, Quốc hội |
8 | Nghị Quyết của Quốc hội về dự toán NSNN, về phân bổ NSTW năm 2014 | Tháng 11 | UBTV Quốc hội |
9 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2014 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan TW khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tháng 11 | Thủ tướng Chính phủ |
10 | Nghị quyết của Chính phủ về giải pháp chỉ đạo điều hành tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2014 | Tháng 11 | Chính phủ |
11 | Dự án Luật NSNN sửa đổi | Tháng 12 | Chính phủ |
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2013 | Tháng 6 |
|
2 | Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2014 | Tháng 6 |
|
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi NSNN năm 2014. | Tháng 11 |
|
4 | Thông tư hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2014 | Tháng 11 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổng cục trực thuộc Bộ Tài chính | Tháng 3 | Thủ tướng Chính phủ |
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Tiếp tục hoàn thiện Đề án định mức biên chế. | Tháng 3 |
|
2 | Tiếp tục hoàn thiện các văn bản trong công tác quản lý cán bộ. | Quý II, III, IV |
|
3 | Quyết định quản lý, sử dụng ngạch công chức thay thế Quyết định số 51. | Tháng 6 |
|
4 | Trình Bộ ban hành Chiến lược phát triển Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính, Trường ĐH Tài chính-Marketing; Trường ĐH Tài chính–Kế toán; Trường Cao đẳng Tài chính–Hải quan; Chiến lược phát triển Trường ĐH Tài chính–Quản trị kinh doanh. | Quý II |
|
5 | Xây dựng các Quyết định của Bộ trưởng thay thế các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục thuộc Khối cơ quan Bộ và các Vụ, Cục thuộc Khối cơ quan các Tổng cục. | Quý II, Quý III |
|
6 | Xây dựng TTLT thay thế TTLT số 90/2009/TTLT-BTC-BNV của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. | Quý II |
|
|
| ||
A. | Triển khai nhiệm vụ theo Kế hoạch được phê duyệt (25 nhóm nhiệm vụ thực hiện theo tháng): |
|
|
1 | Hoàn thiện lưu hành kết luận thanh tra: Dự án đường giao thông Ngọc Hoàng - Măng Bút-Tu Mơ Rông- Ngọc Linh do Sở GTVT tỉnh KonTum làm chủ đầu tư; Dự án đầu tư đường trục phía nam tỉnh Hà Tây (cũ) theo hình thức hợp đồng BT; Công tác quản lý tài chính tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Cục Thuế Tp.HCM; Cục Thuế Hà Nội; | Tháng 1 |
|
2 | Tập huấn, trao đổi kinh nghiệm về thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực cho cán bộ, công chức Thanh tra Bộ. | Tháng 2 |
|
3 | Thanh tra công tác quản lý vốn đầu tư Dự án Cải cách quản lý tài chính công của Bộ Tài chính | Tháng 3 |
|
4 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về Thuế GTGT: Thanh tra Bộ thanh tra tại Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, 02 Cục Thuế, 01 Cục Hải quan, một số doanh nghiệp lớn; Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan tổ chức thanh tra tại các Cục, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan. | Tháng 3 |
|
5 | Thanh tra Ngân sách tỉnh Lào Cai | Tháng 3 |
|
6 | Thanh tra Ngân sách tỉnh Long An | Tháng 3 |
|
7 | Thanh tra Tập đoàn Công nghiệp Hoá chất Việt Nam và các đơn vị thành viên | Tháng 3 |
|
8 | Thanh tra công tác quản lý tài chính tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam và 10 đơn vị trực thuộc | Tháng 3 |
|
9 | Thanh tra công tác quản lý tài chính tại Bộ Y tế | Tháng 4 |
|
10 | Thanh tra dự án phòng chống HIV/AIDS cho thanh niên (tại Tổng cục Dân số và Kế hoạch hoá gia đình và Ban quản lý 14 tỉnh, thành phố) do ADB tài trợ. | Tháng 4 |
|
11 | Thanh tra Ngân sách tỉnh Điện Biên | Tháng 5 |
|
12 | Thanh tra Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4– Bộ Giao thông Vận tải | Tháng 5 |
|
13 | Thanh tra công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA của Bộ Giao thông Vận tải | Tháng 6 |
|
14 | Thanh tra công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Kiểm tra sau Thông quan-TCHQ và các Chi cục Kiểm tra sau Thông quan thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Hà Nội, Đồng Nai. | Tháng 6 |
|
15 | Thanh tra Tổng công ty Xây dựng số 1–Bộ Xây dựng | Tháng 7 |
|
16 | Thanh tra các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu (TCT Vạn Xuân-Bộ Quốc Phòng; Công ty TNHH MTV Dầu khí Tp.HCM; Công ty TNHH Vận tải thuỷ bộ Hải Hà; Công ty Hoá dầu Quân đội; Công ty Lọc hoá dầu Nam Việt) | Tháng 7 |
|
17 | Thanh tra ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế | Tháng 8 |
|
18 | Thanh tra công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA của UBND tp.HCM | Tháng 8 |
|
19 | Kiểm tra công tác xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo được Bộ giao tại Tổng cục Thuế. | Tháng 8 |
|
20 | Thanh tra Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước | Tháng 9 |
|
21 | Thanh tra dự án Cạnh tranh Nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn bằng nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới | Tháng 9 |
|
22 | Thanh tra ngân sách tỉnh Sóc Trăng | Tháng 10 |
|
23 | Kiểm tra đánh giá khả năng trả nợ vốn vay do Chính phủ bảo lãnh của các dự án điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư | Tháng 10 |
|
24 | Trình Bộ phê duyệt kế hoạch thanh tra tài chính năm 2014 | Tháng 11 |
|
25 | Tổng kết công tác năm 2013, triển khai nhiệm vụ năm 2014 | Tháng 12 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Nghị định quy định chi tiết và thi hành một số điều Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Tháng 10 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Tiếp tục triển khai các hoạt động của Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực các tổ chức pháp chế ngành tài chính đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP (ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-BTC ngày 6/12/2011) | Cả năm |
|
2 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật năm 2013 của Bộ Tài chính | Tháng 1 |
|
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Danh mục VBQPPL kiểm tra thực hiện trong năm 2013 | Tháng 3 |
|
4 | Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh 2014 | Tháng 3 |
|
6 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Công bố Danh mục VBQPPL của Bộ Tài chính ban hành hiệu lực pháp luật | Quý I, III/2013 |
|
7 | Sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước ngành Tài chính | Quý II/2013 |
|
8 | Thông tư hướng dẫn Hồ sơ giám định tư pháp, ban hành mẫu bản kết luận giám định, văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định trong lĩnh vực giám định tư pháp | Tháng 6 |
|
9 | Thông tư quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện giám định của Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực Tài chính | Tháng 6 |
|
10 | Thông tư hướng dẫn quy chuẩn chuyên môn hoặc hướng dẫn áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp theo yêu cầu và đặc thù của từng lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính | Tháng 6 |
|
11 | Thông tư hướng dẫn kinh phí về bảo vệ bí mật nhà nước | Tháng 6 |
|
12 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 196/2004/QĐ-BTC ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Tài chính | Quý IV/2013 |
|
13 | Quyết định quy định chi tiết danh mục bí mật nhà nước ngành Tài chính | Quý IV/2013 |
|
14 | Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính năm 2014 | Quý III, IV/2013 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Tài chính theo yêu cầu tại Chỉ thị 30 | Quý I/2013 |
|
2 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. | (Sau khi các cơ quan quản lý nhà nước ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành) |
|
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. |
|
|
4 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. |
|
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1. | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật giá | Tháng 1 | Bổ sung theo NQ 02/NQ-CP năm 2013 |
2. | Nghị định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá | Tháng 1 | Bổ sung theo NQ 02/NQ-CP năm 2013 |
3. | Nghị định thay thế Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự | Tháng 4 | Chính phủ |
4. | Nghị định quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực quản lý giá | Tháng 6 | Chính phủ |
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá. | Sau khi NĐ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được ban hành |
|
2 | Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá. | Sau khi NĐ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá được ban hành |
|
3 | Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định về xử phạt VPHC trong Lĩnh vực giá. | Sau khi NĐ quy định chi tiết về xử phạt VPHC trong lĩnh vực giá được ban hành |
|
4 | TTLT hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự. | Triển khai ngay sau khi Nghị định thay thế nghị định 26/2005/NĐ-CP ban hành. |
|
5 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP | Tháng 6 |
|
6 | Thông tư hướng dẫn việc thi, cấp, sử dụng và quản lý thẻ thẩm định viên về giá thay thế Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý thẻ Thẩm định viên về giá. | Sau khi NĐ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá được ban hành |
|
7 | Dự thảo TTLT Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý giá thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật liên ngành dùng chung. | Tháng 9 |
|
8 | Dự thảo TTLT Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục lập phương án giá sản phẩm giống, gốc, vật nuôi thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch thanh toán từ nguồn NSNN. | Sau khi NĐ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được ban hành |
|
9 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn thẩm định giá tài sản vô hình. | Tháng 6 |
|
|
| ||
A | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1. | Xây dựng phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đầu tư mở rộng Quốc lộ 1A và Quốc lộ 14 theo Nghị quyết của Quốc hội và Luật Quản lý nợ công. | Tháng 3 | (Bổ sung theo Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ, thời gian cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề xuất của Bộ GTVT) |
2. | Thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ năm 2012 và kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ năm 2013, hạn mức vay thương mại nước ngoài của Chính phủ và Chính phủ bảo lãnh năm 2013 | Tháng 3 | Thủ tướng Chính phủ |
3. | Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia năm 2012 | Tháng 7 | Thủ tướng Chính phủ |
4. | Quyết định của TTCP về xử lý vi phạm đối với chủ đầu tư không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã cam kết; vi phạm quy định về thực hiện trách nhiệm của người được bảo lãnh | Tháng 9 | Thủ tướng Chính phủ |
5. | Chương trình quản lý nợ trung hạn 2014-2016 | Tháng 12 | Thủ tướng Chính phủ |
B. | Các đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Trình Bộ thông tư hướng dẫn về Quản lý tài chính nguồn vốn ODA và vốn ưu đãi | Tháng 6 |
|
|
| ||
A. | Các đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Ban hành và hướng dẫn thực hiện Lộ trình cam kết trong khuôn khổ các FTAs theo HS 2012. | Tháng 1 |
|
2 | Hoàn thiện cổng thông tin/ website về các chương trình, dự án ODA trong lĩnh vực cải cách quản lý tài chính công. | Tháng 4 |
|
3 | Hoàn thiện Quy chế quản lý và thực hiện các chương trình, dự án của Bộ Tài chính có sử dụng tài trợ nước ngoài phù hợp với tình hình thực tế và phù hợp với các quy định của Nghị định mới thay thế Nghị định 131/2006/NĐ-CP. | Tháng 6 |
|
4 | Qui chế quản lý các hoạt động đối ngoại | Tháng 6 |
|
5 | - Về EFTA, FTA VN-Hàn Quốc và RCEP: Xây dựng phương án tổng thể, phương án sàn về thuế quan trình Bộ và trình TTCP; phối hợp với Bộ Công Thương và NHNN chuẩn bị phương án tham gia về dịch vụ tài chính. | Tháng 7 |
|
6 | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Bộ rà soát việc thực hiện Chương trình hành động kèm theo Quyết định 313/QĐ-BTC, chuẩn bị các phương án trả lời đối với các Phiên điều trần hoặc thẩm tra của Ban Thư ký WTO về việc thực thi cam kết sau 5 năm gia nhập WTO | Tháng 7 |
|
7 | Về FTA Việt Nam -EU: hoàn thành phương án đàm phán tổng thể và phương án sàn trình Bộ, trình Thủ tướng Chính phủ và tham gia đàm phán các Phiên, đảm bảo lợi ích của Việt Nam. | Tháng 9 |
|
8 | Tiếp tục xây dựng phương án đàm phán về dịch vụ và dịch vụ tài chính trong các FTA của ASEAN và ASEAN với các đối tác ngoài khối; Phối hợp với Vụ CĐKT về nghiên cứu khả năng tham gia Hiệp định song phương về thừa nhận lẫn nhau đối với lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong ASEAN | Chưa có thời gian cụ thể, tùy thuộc vào đàm phán |
|
9 | Theo dõi và tập trung đề xuất hướng xử lý đối với các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến việc triển khai thực hiện các cam kết cắt giảm thuế quan ưu đãi | Thường xuyên |
|
10 | Tiếp tục hoàn thiện báo cáo giải trình nền kinh tế thị trường và tham gia các Phiên giải trình với các đối tác Mỹ, EU | Thường xuyên |
|
11 | Theo dõi và xử lý kịp thời các vụ kiện thương mại phát sinh, kịp thời phối hợp với các đơn vị xây dựng phương án giải trình và xử lý các vướng mắc trong quá trình kháng kiện cho các vụ kiện về trợ cấp với EU và Hoa Kỳ | Thường xuyên |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Sở Tài chính. | 02/2013 |
|
2 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | 02/2013 |
|
3 | Dự án hỗ trợ chỉ đạo điều hành điện tử đa phương tiện (trình Bộ phê duyệt Dự án) | 03/2013 |
|
4 | Dự án Nâng cấp cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và tích hợp dịch vụ công (trình Bộ phê duyệt Dự án) | Quý II/2013 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
5. | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Tháng 3 | Vụ TCNH đăng ký Quý II trình TTCP |
6. | Báo cáo Thủ tướng chính phủ về việc cấp bổ sung vốn cho NHPT VN thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh; Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng phát triển. | Tháng 3 |
|
7. | Hạn mức và kế hoạch huy động trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh của Ngân hàng chính sách xã hội và Ngân hàng phát triển | Tháng 1 |
|
8. | Quyết định của TTgCP tỷ lệ phí ngân hàng được hưởng trên số thu hồi các khoản dư nợ cho vay đang theo dõi ngoại bảng. | Tháng 3 |
|
9. | Báo cáo Bộ về việc phát triển đa dạng hoá thị trường trái phiếu theo hướng tăng cường các công cụ nợ có kỳ hạn dài từ 10 năm trở lên, nghiên cứu thí điểm phát hiện trái phiếu kỳ hạn 15 năm. | Tháng 2 |
|
10. | Rà soát các quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp để tạo thêm điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng. | Quý I |
|
11. | Nghị định về kinh doanh casino | Tháng 6 | TCNH đăng ký: Quý I/2013 trình CP (Phụ thuộc vào lịch họp UBTVQH) |
12. | Đề án về hình thành và phát triển Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện | Tháng 6 |
|
13. | Hướng dẫn Ngân hàng PTVN cho vay đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo cơ chế vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; xem xét gia hạn thời gian cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với một số dự án kết cấu hạ tầng kinh tế có quy mô đầu tư lớn và gia hạn thời gian vay vốn đối với khoản vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các nhóm hàng xuất khẩu rau quả, thủy sản. | Quý II |
|
14. | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg ngày 30/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam | Tháng 9 |
|
15. | Quyết định của TTgCP ban hành cơ chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước | Tháng 9 |
|
16. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của NHPTVN | Quý III |
|
17. | Đánh giá tình hình triển khai Quyết định 128/2007/QĐ-TTg về phát triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 | Quý II |
|
18. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 về tín dụng đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác | Quý III |
|
19. | Nghị định định thành lập và hoạt động của công ty định mức tín nhiệm trong nước | Quý II |
|
20. | Nghị định thay thế Nghị định 75/2011/NĐ-CP theo hướng sửa danh mục và tăng thẩm quyền cho NHPTVN. | Quý III |
|
21. | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế và phương án xử lý nợ xấu của Ngân hàng CSXH và Ngân hàng PTVN. | Quý IV |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư hướng dẫn chi tiết Nghị định kinh doanh xổ số (thay thế TT 65/2007/TT-BTC) | Quý I/2013 ký ban hành |
|
2 | Thông tư hướng dẫn về thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giám sát xổ số (thay thế TT 74/2007/TT-BTC) | Quý I/2013 ký ban hành |
|
3 | Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với các Công ty Xổ số kiến thiết (thay thế TT 112/2007/TT-BTC và TT 131/2009/TT-BTC) | Quý I/2013 ký ban hành |
|
4 | Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty xổ số điện toán Việt Nam | Quý I/2013 ký ban hành |
|
5 | Thông tư hướng dẫn về sản phẩm phát hành xổ số của Công ty xổ số điện toán Việt Nam | Quý I/2013 ký ban hành |
|
6 | Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ | Quý I/2013 ký ban hành |
|
7 | Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính HFIC | Quý II/2013 ký ban hành |
|
8 | Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính đối với Sở GDCK, Trung tâm LKCK | Quý II/2013 ký ban hành |
|
9 | Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định sửa đổ, bổ sung Nghị định số 138/2007/NĐ-CP | Quý III/2013 ký ban hành |
|
10 | Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương | Quý III/2013 ký ban hành |
|
11 | Thông tư ban hành điều lệ mẫu áp dụng cho các quỹ đầu tư phát triển địa phương | Quý III/2013 ký ban hành |
|
12 | Thông tư hướng dẫn tỷ lệ phí ngân hàng được hưởng trên số thu hồi các khoản dư nợ cho vay đang theo dõi ngoại bảng | Quý II/2013 ký ban hành |
|
13 | Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với BHTGVN. | Quý II/2013 ký ban hành |
|
14 | Thông tư hướng dẫn hỗ trợ lãi suất tiền vay từ nguồn vốn của ngân sách địa phương khi doanh nghiệp vay vốn ngân hàng | Quý II/2013 ký ban hành |
|
15 | Thông tư thay thế thông tư số 62/2006/TT-BTC về chế độ tài chính đối với QTDCS và Thông tư thay thế thông tư số 63/2006/TT-BTC về chế độ tài chính đối với QTDTW | Quý II/2013 ký ban hành |
|
16 | Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ mua tàu đóng mới, thay máy tàu cá hoạt động trên vùng khơi, vùng biển cả | Quý IV/2013 ký ban hành |
|
17 | Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam | Quý IV/2013 ký ban hành |
|
18 | Thông tư hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước | Quý IV/2013 ký ban hành |
|
19 | Thông tư hướng dẫn chi tiết hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Quý III/2013 (Phụ thuộc vào tiến độ ban hành NĐ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài) |
|
20 | Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Quý III/2013 (Phụ thuộc vào tiến độ ban hành NĐ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài) |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm | Tháng 10 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Triển khai, định kỳ báo cáo Bộ để báo cáo Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện Chiến lược phát triển bảo hiểm, tình hinh thực hiện tái cơ cấu các công ty bảo hiểm. | Thường xuyên |
|
2 | Thông tư quy định tiêu chí đánh giá an toàn tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm | Quý I |
|
3 | Quy chế chống trục lợi bảo hiểm | Quý I |
|
4 | Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm. | Tháng 2 |
|
5 | Thông tư hướng dẫn triển khai kênh phân phối bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng | Quý II |
|
6 | Cơ chế, chính sách phát triển bảo hiểm nhân thọ dành cho người có thu nhập thấp | Quý II |
|
7 | TTLT Bộ Tài chính-Bộ Công an hướng dẫn Nghị định số 46/2012/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc | Quý I |
|
8 | Thông tư hướng dẫn bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại hạt nhân | Quý III |
|
9 | Thông tư hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí. | Quý I |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
| Nghị định Quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực Kiểm toán độc lập | Tháng 3 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư hướng dẫn Kế toán Doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ | Tháng 06 |
|
2 | Thông tư sửa đổi, bổ sung CĐKT Doanh nghiệp. | Tháng 11 |
|
3 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2007/QĐ-BTC về kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán. | Tháng 11 |
|
4 | Thông tư hướng dẫn Chế độ Kế toán áp dụng cho Dự trữ Nhà nước. | Tháng 11 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 142/2007/NĐ-CP và Nghị định số 44/2010/NĐ-CP | Tháng 6 | TTg, CP |
2 | Đề án thực hiện thí điểm góp vốn cổ phần để thành lập mới đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước khi tiến hành cổ phần hoá | Tháng 6 | TTg, CP |
3 | Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào SXKD | Tháng 7 | Chính phủ |
4 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2011/NĐ-CP về chuyển DN 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần | Tháng 3 | Bổ sung theo NQ 01/NQ-CP năm 2013 |
5 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 69/2002/NĐ-CP về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với DNNN | Tháng 6 | Bổ sung theo NQ số 01, 02/NQ-CP năm 2013 |
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư hướng dẫn đầu tư vốn và quản lý tài chính doanh nghiệp | Sau khi NĐ về ĐT vốn Nhà nước vào DN và QLTC đối với DN do Nhà nước làm chủ sở hữu được ban hành |
|
2 | Thông tư hướng dẫn táo cơ cấu, chuyển đổi sở hữu các DN 100% vốn Nhà nước không đủ điều kiện cổ phần hoá do âm vốn chủ sở hữu Nhà nước | Tháng 3 |
|
3 | Thông tư thay thế Thông tư số 38/2006/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn động của doanh nghiệp | Tháng 6 |
|
4 | Thông tư hướng dẫn chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước | Sau khi NĐ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của SCIC được ban hành |
|
5 | Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam | Tháng 6 |
|
6 | Thông tư sửa đổi, bổ sung TTLT số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trợ giúp, bồi dưỡng nguồn nhân lực DNNVV | Tháng 6 |
|
7 | Thông tư hướng dẫn giám sát và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp | Sau khi NĐ giám sát và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp được ban hành |
|
8 | Thông tư hướng dẫn Nghị định số 67/2012/NĐ-CP sửa dôổ, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi | Tháng 6 |
|
9 | Thông tư hướng dẫn chế độ hạch toán thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ viễn thông công ích | Tháng 9 |
|
10 | Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Tháng 6 |
|
11 | Thông tư hướng dẫn Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg về hỗ trợ tổ chức. đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn | Tháng 3 |
|
12 | Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2015 | Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện chương trình XTDL quốc gia giai đoạn 2013-2015 |
|
13 | TTLT hướng dẫn việc đấu thầu đặt hàng sản xuất phim có sử dụng NSNN. | Tháng 12 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Đề án xây dựng TTCK phái sinh | Tháng 12 |
|
2 | Nghị định hướng dẫn tổ chức và hoạt động của TTCK phái sinh | Tháng 12 |
|
3 | Nghị định Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK (thay thế Nghị định 85/2010/NĐ-CP và Nghị định sửa đổi Nghị định 85/2010/NĐ-CP) | Tháng 12 |
|
4 | Đề án thành lập Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam | Tháng 9 |
|
5 | Quyết định thành lập SGDCK Việt Nam | Tháng 9 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Triển khai, định kỳ báo cáo Bộ để báo cáo Chính phủ tiến độ và kết quả thực hiện Chiến lược phát triển TTCK, Đề án tái cấu trúc TTCK. | Thường xuyên |
|
2 | Thông tư hướng dẫn Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực chứng khoán | Qúy IV |
|
3 | Thông tư thay thế Thông tư số 151/2009/TT- BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban CKNN đối với hoạt động trong lĩnh vực CK của SGDCK và TTLKCK | Quí III |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Hoàn thành trình Thủ tướng ban hành dự thảo Chỉ thị về tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành | Tháng 6 |
|
2 | Báo cáo TTCP tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của TTCP về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các Địa phương (VP Bộ đề xuất) | Tháng 7, 8 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
3 | Cơ chế tự chủ về tài chính của Ban quản lý dự án đầu tư XDCB | Tháng 4 |
|
4 | Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 166/2011/TT-BTC về hướng dẫn BOT, BTO, BT | Tháng 8 |
|
5 | Dự thảo Thông tư quy định qui trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn NSNN (Thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC) | Tháng 11 |
|
6 | Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 50/2009/TT-BTC về chế độ và chỉ tiêu báo cáo (VP Bộ đề xuất) | Tháng 6 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế | Tháng 3 |
|
2 | Nghị định thay thế Nghị định số 98/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/NĐ-CP về xử lý VPHC trong lĩnh vực thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế | Tháng 4 |
|
3 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định về hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ | Tháng 9 |
|
4 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xoá nợ cho người nợ thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt trước ngày 01/7/2007 nhưng đến nay không xác định đối tượng để thu | Tháng 4 |
|
5 | Phối hợp trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc thu thuế thu nhập cá nhân và thu các khoản BHXH của người lao động | Tháng 9 |
|
6 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định trang phục, phù hiệu, biển hiệu công chức, viên chức ngành Thuế | Tháng 3 |
|
7 | I, 1, 1.3, (ii): Tổng kết, đánh giá, kiến nghị giải pháp phù hợp đối với chính sách động viên, huy động, sử dụng các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, công sản, đặc biệt là đất đai. | Trình TTG trong Quý II/2013 | Bổ sung theo 01/NQ-CP năm 2013 |
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư thay thế Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguỗn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). | Tháng 3 |
|
2 | Thông tư thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ. | Tháng 4 |
|
3 | Thông tư hướng dẫn thực hiện thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA). | Tháng 4 |
|
4 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. | Tháng 9 |
|
5 | Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | Tháng 11 |
|
6 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 153/2010/TT-BTC về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | Tháng 3 |
|
7 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. | Tháng 2 |
|
8 | Thông tư hướng dẫn về việc tổ chức phối hợp thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác ngân sách qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế tại ngân hàng thương mại. | Tháng 9 |
|
9 | Thông tư quy định về trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, biển hiệu công chức, viên chức ngành thuế. | Tháng 6 |
|
10 | Thông tư hướng dẫn Quyết định của TTgCP về việc xóa nợ cho người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt trước ngày 1/7/2007 nhưng đến nay không xác định được đối tượng để thu. | Tháng 4 |
|
11 | TTLT hướng dẫn về thuế TNCN đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức hưởng lương thuộc Bộ Công an, thay thế Thông tư số 123/2008/TTLT-BTC-BCA). | Tháng 4 |
|
12 | TTLT hướng dẫn về thuế TNCN đối với các đối tượng hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng thay thế Thông tư 122/2008/TTLT-BTC-BQP. | Tháng 4 |
|
13 | TTLT hướng dẫn về thuế TNCN đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu (Thay thế Thông tư số 19/2009/TTLT-BTC-BNV). | Tháng 4 |
|
14 | Thông tư hướng dẫn về miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án của tổ chức Phi Chính phủ tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài làm việc trong các VPĐD của tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam (Thay thế Thông tư số 55/2007/TT-BTC và Công văn số 13231/BTC-TCT). | Tháng 4 |
|
15 | Thông tư thay thế TT 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. | Tháng 4 |
|
16 | Thông tư thay thế Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2007 hướng dẫn thực hiện xử lý VPPL về thuế. | Tháng 4 |
|
17 | Thông tư hướng dẫn Nghị định và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân. (Thay thế Thông tư số 84/2008/TT-BTC, Thông tư 62/2009/TT-BTC, TT 20/2010/TT-BTC, TT 02/2010/TT-BTC, TT 161/2009/TT-BTC, TT 176/2009/TT-BTC, TT 37/2010/TT-BTC, TT 175/2010/TT-BTC,TT 12/2011/TT-BTC, TT 78/2011/TT-BTC, TT 113/2011/TT-BTC, TT 10/2009/TT-BTC, TT 42/2012/TT-BTC). | Tháng 6 |
|
18 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ | Tháng 6 |
|
19 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC về việc hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước quy định tại điều 18 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ, Tập đoàn dầu khí VN ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ | Năm 2013 | Năm 2012 chuyển sang |
20 | Thông tư hướng dẫn Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thay thế Thông tư 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 | Tháng 9 | Năm 2012 chuyển sang |
21 | Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế nội địa | Tháng 9 | Năm 2012 chuyển sang |
22 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN, thuế GTGT, giảm tiền thuê đất theo NQ 02/NQ-CP. | Tháng 2/2013 | Thực hiện Nghị quyết số 02/NQCP |
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP: 11 Đề án |
|
|
1 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN | Tháng 1 | Trình CP tháng 1, Trình QH thông qua tháng 5 |
2 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT | Tháng 1 | Trình CP tháng 1, Trình QH tháng 5, thông qua tháng 10 |
3 | Dự thảo NQ của UBTVQH về biểu thuế suất thuế tài nguyên | Tháng 6 | TTg, CP, QH |
4 | Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNCN | Tháng 1 | Chính phủ |
5 | Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN | Tháng 11 | Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ |
6 | Nghị định sửa đổi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. | Tháng 3 | Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ |
7 | Nghị định về xử phạt VPHC trong quản lý phí, lệ phí | Tháng 7 | Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ |
8 | Quyết định của TTCP về thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống tác hại thuốc lá | Tháng 3 | Thủ tướng Chính phủ |
9 | Luật thuế XNK |
| Chương trình dự bị |
10 | Nghị quyết của Quốc hội về các nội dung liên quan đến thực hiện Nghị quyết 02 của Chính phủ | Quý I | Trình Chính phủ quý I, Trình QH thông qua tháng 5 |
11 | Dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết của Quốc hội | Quý II | Trình TTg, CP (tiến độ phụ thuộc thời gian QH thông qua Nghị quyết) |
B. | Đề án trình Bộ ban hành: 29 Đề án |
|
|
1 | Thông tư thay thế Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 hướng dẫn về phí sử dụng đường bộ. | Quý I | Đề án năm 2012 chuyển sang |
2 | Thông tư sửa đổi, bổ sung, tên mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2013 | Năm 2013 |
|
3 | Các Thông tư hướng dẫn về chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu khác liên quan đến lĩnh vực xuất, nhập khẩu | Năm 2013 |
|
4 | Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. | Quý I |
|
5 | Thông tư quy định mức thu lệ phí cấp giấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện | Quý I |
|
6 | Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ | Quý I |
|
7 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự | Quý I |
|
8 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 240/2009/TT-BTC ngày 25/12/2009 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | Quý III |
|
9 | Thông tư thay thế Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý IV |
|
10 | Thông tư hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định biểu diễn nghệ thuật và điện ảnh | Quý III |
|
11 | Thông tư thay thế Quyết định số 34/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc VN | Quý II |
|
12 | TTLT thay thế TTLT số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/2/2010 quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. | Quý II |
|
13 | Thông tư hướng dẫn Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | Quý II |
|
14 | Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực viễn thông | Quý II |
|
15 | Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bưu chính | Quý II |
|
16 | Thông tư quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông | Quý III |
|
17 | Thông tư thay thế Quyết định số 33/2005/QĐ-BTC ngày 1/6/2005 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh biển cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển | Quý II |
|
18 | Thông tư thay thế Quyết định số 33/2005/QĐ-BTC ngày 1/6/2005 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh biển cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển. | Quý IV |
|
19 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 90/2004/TT-BTC về phí sử dụng đường bộ | Quý I |
|
20 | Thông tư thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch | Quý I |
|
21 | Thông tư thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân | Quý I |
|
22 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 53/2007/TT-BTC về phí sát hạch | Quý I |
|
23 | Một số Thông tư thu phí các trạm BOT | Năm 2013 |
|
24 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/2/2010 về phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở GDCK và Trung tâm lưu ký CKVN | Quý I |
|
25 | Thông tư số sửa đổi, bổ sung Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 1/7/2009 về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại UBCKNN | Quý III |
|
26 | Thông tư hướng dẫn phí đăng kiểm các phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa | Quý II |
|
27 | Thông tư hướng dẫn phí đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dụng | Quý III |
|
28 | Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của TTgCP về Quỹ phòng chống tác hại thuốc lá về việc thực hiện cơ chế, chính sách quản lý tài chính đối với Quỹ | Năm 2013 |
|
29 | Thông tư hướng dẫn Hoàn lại tiền thuế BVMT đã nộp từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 14/11/2012 đối với túi nylon làm bao bì đóng gói sẵn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 69/2012/NĐ-CP của Chính phủ | Tháng 2 | Thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP |
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Triển khai xây dựng dự án Luật Hải quan sửa đổi | 2013- 2014 | Trình QH T.10/2013 và thông qua tại kỳ họp thứ 7 (T.5/2014) |
2 | Nghị định thay thế NĐ 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009 và NĐ 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 quy định việc xử lý VPHC và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. | 5/2013 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công cho thương nhân nước ngoài | Tháng 6 |
|
2 | Thông tư thay thế Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu | Tháng 5 |
|
3 | Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số mặt hàng kinh doanh TNTX, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan | Tháng 1 |
|
4 | Thông tư quy định về thủ tục hải quan đối với xăng dầu XK, NK, TNTX, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu (thay thế Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 và Thông tư 126/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính) | Tháng 3 |
|
5 | Tiếp tục triển khai đề án nâng cấp máy soi hành lý khu vực nhà ga T2-Tân Sơn Nhất | Tháng 9 |
|
6 | Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định 36/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá | Tháng 9 | Đề án năm 2012 chuyển sang |
7 | Xây dựng Đề án Trung tâm chỉ huy giám sát tại TCHQ | Tháng 9 |
|
8 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính | Tháng 12 |
|
9 | Đề án thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phân loại hàng hóa và trị giá hải quan | Tháng 1 |
|
10 | Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đầu tư XDCB toàn Ngành Hải quan giai đoạn 2011-2015 | Tháng 9 |
|
11 | Quy chế quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ | Tháng 3 |
|
12 | Trình Bộ đề án “Trang bị máy soi container cho ngành hải quan giai đoạn 2011-2020” | Tháng 12 |
|
13 | Triển khai phương án thực hiện giai đoạn I (2012-2015) của Đề án “Đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền của ngành Hải quan giai đoạn 2011-2020”: Triển khai đầu tư đóng mới 01 tàu cao tốc của Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi và Triển khai đầu tư đóng mới 04 tàu cao tốc cỡ trung bình. | Tháng 12 |
|
14 | Đề án Thi nâng ngạch chuyên môn nghiệp vụ Hải quan | Tháng 6 |
|
15 | Xây dựng Đề án tăng cường năng lực bộ máy kiểm tra sau thông quan | Tháng 3 | Đề án phát sinh năm 2012 chuyển sang |
16 | Thông tư thay thế TT 63/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính về “áp dụng thí điểm chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện” | Tháng 6 |
|
17 | Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020”. | Tháng 3 | Đề án phát sinh năm 2012 chuyển sang |
18 | TTLT giữa các Bộ Tài chính, Giao thông vận tải, Công thương hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng về triển khai Cơ chế một cửa quốc gia trong giai đoạn thí điểm. | Tháng 6 | Đề án năm 2012 chuyển sang |
19 | Trình Ban Chỉ đạo phương án mở rộng thí điểm Cơ chế một cửa quốc gia cho giai đoạn 2 | Tháng 12 |
|
20 | Đề án tăng cường năng lực thu thập, xử lý thông tin và QLRR trong hoạt động nghiệp vụ Hải quan đến năm 2015 và tầm nhìn 2020. | Tháng 3 | Đề án năm 2012 chuyển sang |
21 | Thông tư quy định về áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan. | Tháng 3 | Đề án năm 2012 chuyển sang |
22 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan. | Tháng 3 |
|
23 | Thông tư thay thế Thông tư số 193/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Nghị định của Chính phủ về xử phạt VPHC trong lĩnh vực hải quan. | Tháng 5 |
|
24 | I, 1, 1.3, (i): Tăng cường chống thất thu, nợ đọng thuế, chống chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thuế; tăng cường thực thi pháp luật về thuế. I, 1, 1.3, (iii): Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ, tư vấn pháp luật về thuế cho cộng đồng xã hội. |
| Bổ sung thêm theo NQ 01/NQ-CP năm 2013 |
25 | VII, 5: Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị của các dự án sử dụng vốn NSNN, bảo đảm thực hiện đúng quy định về việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị trong nước đã sản xuất được, bảo đảm chất lượng. |
| Bổ sung thêm theo NQ 01/NQ-CP năm 2013 |
26 | Đẩy mạnh việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, chống gian lận thương mại, tăng cường công tác thanh tra chống chuyển giá; đẩy mạnh cải cách Thủ tục hành chính hải quan, phấn đấu giảm 10-15% chi phí tuân thủ TTHC hải quan cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. |
| Bổ sung thêm theo NQ 01/NQ-CP năm 2013 |
27 | Thực hiện hiệu quả các giải pháp chống buôn lậu, xây dựng phương án cụ thể phù hợp với đặc điểm từng địa bàn, mặt hàng, đối tượng. Rà soát lại cơ chế, chính sách đối với việc quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập-tái xuất, hàng chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan, hàng cư dân biên giới, hàng hoá xuất nhập khẩu vào khu phi thuế quan, hàng là hành lý xách tay. |
| Bổ sung thêm theo NQ 02/NQ-CP năm 2013 |
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Nghị định của Chính phủ về quản lý và xử lý tài sản xác lập sở hữu nhà nước | Tháng 10 |
|
2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý tài sản nhà, đất của Việt Nam được sử dụng làm tài sản ngoại giao | Tháng 9 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng | Tháng 1 |
|
2 | Hướng dẫn giảm, miễn tiền thuế đất và tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ | Tháng 2 |
|
3 | Hướng dẫn mua sắm tài sản công theo tinh thần Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ | Tháng 2 |
|
4 | Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc mua sắm Tài sản nhà nước theo phương thức tập trung | Tháng 3 |
|
5 | Thông tư quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung | Tháng 6 |
|
6 | Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Tháng 6 |
|
7 | Thông tư hướng dẫn cơ chế thí điểm cho các hộ nông dân góp vốn cổ phần bằng giá trị quyền sử dụng đất vào dự án KCN, KCX, KKT và các khu sản xuất kinh doanh khác khi thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất | Tháng 12 |
|
|
| ||
A | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Dự thảo Nghị định quản lý ngân quỹ | Tháng 6 |
|
2 | Dự thảo Nghị định xử phạt VPHC trong lĩnh vực kiểm soát chi NSNN qua KBNN trong quý IV/2013. | Tháng 12 |
|
3 | Dự thảo Quyết định của TTgCP ban hành cơ chế quản lý Tài chính–biên chế hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính trong quý II/2013 | Tháng 6 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
4 | Tổ chức đánh giá 5 năm thực hiện Chiến lược phát triển KBNN, từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cho giai đoạn 2013 – 2015. | Tháng 3 |
|
5 | Đánh giá tổng kết giai đoạn triển khai rộng dự án TABMIS | Tháng 4 |
|
6 | Thông tư thay thế Thông tư số 109/2011/TT-BTC Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS | Tháng 6 |
|
7 | Quyết định của Bộ Tài chính thay thế Quyết định số 1209/2011/BTC ban hành Quy chế thành viên tham gia TABMIS | Tháng 8 |
|
8 | Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý ngân quỹ nhà nước (Tuỳ thuộc tiến độ ban hành Nghị định về quản lý ngân quỹ của Chính phủ) | Tháng 12 |
|
|
| ||
A. | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, TTgCP |
|
|
1 | Nghị định khung về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006). | Quý II/2013 |
|
2 | Nghị định về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. | Quý II/2013 |
|
3 | Quyết định của TTCP sửa đổi Quyết định 16/2005/QĐ-TTg về hỗ trợ KP từ NSNN cho tổ chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo. | Quý I/2013 |
|
4 | Quyết định số 130/2009/QĐ-TTg về chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do MTTQ thực hiện. | Quý II/2013 |
|
5 | Tiếp tục hoàn chỉnh Đề án tổng kết đánh giá Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng NSNN; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị để đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện. | Quý II/2013 |
|
6 | Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2, Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho phù hợp với kiến nghị trong Nghị Quyết quý 3 của Hội đồng quản lý Quỹ BHXHVN. | Quý III/2013 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư quy định về chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài. | Quý II/2013 |
|
2 | Thông tư quy định chế độ tài chính, tài sản đối với các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. | Quý I/2013 |
|
3 | Thông tư hướng dẫn mức chi bồi dưỡng luật sư tham gia hoạt động tố tụng hình sự | Quý I/2013 |
|
4 | Thông tư quy định về chế độ cấp phát, sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm cho việc chi trả chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp và các chi phí cần thiết khác cho việc thực hiện giám định của các cơ quan tiến hành tố tụng. | Quý III/2013 |
|
5 | TTLT Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng. | Quý III/2013 |
|
6 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc sử dụng kinh phí thực hiện cho công tác pháp điển theo quy định tại Điều 17 của Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật. | Quý III/2013 |
|
7 | TTLT Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật | Quý IV/2013 |
|
8 | Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do NSNN bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thoả thuận quốc tế | Quý IV/2013 |
|
9 | Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính – biên chế hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính giai đoạn 2014-2018 | Quý IV/2013 |
|
10 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn định mức và chế độ thù lao đọc xuất bản phẩm lưu chiểu. | Quý III/2013 |
|
11 | Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Đề án Giải báo chí quốc gia theo Quyết định sửa đổi Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ; | Quý III/2013 |
|
12 | Thông tư quy định quản lý, sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC | Quý III/2013 |
|
13 | Thông tư của Bộ Tài chính: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hoá công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015 và định hướng năm 2020 | Quý I/2013 |
|
14 | TTLT Bộ Tài chính- Bộ Lao động-TBXH: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí ưu đãi người có công với cách mạng | Quý II/2013 |
|
15 | Thông tư của Bộ Tài chính: Quy định trích nộp 2% kinh phí công đoàn | Quý III/2013 |
|
16 | TTLT Bộ Tài chính- Bộ Lao động-TBXH: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020. | Quý I/2013 |
|
17 | Thông tư hướng dẫn Chương trình Đổi mới Công nghệ quốc gia | Quý III/2013 |
|
18 | TTLT sửa đổi, bổ sung TTLT số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 | Quý IV/2013 |
|
19 | Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực nguyên tử | Quý II/2013 |
|
20 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng | Quý 1/2013 |
|
21 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT hướng dẫn Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020 | Quý 2/2013 |
|
22 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ Công Thương Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí SNKT đối với hoạt động khuyến công | Quý 1/2013 |
|
23 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN nguồn sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 | Quý 1/2013 |
|
24 | TTLT Bộ Tài chính- Bộ Lao động-TBXH: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020. | Quý I/2013 |
|
25 | TTLT Bộ Tài chính -Bộ TN và MT hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán KP SNKT đối với nhiệm vụ chi lĩnh vực biển, hải đảo | Quý II/2013 |
|
26 | Thông tư hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực SNKT và sự nghiệp khác | Quý II/2013 |
|
27 | TTLT hướng dẫn quản lý tài chính các chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015. | Quý III/2013 |
|
28 | TTLT về việc sửa đổi, bổ sung TT số 103/2003/TT–BTC hướng dẫn nội dung thu, chi của các tổ chức Hội cựu chiến binh trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước. | Quý II/2013 |
|
29 | Thông tư hướng dẫn thực hiện QĐ 46/2012/QĐ-TTg ngày 29/10/2012 của TTgCP về việc quản lý, sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2012-2015. | Quý I/2013 |
|
30 | TTLT của Bộ Tài chính-Bộ Y tế Quy định quản lý và sử dụng kinh phí CTMTQG, VSAT thực phẩm giai đoạn 2012-2015 | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
31 | TTLT của Bộ Tài chính - Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí dự án CTMTQG Y tế giai đoạn 2012-2015 | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
32 | TTLT Bộ Tài chính-Bộ LĐTB&XH Quy định quản lý và sử dụng kinh phí dự án CTMTQG Việc làm Dạy nghề 2012-2015 | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
33 | TTLT của Bộ Tài chính - LĐTB&XH quy định quản lý và sử dụng kinh phí dự án CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
34 | Thông tư hướng dẫn QĐ 911/QĐ-TTg ngày 17/6/2010 về đào tạo 20.000 tiến sĩ. | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
35 | TTLT Bộ Tài chính- Bộ Nội vụ thay thế TTLT số 03/2006/TTLT/BTC-BNV hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước | Quý II/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
36 | Thông tư quy định một số chế độ, định mức đối với tổ chức thanh niên xung phong được thành lập | Quý II/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
37 | Thông tư hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với những người làm công tác thanh tra chuyên ngành | Quý II/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
38 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý cung ứng dịch vụ truyền hình sử dụng NSNN. | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
39 | TTLT của Bộ Tài chính - Bộ Y tế Quy định quản lý và sử dụng kinh phí CTMTQG dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2012-2015 | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
40 | TTLT BTC, BTP hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý. | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
41 | TTLT Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, Bộ TT&TT hướng dẫn thực hiện CTMTQG đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2011-2015 | Quý I/2013 | Các đề án năm 2012 chuyển sang |
|
| ||
A | Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP |
|
|
1 | Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dự trữ quốc gia | Tháng 6 |
|
B. | Đề án trình Bộ ban hành |
|
|
1 | Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh DTQG thay thế Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 01/2/2010. | Tháng 9 |
|
2 | Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc DTQG đóng bao trong điều kiện áp suất thấp. | Tháng 11 |
|
3 | Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất, bảo quản thuốc nổ TNT do Bộ Công thương quản lý. | Tháng 6 |
|
4 | Thông tư ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật nhập, xuất, bảo quản thuốc nổ TEN do Bộ Công thương quản lý. | Tháng 6 |
|
5 | Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật dự trữ quốc gia | Tháng 6 |
|
6 | TTLT Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn Chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác DTQG | Tháng 6 |
|
7 | Thông tư quy định về mua, bán hàng DTQG | Tháng 7 |
|
8 | Thông tư quy định về quy trình xuất cấp, sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ | Tháng 10 |
|
9 | TT hướng dẫn quản lý quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng DTQG. | Tháng 11 |
|
10 | TT hướng dẫn quản lý định mức kinh tế- kỹ thuật hàng DTQG | Tháng 11 |
|
11 | Thông tư quy định về chế độ kế toán DTQG | Tháng 12 |
|
12 | TT quy định về thực hiện hợp đồng thuê bảo quản hàng DTQG. | Tháng 12 |
|
|
| ||
1 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch hành đồng của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01, 02/NQ-CP ngày 7/1/2012 của Chính phủ | Tháng 1 |
|
2 | Xây dựng các Chương trình công tác tháng, quý, năm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ | Hàng tháng, quý |
|
3 | Tổng hợp các báo cáo công tác hàng tháng, quý, năm của Bộ | Hàng tháng, quý |
|
4 | Tổng hợp tài liệu Phục vụ Lãnh đạo Bộ dự các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ... | Định kỳ theo yêu cầu |
|
|
| ||
1 | Thực hiện và nâng cao chất lượng Báo cáo định kỳ về tình hình kinh tế - tài chính vĩ mô; chủ động báo cáo Bộ các vấn đề nghiên cứu chuyên sâu, đặc biệt là bám sát công việc điều hành và chỉ đạo của Bộ. |
|
|
2 | Tiếp tục củng cố Nhóm phân tích dự báo, xây dựng cơ sở dữ liệu: Chuẩn hoá hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế vĩ mô, thu thập và lưu trữ số liệu liên quan đến các lĩnh vực nghiên cứu, thiết lập cơ chế chia sẻ dữ liệu trong Viện |
|
|
- 1Quyết định 527/QĐ-BTC năm 2011 kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Chỉ thị 02/CT-BCT năm 2013 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 866b/QĐ-BTP năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
- 4Chương trình hành động 738/BGTVT-KHĐT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 518/QĐ-BVHTTDL năm 2013 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Nghị định 204/2013/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014
- 7Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 8Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 1Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 4Thông tư 38/2006/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 62/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 63/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 130/2006/NĐ-CP qui định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- 8Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 9Luật quản lý thuế 2006
- 10Quyết định 32/2007/QĐ-BTC ban hành Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 12Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 13Thông tư 65/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số do Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 74/2007/TT-BTC hướng dẫn về thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giám sát xổ số do Bộ Tài chính ban hành.
- 15Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 16Quyết định 193/2001/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 69/2002/NĐ-CP về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước
- 18Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 19Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 20Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 21Quyết định 196/2003/QĐ-BTC ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 23Luật Đất đai 2003
- 24Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 25Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự
- 26Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 27Quyết định 128/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 29Quyết định 44/2007/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 142/2007/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- 31Thông tư 112/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Công ty Xổ số kiến thiết do Bộ Tài chính ban hành
- 32Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 33Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 34Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 35Quyết định 313/QĐ-BTC năm 2008 ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới giai đoạn 2007–2012 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 37Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 38Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
- 39Quyết định 55/2008/QĐ-BTC về Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 40Quyết định 56/2008/QĐ-BTC về Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 41Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 42Nghị định 13/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2007/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 43Thông tư 50/2009/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 44Thông tư liên tịch 90/2009/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 45Luật Quản lý nợ công 2009
- 46Thông tư 131/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 65/2007/TT-BTC về kinh doanh xổ số và Thông tư 112/2007/TT-BTC về chế độ quản lý tài chính đối với Công ty Xổ số kiến thiết do Bộ Tài chính ban hành
- 47Thông tư 151/2009/TT-BTC về công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 48Nghị định 44/2010/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam kèm theo Nghị định 142/2007/NĐ-CP
- 49Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 50Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 51Nghị định 85/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- 52Quyết định 71/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 53Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 54Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 55Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 56Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 57Kế hoạch hành động 849/KH-STC triển khai thực hiện kế hoạch 05/KH-UBND thực hiện kết luận của Bộ Chính trị về tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo từ năm 2006 đến nay và giải pháp trong thời gian tới do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 58Quyết định 527/QĐ-BTC năm 2011 kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 59Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 60Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 61Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- 62Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 63Thông tư 166/2011/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án và kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý dự án; chỉ tiêu tài chính của hợp đồng dự án; điều kiện và phương thức thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; quyết toán giá trị công trình dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Xây dựng - Chuyển giao do Bộ Tài chính ban hành
- 64Quyết định 2944/QĐ-BTC năm 2011 phê duyệt Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực tổ chức pháp chế ngành tài chính đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP” do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 65Quyết định 2453/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 66Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 67Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 68Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- 69Luật giá 2012
- 70Quyết định 929/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 71Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 72Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 73Nghị định 69/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường
- 74Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 75Công văn 1589/TTg-KTTH tăng vốn tín dụng ưu đãi cho Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và làng nghề ở nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 76Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 77Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- 78Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 79Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- 80Quyết định 1826/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Tái cấu trúc thị trường chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 81Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Chính phủ ban hành
- 82Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 83Chỉ thị 02/CT-BCT năm 2013 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ Công thương ban hành
- 84Quyết định 866b/QĐ-BTP năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
- 85Chương trình hành động 738/BGTVT-KHĐT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
- 86Quyết định 518/QĐ-BVHTTDL năm 2013 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 87Nghị định 204/2013/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014
- 88Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 89Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
Quyết định 128/QĐ-BTC năm 2013 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 128/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra