ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1661/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020; Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3012/TTr-STNMT ngày 06 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu với những nội dung như sau:
STT | Loại khoáng sản thành phẩm | Tỉ lệ quy đổi từ thành phẩm sang nguyên khai | |
Số lượng thành phẩm | Số lượng nguyên khai | ||
I | KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG | ||
1. | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | ||
1.1 | Đá xô bồ (đá sau nổ mìn) | 1,0 m3 | 1,0 m3 |
1,0 tấn | 0,63 m3 | ||
1.2 | Đá hộc > 15 cm | 1,0 m3 | 1,08 m3 |
1,0 tấn | 0,72 m3 | ||
1.3 | Đá ba 8 - 15 cm | 1,0 m3 | 1,12 m3 |
1,0 tấn | 0,74 m3 | ||
1.4 | Đá dăm 2 - 8 cm | 1,0 m3 | 1,14 m3 |
1,0 tấn | 0,76 m3 | ||
1.5 | Đá dăm 0,5 - 2cm | 1,0 m3 | 1,16 m3 |
1,0 tấn | 0,75 m3 | ||
1.6 | Đá base | 1,0 m3 | 1,18 m3 |
1,0 tấn | 0,73 m3 | ||
1.7 | Đá mi, đá mi bụi (đá bụi, đá mạt) | 1,0 m3 | 1,19 m3 |
1,0 tấn | 0,74 m3 | ||
1.8 | Cát nghiền từ đá nguyên khai (cát dùng cho bê tông, xây, chát) | 1,0 m3 | 1,20 m3 |
1,0 tấn | 0,74 m3 | ||
2. | Cát, cuội sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường | ||
2.1 | Cát (khai thác tự nhiên) | 1,0 m3 | 1,0 m3 |
1 tấn | 0,71 m3 | ||
2.2 | Cát nghiền từ cuội, sỏi | 1,0 m3 | 1,2 m3 |
1,0 tấn | 0,74 m3 | ||
2.3 | Cuội, Sỏi | 1,0 m3 | 1,0 m3 |
1 tấn | 0,57 m3 | ||
3. | Đất sét làm gạch tuynel các loại | ||
3.1. | Đất sau khai thác | 1,0 m3 | 1,0 m3 |
1 Tấn | 0,69 m3 | ||
3.2 | Gạch tuynel đặc | 1.000 viên | 1,45 m3 |
3.3 | Gạch tuynel 02 lỗ | 1.000 viên | 1,05 m3 |
3.4 | Gạch tuynel 04 lỗ | 1.000 viên | 1,18 m3 |
4. | Đất làm vật liệu san lấp | 1,0 m3 | 1,0 m3 |
1 Tấn | 0,66 m3 | ||
5. | Đá chẻ, đá xẻ, lợp, ốp lát các loại (đá granit, đá hoa, đá bazan…) |
|
|
5.1 | Kích thước dày ≤ 10mm | 100m2 | 1,5 m3 |
5.2 | 10mm | 100m2 | 1,8 m3 |
5.3 | 12mm | 100m2 | 2,0 m3 |
5.4 | 15mm | 100m2 | 2,6 m3 |
5.5 | 20mm | 100m2 | 3,1 m3 |
5.6 | 25mm | 100m2 | 3,8 m3 |
5.7 | 30mm | 100m2 | 4,4 m3 |
5.8 | 35mm | 100m2 | 5,0 m3 |
5.9 | 40mm | 100m2 | 5,6 m3 |
5.10 | 45mm | 100m2 | 6,2 m3 |
II | KHOÁNG SẢN KIM LOẠI |
|
|
1 | Quặng đồng |
|
|
| Mỏ đồng Nậm Pửng, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ | 1 tấn sản phẩm (Cu = 23%) | 11,9 tấn |
2 | Quặng chì, kẽm |
|
|
2.1 | Mỏ chì kẽm Si Phay, xã Mù Sang, huyện Phong Thổ | 1 tấn chì, kẽm | 10,49 tấn |
2.2 | Mỏ chì kẽm Nậm Sa, xã Huổi Luông, huyện Phong Thổ | 1 tấn chì, kẽm | 10,78 tấn |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh căn cứ nội dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, hướng dẫn các Chi cục Thuế khu vực và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình khai thác khoáng sản.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định này khi có sự thay đổi về các quy định liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 10/4/2014 của UBND tỉnh về việc Quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản làm vật liệu xây dựng từ số lượng thành phẩm ra số lượng nguyên khai; tỷ lệ quy đổi từ m3 sang tấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022 về quy định khối lượng riêng, hệ số nở rời từ thể tự nhiên sang thể nguyên khai, tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2022 về bổ sung Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi, cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định 1647/QĐ-UBND
- 6Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để áp dụng thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022 về quy định khối lượng riêng, hệ số nở rời từ thể tự nhiên sang thể nguyên khai, tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2022 về bổ sung Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi, cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định 1647/QĐ-UBND
- 12Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để áp dụng thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1661/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực