Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 07/TTr-LĐTBXH ngày 10 tháng 01 năm 2018; Ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 3105/SNV-CCVC ngày 19/12/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 50 /BC-STP ngày 05 tháng 01 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2018/QĐ-UBND ngày /02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cụ thể:
a) Chức danh cấp trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở;
- Chi Cục trưởng Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hòa Bình; Giám đốc Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi; Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số I; Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số II; Giám đốc Trung tâm Công tác xã hội; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình; Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình.
b) Chức danh cấp phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở.
- Phó Chi Cục trưởng Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội; Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm Hòa Bình; Phó Giám đốc Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi; Phó Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy số I; Phó Giám Cơ sở cai nghiện ma túy số II; Phó Giám đốc Trung tâm Công tác xã hội; Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình; Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình; Phó Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình.
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
- Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
Các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét, đánh giá, đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Vị trí, chức trách trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Ttrưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách của Phó trưởng các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở: Có một trong số các chuyên ngành: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, quản lý công, hành chính, kế toán, kinh tế, quản lý xã hội, quản trị văn phòng, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, báo chí;
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có một trong số các chuyên ngành: Luật, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, nhóm ngành kỹ thuật, công tác xã hội, xã hội học;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính: Có một trong số các chuyên ngành: Kinh tế, kế toán, kiểm toán, quản lý công, kế hoạch, tài chính, quy hoạch, đầu tư công, quản trị kinh doanh;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Việc làm - An toàn lao động: Có một trong số các chuyên ngành: Luật, công tác xã hội, quản trị nhân lực, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, quản trị kinh doanh;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Bảo trợ xã hội: Có một trong số các chuyên ngành: Công tác xã hội, kinh tế, quản lý xã hội, luật, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dạy nghề: Có một trong số các chuyên ngành: Quản lý giáo dục, sư phạm, quản lý kinh tế, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, luật;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Người có công: Có một trong số các chuyên ngành: Công tác xã hội, quản lý xã hội, kinh tế, luật, quản trị nhân lực;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội: Có một trong số các chuyên ngành: Luật, công tác xã hội, quản trị nhân lực, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hiểm, quản trị kinh doanh, bảo hộ lao động, an toàn lao động;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới: Có một trong số các chuyên ngành: Luật, kinh tế, quản lý xã hội, bảo hiểm xã hội, sư phạm, công tác xã hội;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội: Có một trong số các chuyên ngành: Kinh tế, hành chính, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, công tác xã hội, quản trị kinh doanh, xã hội học, tài chính, kế toán.
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm, Cơ sở trực thuộc Sở: Có một trong số các chuyên ngành: Kinh tế, hành chính, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, sư phạm, công tác xã hội, xã hội học, quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán, nhóm ngành y, nhóm ngành khoa học, công nghệ;
- Chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình và Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hòa Bình có trình độ Thạc sỹ trở lên. Chuyên ngành đối với chức danh Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, gồm: Quản lý giáo dục, sư phạm, nhóm ngành kinh tế, quản lý xã hội, quản trị nhân lực, các nhóm ngành kỹ thuật;
- Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình: Có một trong số các chuyên ngành: Công tác xã hội, quản lý kinh tế, quản lý xã hội, sư phạm, quản trị nhân lực, tài chính.
b) Trình độ lý luận chính trị
Đối với người đứng đầu có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối cấp phó của người đứng đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên (bổ nhiệm lần đầu).
c) Kiến thức quản lý Nhà nước
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
đ) Trình độ tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 trở lên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình và Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hòa Bình đạt trình độ bậc 2 trở lên.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác tổ chức được điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tương đương tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản này;
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;
c) Có thời gian công tác trong ngành 05 năm trở lên đối với Trưởng phòng, 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng, không kể thời gian tập sự, (riêng đối với chức danh Trưởng phòng nếu bổ nhiệm tại chỗ phải có ít nhất 01 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; Phó Trưởng phòng phải có 03 năm trực tiếp làm công tác chuyên môn, chuyên ngành thuộc phạm vi của phòng đó);
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
h) Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điều này, các chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng phòng, phó trưởng phòng Sở, cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn được pháp luật chuyên ngành quy định hiện hành (nếu có).
i) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại điểm c, khoản 4 Điều này).
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
2. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Đối với người đứng đầu: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ, e khoản 3 và điểm b, d, đ, e, g khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên thuộc một trong số các chuyên ngành: Luật, quản trị nhân lực, kinh tế, sư phạm, công tác xã hội, hành chính, bảo hiểm xã hội.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
3. Có thời gian công tác trong ngành 05 năm trở lên đối với Trưởng phòng và 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng, không kể thời gian tập sự.
4. Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hôi thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
2. Trình độ lý luận chính trị: Phó Trưởng phòng phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
3. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 và Điều 6 Quy định này.
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch công chức, viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
- 1Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trục thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trục thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 12/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra