- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2022/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về việc quản lý vật liệu xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 403/TTr-STNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan Thuế và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định của pháp luật về thuế, phí, khoáng sản.
TT | Loại thành phẩm | Khoáng sản nguyên khai | Khoáng sản thành phẩm | Tỷ lệ quy đổi | ||
Đưa vào chế biến | Đơn vị tính | Sau chế biến | Đơn vị tính | |||
I | Khoáng sản Titan, Cao lanh | |||||
1 | Quặng Titan chưa qua tuyển tách | 1,0 | Tấn | 0,667 | tấn | 1,500 |
2 | Tinh quặng Ilmenite | 1,0 | Tấn | 0,625 | tấn | 1,600 |
3 | Cao lanh nguyên khai chế biến cỡ hạt < 0,21 mm, tỷ lệ thu hồi 45% | 1,0 | Tấn | 0,450 | tấn | 2,222 |
4 | Cao lanh nguyên khai chế biến cỡ hạt từ 0,28 - 0,5 mm, tỷ lệ thu hồi 70% | 1,00 | Tấn | 0,700 | tấn | 1,429 |
II | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | |||||
1 | Đá hộc | 1,00 | m3 | 0,93 | m3 | 1,075 |
2 | Đá 0,5 x 1 cm | 1,00 | m3 | 0,98 | m3 | 1,020 |
Đá 1 x 2 cm | 1,00 | m3 | 0,92 | m3 | 1,087 | |
Đá 2 x 4 cm | 1,00 | m3 | 0,90 | m3 | 1,111 | |
Đá mi, đá bột (< 0,5 cm) | 1,00 | m3 | 0,95 | m3 | 1,053 | |
3 | Đá 4 x 7 cm | 1,00 | m3 | 0,88 | m3 | 1,136 |
4 | Đá bây (đá cấp phối) | 1,00 | m3 | 1,00 | m3 | 1,000 |
III | Cát, sỏi | |||||
1 | Cát, sỏi lòng sông | 1,00 | m3 | 1,00 | m3 | 1,000 |
2 | Cát hạt mịn | 1,00 | m3 | 1,00 | m3 | 1,000 |
3 | Cát trắng (cát thủy tinh) | 1,00 | Tấn | 1,00 | Tấn | 1,000 |
IV | Đất làm vật liệu san lấp | 1,00 | m3 | 1,00 | m3 | 1,000 |
V | Đất sét làm gạch, ngói | |||||
1 | Gạch đặc đất sét nung 220x105x60 mm | 1,620 | m3 | 1000 | Viên | 1,620 |
2 | Gạch rỗng 2 lỗ đất sét nung 220x105x60 mm | 1,380 | m3 | 1000 | Viên | 1,380 |
3 | Gạch đặc đất sét nung 220x150x60 mm | 2,440 | m3 | 1000 | Viên | 2,440 |
4 | Gạch rỗng 6 lỗ đất sét nung 220x150x100 mm | 2,683 | m3 | 1000 | Viên | 2,683 |
5 | Ngói đất sét nung 22viên/m2 | 2,253 | m3 | 1000 | Viên | 2,253 |
VI | Nước khoáng | 1,00 | Lít | 1,00 | Lít | 1,000 |
Phương pháp xác định số lượng khoáng sản nguyên khai từ số lượng khoáng sản thành phẩm được tính theo công thức: Số lượng khoáng sản nguyên khai = Số lượng khoáng sản thành phẩm x Tỷ lệ quy đổi.
Trong đó:
Khoáng sản nguyên khai là sản phẩm tài nguyên của khoáng sản, đã khai thác, không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng chưa qua đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác.
Khoáng sản thành phẩm là khoáng sản sau khi khai thác được đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác, được đưa vào tiêu thụ, sử dụng.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
Giao Cục Thuế chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp có sự thay đổi tỷ lệ quy đổi nêu trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp và theo đúng quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022 về quy định khối lượng riêng, hệ số nở rời từ thể tự nhiên sang thể nguyên khai, tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2022 về bổ sung Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi, cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định 1647/QĐ-UBND
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 7Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022 về quy định khối lượng riêng, hệ số nở rời từ thể tự nhiên sang thể nguyên khai, tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2022 về bổ sung Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi, cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định 1647/QĐ-UBND
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 31/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực