- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 479/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-SNN ngày 09/6/2022 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Các sở, ngành liên quan căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, theo chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và nội dung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025: Chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao cho các xã trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao tổ chức thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn để đảm bảo phát triển bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá |
1 | Tiêu chí số 2: Giao thông | 2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | 100% (≥70% được cứng hóa) |
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥65% được cứng hóa | ||
2 | Tiêu chí số 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa 2 vụ được tưới chủ động | ≥80% |
3 | Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hoá | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | ||
4 | Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Đáp ứng theo thứ tự ưu tiên các nội dung đánh giá sau1: |
|
7.1. Có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch phát triển và đạt chuẩn theo quy định. | Đạt | ||
7.2. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng tổng hợp đạt chuẩn theo quy định. | Đạt | ||
5 | Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư | 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥75% |
6 | Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.3. Có vùng sản xuất nông sản chủ lực của xã được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương trở lên gắn với truy xuất nguồn gốc | ≥1 |
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | ||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
7 | Tiêu chí số 16: Văn hoá | Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | ≥80% |
8 | Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2 m2/ người |
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch: Có vị trí nghĩa trang phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng được các quy định trong quy chuẩn kỹ thuật về công trình nghĩa trang; ban hành quy chế quản lý nghĩa trang | Đạt | ||
9 | Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt |
___________________
1 Thứ tự ưu tiên được hiểu là: Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch đã được xây dựng thì bắt buộc đánh giá theo nội dung “7.1”; trường hợp không có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch thì đánh giá theo nội dung “7.2”. Xã không thực hiện đánh giá tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi: Có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch nhưng chưa xây dựng hoặc không có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch, đồng thời không có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng tổng hợp.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá |
1 | Tiêu chí số 1: Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt | ||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | ||
2 | Tiêu chí số 2: Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định | 100% |
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn: Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | ≥50% | ||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | ≥80% | ||
3 | Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.3. Có ít nhất một loại cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | ≥5% |
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | ||
4 | Tiêu chí số 5: Giáo dục | 5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền khi đáp ứng ít nhất một trong hai nội dung đánh giá sau: | Đạt |
5.6.1. Khu sân chơi tại trường chính, điểm lẻ trường mầm non có mái che để đảm bảo hoạt động vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ | Đạt | ||
5.6.2. Có tối thiểu 01 trường (tiểu học, THCS hoặc TH&THCS) có bể bơi để phục vụ việc dạy bơi, rèn luyện kỹ năng bơi cho học sinh | Đạt | ||
5 | Tiêu chí số 6: Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | Đạt | ||
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | ≥85% | ||
6 | Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn1 | Có chợ nông thôn đáp ứng tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới theo quy định và đáp ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt |
7 | Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông | 8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng: Đảm bảo năng lực hạ tầng truyền dẫn để đáp ứng yêu cầu phát triển nông thôn và có ít nhất 01 điểm phát wifi miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân tại các điểm công cộng (nhà văn hóa thôn, nhà văn hóa xã, trụ sở UBND cấp xã,…) | Đạt |
8 | Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥90% |
9 | Tiêu chí số 12: Lao động | 12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong ngành kinh tế nông, lâm nghiệp và thủy sản trên tổng số lao động có việc làm trên địa bàn | ≤42% |
10 | Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn | ≥3 sao |
13.4. Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc | ≥1 | ||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥10% | ||
13.6. Có vùng sản xuất nông sản chủ lực của xã có hợp đồng liên kết sản xuất được cấp mã vùng | ≥1 | ||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã (nếu có) thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | ||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường) | Đạt | ||
11 | Tiêu chí số 15: Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | Đạt |
12 | Tiêu chí số 17: Môi trường | 17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch: Có vị trí nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng được các quy định trong quy chuẩn kỹ thuật về công trình nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và ban hành quy chế quản lý theo quy định | Đạt |
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 4 m2/ người | ||
13 | Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống | 18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% |
14 | Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
___________________
1 Xã không thực hiện đánh giá tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi: Có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch nhưng chưa xây dựng hoặc không có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch.
- 1Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 2103/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 2103/QĐ-UBND
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
- Số hiệu: 479/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực