- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2018 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, HỘ NGHÈO TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 21/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 25/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện tổ chức, triển khai thực hiện; kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, HỘ NGHÈO TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 21/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La,
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân dân các dân tộc tại các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên; đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có cuộc sống gắn bó với rừng.
- Đề án góp phần tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ lương thực cho các hộ dân tự nguyện nhận trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng thay thế nương rẫy trong thời gian chưa có thu nhập từ rừng; từng bước ổn định và cải thiện cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số; góp phần tích cực trong công tác bảo vệ và phát triển rừng; ngăn chặn tình trạng phá, đốt rừng làm nương rẫy. Bảo vệ, cải tạo đất nâng cao độ che phủ của rừng; tăng cường vai trò phòng hộ của rừng đầu nguồn.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La phải đảm bảo theo kế hoạch, nhằm đem lại hiệu quả thiết thực cho người dân những tháng thiếu đói.
- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo đúng đối tượng, thiết thực, hiệu quả, tránh cấp phát gạo cho các hộ gia đình không nằm trong đối tượng được trợ cấp.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tổ chức triển khai Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 21/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến các cấp, các ngành và các chủ rừng đồng thời gắn với việc tổ chức tuyên truyền các quy định, chính sách của Đảng, Nhà nước liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng, trong đó đặc biệt là Luật Lâm nghiệp năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 tạo chuyển biến tích cực trong mọi từng lớp nhân dân cũng như việc thực hiện chính sách hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số và hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng.
2. Giao nhiệm vụ hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng cho đại diện các Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng hoặc Hạt Kiểm lâm cấp huyện đang triển khai thực hiện các hạng mục trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng thuộc chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Khẩn trương thực hiện việc rà soát xác định đối tượng và nhu cầu hỗ trợ lương thực cho đồng bảo dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng tại địa phương theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 21/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó về phạm vi, đối tượng, mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ cụ thể như sau:
- Phạm vi thực hiện chính sách trên địa các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Bắc Yên, Phù Yên theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND tỉnh Sơn La.
- Đối tượng được hỗ trợ lương thực: đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng theo hướng dẫn tại khoản 1, Văn bản số 613/BTC-TCDT ngày 14/01/2019 của Bộ Tài chính.
- Mức hỗ trợ lương thực: 15kg gạo/khẩu/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể theo diện tích, số khẩu theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
- Thời gian hỗ trợ lương thực: 03 năm (2018-2020).
- Điều kiện hỗ trợ lương thực: có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền; thực hiện trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng.
4. Trên cơ sở đối tượng, diện tích và nhu cầu hỗ trợ lương thực được Bộ Tài chính cấp và Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt cho các địa phương. UBND các huyện xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện, xây dựng dự toán kinh phí vận chuyển giao nhận gạo từ trung tâm huyện đến trung tâm các xã cho các đối tượng được hưởng chính sách trong năm 2019-2020 (nguồn kinh phí hỗ trợ vận chuyển từ trung tâm các huyện đến cấp xã do ngân sách huyện bố trí), trong đó:
- Năm 2019 dự kiến thực hiện cấp 2 lần: lần 1 cấp vào tháng 6 năm 2019 (cấp bổ sung năm 2018), lần 2 cấp vào tháng 12 năm 2019 (cấp cho năm 2019).
- Năm 2020 thực hiện hỗ trợ 1 lần vào Quý IV năm 2020.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ người kinh nghèo trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng tại địa phương đảm bảo đúng đối tượng, diện tích trồng, chăm sóc bảo vệ rừng. Không thực hiện hỗ trợ đối với diện tích rừng không đủ điều kiện nghiệm thu thành rừng và các đối tượng đang được hưởng chính sách trợ cấp gạo theo các chương trình, dự án khác.
6. Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm và đánh giá hiệu quả của chính sách hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trên cơ sở đó,báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính trình Chính phủ xem xét, tiếp tục hỗ trợ giai đoạn tiếp theo.
(Chi tiết nhiệm vụ cụ thể có phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC
Thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 21/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể:
1. Số lượng gạo hỗ trợ: 8.073 tấn.
2. Nguồn hỗ trợ: gạo từ nguồn dự trữ Quốc gia cấp cho tỉnh Sơn La.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án; thẩm định hồ sơ hỗ trợ gạo và hướng dẫn UBND các huyện tổ chức chi trả gạo cho các đối tượng tham gia trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chi trả theo nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Đề án với UBND tỉnh.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, báo cáo Bộ Tài chính và thống nhất số lượng gạo cấp hàng năm theo nhu cầu thực tế của các huyện. Hướng dẫn các huyện thủ tục tiếp nhận và cấp phát gạo cho các đối tượng được trợ cấp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên chỉ đạo Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng hoặc Hạt Kiểm lâm huyện phối hợp với các phòng ban chức năng của huyện, UBND các xã tiến hành xác định nhu cầu, đối tượng, lập hồ sơ hỗ trợ gạo theo quy định cho các đối tượng; tiếp nhận số gạo được hỗ trợ và trực tiếp thực hiện chi trả gạo cho các đối tượng tham gia trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng theo Đề án được duyệt.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Yêu cầu các sở ban, ngành, UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên tổ chức triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, NGƯỜI KINH NGHÈO TRỒNG, CHĂN SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp |
1 | Tổ chức triển khai Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 21/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến các cấp, các ngành và các chủ rừng đồng thời gắn với việc tổ chức tuyên truyền các quy định, chính sách của Đảng, Nhà nước liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng, trong đó đặc biệt là Luật Lâm nghiệp năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 | Tháng 01/2019 | Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên. | Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 | Giao nhiệm vụ hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng cho đại diện các Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng hoặc Hạt Kiểm lâm cấp huyện gắn với việc triển khai thực hiện các hạng mục trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng thuộc các dự án bảo vệ và phát triển rừng theo chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ. | Trong tháng 2/2019 | Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên. | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Rà soát xác định đối tượng và nhu cầu hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng tại địa phương | Trong tháng 01 hàng năm | Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4 | Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ gạo cho các huyện, đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính hỗ trợ gạo cho các địa phương | Trong tháng 31/01 hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên |
5 | Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện, xây dựng dự toán kinh phí vận chuyển giao nhận gạo từ trung tâm huyện đến trung tâm các xã | Tháng 5 hàng năm | Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên | Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 | Tổ chức hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, trong đó: |
| Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên |
|
- | Cấp bổ sung khối lượng gạo năm 2018 | Tháng 6/2019 |
| |
- | Cấp khối lượng gạo năm 2019 | Tháng 12/2019 |
| |
- | Cấp khối lượng gạo năm 2020 | Quý IV năm 2020 |
| |
7 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ người kinh nghèo trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng tại địa phương đảm bảo đúng đối tượng, diện tích trồng, chăm sóc bảo vệ rừng. | Hàng năm | Ủy ban nhân dân các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên và Bắc Yên | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8 | Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm và đánh giá hiệu quả của chính hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quý IV năm 2020 | Sở Nông nghiệp vả PTNT | UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên |
- 1Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa tự nguyện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 555/QĐ-UBND về hỗ trợ mua gạo cho thôn bản khu vực biên giới tỉnh Thanh Hóa trong thời gian chưa tự túc được lương thực năm 2016 theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
- 3Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phân bổ hỗ trợ gạo cho hộ nghèo ở các thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019-2020
- 5Quyết định 28/QĐ-UBND.HC năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 38/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP và Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2011/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Kế hoạch 739/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình 63/CTr-TU ngày thực hiện Kết luận 81-KL/TW về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 13/2021/QĐ-UBND hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho người dân thuộc 11 phường trên địa bàn thành phố Thuận An và thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương để thực hiện phòng chống dịch Covid-19
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa tự nguyện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực, giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 555/QĐ-UBND về hỗ trợ mua gạo cho thôn bản khu vực biên giới tỉnh Thanh Hóa trong thời gian chưa tự túc được lương thực năm 2016 theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
- 4Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phân bổ hỗ trợ gạo cho hộ nghèo ở các thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2018 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019-2020
- 10Quyết định 28/QĐ-UBND.HC năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 38/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP và Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2011/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 739/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình 63/CTr-TU ngày thực hiện Kết luận 81-KL/TW về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 15Quyết định 13/2021/QĐ-UBND hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho người dân thuộc 11 phường trên địa bàn thành phố Thuận An và thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương để thực hiện phòng chống dịch Covid-19
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 493/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực