- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 02 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 112 /TTr-LĐTBXH ngày 26 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/9/2021 và thay thế Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Lao động- Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày /9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cụ thể:
a) Chức danh cấp trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở;
- Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hòa Bình; Giám đốc Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi; Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số I; Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số II; Giám đốc Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình.
b) Chức danh cấp phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở.
- Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hòa Bình; Phó Giám đốc Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi; Phó Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số I; Phó Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số II; Phó Giám đốc Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em; Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình; Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế
- Kỹ thuật Hòa Bình.
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
- Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan (nếu có).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1.Vị trí, chức trách trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách của phó trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực lãnh đạo
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, quản lý công, hành chính, kế toán, kinh tế, quản lý xã hội, quản trị văn phòng, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, báo chí, sư phạm. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Luật, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, công tác xã hội, xã hội học, quản trị nhân lực, hành chính. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Kinh tế, kế toán, kiểm toán, quản lý công, kế hoạch, tài chính, quy hoạch, đầu tư công, quản trị kinh doanh; Quản trị nhân lực. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Việc làm: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Luật, công tác xã hội, quản trị nhân lực, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, quản trị kinh doanh; ngoại ngữ, báo chí, sư phạm. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Bảo trợ xã hội: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Công tác xã hội, kinh tế, quản lý xã hội, luật, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, báo chí, sư phạm. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục nghề nghiệp: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Quản lý giáo dục, sư phạm, kinh tế, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, luật, báo chí, kỹ thuật. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Người có công: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Công tác xã hội, quản lý xã hội, kinh tế, luật, quản trị nhân lực, sư phạm, báo chí. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Xã hội, luật, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hiểm xã hội, sư phạm, công tác xã hội, xã hội. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Kinh tế, hành chính, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, công tác xã hội, quản trị kinh doanh, xã hội học, tài chính, kế toán, báo chí, luật. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm, Cơ sở trực thuộc Sở: Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Kinh tế, hành chính, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, sư phạm, công tác xã hội, xã hội học, quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán, nhóm ngành y, nhóm ngành khoa học, công nghệ, Luật. Hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình và Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hòa Bình có trình độ Thạc sỹ trở lên, chức danh phó Hiệu trưởng không phụ trách lĩnh vực đào tạo tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành, nhóm ngành: Quản lý giáo dục, sư phạm, kinh tế, tài chính, kế toán, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, Hành chính, luật, kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
b) Trình độ lý luận chính trị
Đối với người đứng đầu có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối cấp phó của người đứng đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.
c) Kiến thức quản lý nhà nước
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành (đối với viên chức lãnh đạo đơn vị sự nghiệp không giữ ngạch hành chính).
d) Trình độ tin học
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Trình độ ngoại ngữ
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc bồi dưỡng lãnh đạo quản lý chuyên ngành theo quy định của Bộ Nội vụ, Bộ chuyên ngành.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn phải đảm bảo còn thời gian công tác đủ 05 năm (60 tháng) kể từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức hiện đang giữ chức vụ lãnh đạo quản lý do yêu cầu công tác tổ chức được điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tương đương tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở hoặc công chức, viên chức được điều động bổ nhiệm giữ chức vụ mới thấp hơn chức vụ hiện tại thì không áp dụng khoản này; Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ.
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm.
c) Về kinh nghiệm công tác
- Đối với chức danh trưởng phòng sở và thủ trưởng các đơn vị: là công chức viên chức đã có từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các vị trí chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Đối với chức danh phó trưởng phòng sở, phó các đơn vị trực thuộc: là công chức viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
d) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống, về năng lực lãnh đạo, về chuyên môn nghiệp vụ quy định tại các khoản 1; khoản 2; các điểm a, điểm d, điểm đ khoản 3, Điều 4. Ngoài ra cần đáp ứng thêm các tiêu chuẩn sau:
a) Về trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
b) Về kiến thức quản lý nhà nước: Đối với người đứng đầu các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên. Đối với thủ trưởng đơn vị sự nghiệp nếu không giữ ngạch hành chính thì phải qua lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên (tương ứng với chức danh nghề nghiệp đang giữ).
2. Được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ. Đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
3. Chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các trường hợp sau:
a) Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử.
b) Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang trong thời gian được cử đi học tập, công tác ở nước ngoài từ 03 tháng trở lên.
c) Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang trong thời gian điều trị nội trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ, e khoản 3 và điểm b, d, đ, e, khoản 4 Điều 4 của Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên thuộc một trong số các nhóm ngành: Luật, quản trị nhân lực, kinh tế, sư phạm, công tác xã hội, hành chính, bảo hiểm xã hội và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
2. Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm (60 tháng) công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức hiện đang giữ chức vụ lãnh đạo quản lý do yêu cầu công tác được điều động, bổ nhiệm sang giữ chức vụ trưởng phòng hoặc phó trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội mà chức danh bổ nhiệm bằng hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không áp dụng khoản này.
3. Về kinh nghiệm công tác
a) Đối với Trưởng phòng: là công chức, viên chức đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b) Đối với Phó Trưởng phòng: Là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2; điểm b, c, d, đ Khoản 3; điểm b, d, đ, e, Khoản 4 Điều 4 và Khoản 1 Điều 6 của Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ. Đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Trình độ lý luận chính trị: Phó Trưởng phòng phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
3. Đối với chức danh Trưởng phòng phải có chứng chỉ quản lý nhà nước chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
4. Chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các trường hợp như quy định tại khoản 3, Điều 5 Quy định này.
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch công chức, viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 17Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 50/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực