ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1872/TTr-SNN ngày 05/8/2022 và Báo cáo thẩm định số 977/BC-STP ngày 02/8/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
Xã Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 phải đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2021 - 2025: Năm 2021 ≥ 66 triệu đồng; năm 2022 ≥ 72 triệu đồng; năm 2023 ≥ 83 triệu đồng; năm 2024 ≥ 93 triệu đồng; năm 2025 ≥ 103 triệu đồng.
(Hàng năm rà soát, điều chỉnh phù hợp với thực tế)
3. Có ít nhất 01 mô hình thôn/xóm thông minh. Tiêu chí mô hình thôn/xóm thông minh, cụ thể:
a) Có ít nhất 01 “Tổ công nghệ số cộng đồng”.
b) Có sản phẩm tiêu biểu của người dân trong thôn/xóm được giới thiệu, bán hàng trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, mạng xã hội hoặc được bán trên sàn thương mại điện tử.
c) Có ít nhất 01 điểm wifi miễn phí phục vụ người dân tại điểm tập trung công cộng (nhà văn hóa, điểm sinh hoạt cộng đồng).
d) Trên 70% người dân được bồi dưỡng, tập huấn phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và tham gia sử dụng các nền tảng số, ứng dụng di động và dịch vụ trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp.
4. Đạt tiêu chí quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất 01 trong các lĩnh vực nổi trội nhất, gồm:
a) Về sản xuất: Sản phẩm chủ lực của xã có liên kết theo chuỗi giá trị, sản lượng tiêu thụ trong chuỗi liên kết đạt 50% trở lên.
b) Về giáo dục
- Các cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia, trong đó có ít nhất 01 cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Các cơ sở giáo dục đạt chuẩn xanh - sạch - đẹp - an toàn.
c) Về y tế: Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng cho cả nam và nữ) đạt ≥ 92%.
d) Về văn hóa
- Có mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống tiêu biểu, đặc thù phù hợp với địa phương, thu hút từ 60% trở lên số người thường trú trên địa bàn xã tham gia.
- Mỗi thôn/xóm có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa, văn hóa truyền thống, trò chơi dân gian độc đáo,… thu hút đông đảo người dân tham gia, hoạt động thường xuyên, phát huy hiệu quả.
đ) Về môi trường
- Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn xã thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt đạt 100%; có giải pháp thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải đồng bộ theo quy định.
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả đạt trên 80% tổng số hộ gia đình.
e) Về an ninh trật tự
- Không thuộc danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo Quyết định của Bộ Công an và danh sách xã trọng điểm, phức tạp về trật tự an toàn xã hội theo Quyết định của Ban chỉ đạo 138 của tỉnh.
- 02 năm gần nhất đề nghị xét công nhận nông thôn mới kiểu mẫu không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên.
- Có từ 03 mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội (trong đó có 01 mô hình sử dụng hệ thống camera giám sát).
- Xã được phân loại “Xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
g) Về chuyển đổi số
- 100% cán bộ công chức xã, tổ công nghệ cộng đồng của xã, thôn/xóm được bồi dưỡng, tập huấn các nội dung về chuyển đổi số.
- Có Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (truyền thanh thông minh).
- Có bảng tin điện tử công cộng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
- 5Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025 theo lĩnh vực nổi trội nhất
- 11Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 23/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực