Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2020/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ LĐTBXH);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Mail: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, VX, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hùng

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các trường hợp được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN

Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ Nhân dân, thực hiện và chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; trung thực, thẳng thắn; không tham nhũng, lãng phí và có tinh thần thực hành tiết kiệm, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có ý thức tổ chức kỷ luật; gắn bó mật thiết với Nhân dân và được Nhân dân tín nhiệm.

c) Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, khách quan, hòa đồng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng Nhân dân.

d) Có tinh thần đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh; không vi phạm pháp luật và các quy định của Đảng, Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan; không lạm dụng chức vụ, quyền hạn của mình cũng như chức vụ, quyền hạn của người thân để mưu lợi cá nhân; có uy tín, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm; chấp hành đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách; thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở.

2. Hiểu biết

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công.

b) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.. .vận dụng đúng đắn, sáng tạo vào nhiệm vụ công tác.

c) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.

3. Trình độ

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm.

b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

c) Ngạch công chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên (theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.

đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên (theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin) hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

e) Trình độ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý: Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức).

4. Điều kiện bổ nhiệm

a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu).

b) Trường hợp điều động, bổ nhiệm người từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các chức danh thuộc đối tượng áp dụng tại Điều 2 của Quy định này thì không tính thời gian công tác trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội nhưng người được điều động và bổ nhiệm phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định.

c) Đối với chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Quy định này còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định.

đ) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liền kề gần nhất.

e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ.

g) Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử; thi hành quyết định kỷ luật của tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

h) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố

1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và của cơ quan, đơn vị.

2. Am hiểu tình hình thực tiễn về công tác lao động, người có công và xã hội; có kiến thức về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực được giao; có khả năng nghiên cứu, cụ thể hóa, tham mưu đề xuất xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các giải pháp thực hiện công tác lao động, người có công và xã hội; tổ chức triển khai, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

3. Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành, xây dựng đoàn kết nội bộ, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

4. Có thời gian từ 05 (năm) năm làm công tác quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Trong đó, có ít nhất 02 (hai) năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố

1. Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

2. Am hiểu tình hình thực tiễn về công tác lao động, người có công và xã hội; có kiến thức về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao; giúp Trưởng phòng quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện các mặt công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng và phối hợp thực hiện các công tác khác có liên quan.

3. Tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án, chính sách lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý.

4. Có thời gian ít nhất 03 (ba) năm làm công tác quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này, đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để công chức, viên chức sớm bảo đảm đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành. Nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý đang giữ mà công chức, viên chức chưa bổ sung đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì không được bổ nhiệm lại.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét bổ sung, sửa đổi theo quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 35/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Ngô Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản