Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2022/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 332/TTr-STNMT ngày 10 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

TT

Loại khoáng sản

Tỷ lệ quy đổi về khoáng sản nguyên khai

Ghi chú

Khoáng sản thành phẩm

Khoáng sản nguyên khai để tính phí BVMT

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa)

30m2
(dày 1,5 cm)

1m3

 

2

Đá block

1m3

1m3

 

3

Phen-sờ-phát (fenspat)

1m3

1m3

 

4

Sỏi, cuội, sạn

1m3

1m3

 

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

5.1

Đá hộc, đá xô bồ (hỗn hợp sau nổ mìn)

1m3

1m3

 

5.2

Đá (5x7) cm

1m3

1,2m3

 

5.3

Đá (4x6) cm

1m3

1,25m3

 

5.4

Đá (2x4) cm

1m3

1,4m3

 

5.5

Đá (1x2) cm

1m3

1,42m3

 

5.6

Đá (0,5x1) cm

1m3

1,3m3

 

5.7

Đá mi

1m3

1,3m3

 

5.8

Đá Dmax 37,5

1m3

1,12m3

 

5.9

Đá Dmax 25

1m3

1,12m3

 

5.10

Các loại đá thành phẩm khác

1m3

1,1m3

 

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp)

1m3

1m3

 

7

Cát vàng

1m3

1m3

 

8

Các loại cát khác (trừ cát làm thủy tinh)

1m3

1m3

 

9

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

1m3

1m3

 

10

Đất sét, đất làm gạch, ngói

 

 

 

10.1

Gạch 4 lỗ (8 x 8 x 18) cm

700 viên

1m3

 

10.2

Gạch 6 lỗ (8 x 12 x 18) cm

400 viên

1m3

 

10.3

Gạch thẻ 2 lỗ (8 x 4 x 18) cm

1.000 viên

1m3

 

11

Đất làm cao lanh

1m3

1m3

 

12

Các loại đất khác (trừ đất làm thạch cao)

1m3

1m3

 

13

Gờ-ra-nít (granite)

1m3

1m3

 

14

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartize)

1m3

1m3

 

15

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

1m3

1m3

 

16

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

1m3

1m3

 

17

Nước khoáng thiên nhiên

1m3

1m3

 

18

A-pa-rít (aparit), séc-păng-tin (secpentin)

1m3

1m3

 

19

Than khác (trừ Than an-tra-xít hầm lò, than an-tra-xít lộ thiên, than nâu, than mỡ)

1m3

1m3

 

20

Khoáng sản không kim loại khác

1m3

1m3

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cục Thuế tỉnh căn cứ nội dung được quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, thông báo và hướng dẫn cụ thể để Chi cục Thuế các huyện, khu vực, thành phố, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng: KT, TH, CN;
- Lưu: VT, NNMT (Trung 60b).

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 50/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản