Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 480/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 93/TTr-SNN ngày 09/6/2022 về việc đề nghị ban hành “Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Các sở, ngành liên quan, theo chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025: Chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu cho các xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tổ chức thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu sau đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 480/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025 LÀ XÃ:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một thôn đạt chuẩn “Tiêu chí thôn thông minh” theo quy định tại thời điểm xét, cụ thể:
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
3.1 | Có hạ tầng Internet cáp quang, sóng thông tin di động 3G/4G bao phủ đến hộ gia đình | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
3.2 | Có hệ thống loa truyền thanh thông minh để tiếp nhận, phát từ đài truyền thanh cấp xã và ứng dụng công nghệ thông tin (điện thoại thông minh,…) trong quản lý, điều hành hoạt động; thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,… đến 100% hộ gia đình trên địa bàn. | Đạt | |
3.3 | Có ít nhất 01 Camera IP được lắp đặt tại tuyến đường của thôn để giám sát an ninh trong khu vực | Đạt |
4. Đạt chuẩn một trong các tiêu chí sau:
I. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
1.1 | Có trên 50% sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, truy xuất nguồn gốc và đảm bảo tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.2 | Doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết tiêu thụ sản phẩm chủ lực của xã đạt 100% sản lượng theo hợp đồng liên kết. | Đạt |
|
1.3 | Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn | ≥ 4 sao | |
1.4 | Có mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ đạt hiệu quả kinh tế | ≥ 1 | |
1.5 | Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥30% | |
1.6 | Không có hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025 (trừ số hộ nghèo không có khả năng lao động) | Đạt | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1.7 | Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các khu dân cư và trục đường xã có khu dân cư | Đạt | Sở Công Thương |
II. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ GIÁO DỤC
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
2.1 | Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại 2 năm liên tục | Tốt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.2 | Trường mầm non, phổ thông (tiểu học, THCS) được công nhận và cấp bằng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 còn hiệu lực đến thời điểm thẩm định (trong đó: Đối với xã có 02 hoặc 03 trường mầm non, phổ thông thì phải có 02 trường đạt chuẩn và xã có từ 04 trường mầm non, phổ thông thì phải có từ 70% số trường đạt chuẩn trở lên) | Đạt | |
2.3 | Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các khu dân cư và trục đường xã có khu dân cư | Đạt | Sở Công Thương |
III. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ VĂN HÓA VÀ DU LỊCH
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
3.1 | Có sản phẩm về văn hóa, du lịch được xếp hạng đạt chuẩn OCOP hoặc tương đương còn thời hạn | ≥4 sao | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2 | Có kế hoạch tuyên truyền và tổ chức thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cấp xã tại những ngày lễ lớn trong năm | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.3 | Tỷ lệ các thôn có câu lạc bộ Văn hóa, nghệ thuật quần chúng hoạt động thường xuyên | ≥90% | |
3.4 | Có điểm du lịch nông thôn hoạt động hiệu quả theo quy định | ≥1 | |
3.5 | Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành; tổ chức triển lãm, quảng bá sản phẩm du lịch, văn hóa bằng công nghệ số | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
3.6 | Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các khu dân cư và trục đường xã có khu dân cư | Đạt | Sở Công Thương |
IV. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
4.1 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung hoặc hệ thống máy lọc tại hộ gia đình | 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4.2 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
4.3 | Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi (trang trại quy mô vừa và lớn) bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4.4 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥80% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
4.5 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥80% | |
4.6 | Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | 100% | |
4.7 | Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng | Đạt | |
4.8 | Tỷ lệ số tuyến đường trục xã, đường từ trung tâm xã đến huyện và đường trục thôn, liên thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. Xây dựng môi trường “xanh - sáng - sạch - đẹp, an toàn” (các tuyến đường nêu trên phải được nhựa hóa, bê tông hóa theo tiêu chí nông thôn mới nâng cao) | ≥60% | Sở Giao thông vận tải |
4.9 | Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các khu dân cư và trục đường xã có khu dân cư | Đạt | Sở Công Thương |
V. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ AN NINH TRẬT TỰ
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
5.1 | Xã được công nhận xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” | Đạt | Công an tỉnh |
5.2 | Không có công dân cư trú trên địa bàn vi phạm pháp luật hình sự | Đạt | |
5.3 | Hệ thống Camera an ninh tại các trục đường xã và các khu vực đông dân cư do công an xã quản lý hoạt động hiệu quả | Đạt | |
5.4 | Hàng năm, Công an xã phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên | Đạt | |
5.5 | Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành công | 100% | |
5.6 | Tỷ lệ thôn có mô hình bảo vệ an ninh trật tự và hoạt động hiệu quả | 100% | |
5.7 | Có tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, thực hiện các chính sách xã hội | Đạt | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
5.8 | Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các khu dân cư và trục đường xã có khu dân cư | Đạt | Sở Công Thương |
VI. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TT | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Cơ quan phụ trách |
6.1 | Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính. | ≥ 95% | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
6.2 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính trước và đúng hạn. | ≥ 99% | |
6.3 | Tỷ lệ “Điểm đánh giá” theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số về “Cung cấp dịch vụ công trực tuyến” | ≥ 80% | Sở Thông tin và Truyền thông |
6.4 | Tỷ lệ “Điểm đánh giá” theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số về “Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành” | ≥ 80% | |
6.5 | Tỷ lệ “Điểm đánh giá” theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số về “Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực” | ≥ 80% | |
6.6 | Có hệ thống điện thắp sáng công cộng tại các khu dân cư và trục đường xã có khu dân cư | Đạt | Sở Công Thương |
- 1Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
- 5Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2022 quy định xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực nổi trội giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
- 9Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
- 9Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2022 quy định xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực nổi trội giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
- 13Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 480/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra