- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4789/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 01 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 133/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số: 4789/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 | Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (2.002031.000.00.00.H08) | STT 5, Quyết định số 3214/QĐ- UBND ngày 03/8/2021 | Nếu có trường hợp đăng ký thành lập mới, thay đổi trụ sở làm thay đổi cơ quan quản lý Thuế: | Quyết định số 4710/QĐ- UBND ngày 27/11/2021 | ||
03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
1,5 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết: 3/4 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia gửi dữ liệu đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế). | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế quản lý cấp mã số doanh nghiệp,… gửi dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế đến Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia. |
| ||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế từ cơ quan Thuế quản lý, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: | ||||||
05 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
2 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1,25 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia gửi dữ liệu đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế). | |||||
2 ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế quản lý xác nhận việc cho doanh nghiệp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,… gửi dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế đến Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia. |
| ||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế quản lý, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
2 | Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (1.005176.000.00.00.H08) | STT 7, Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 | Nếu có trường hợp đăng ký mới, thay đổi trụ sở làm thay đổi cơ quan quản lý Thuế: | Quyết định số 4710/QĐ- UBND ngày 27/11/2021 | ||
03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
1,5 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết: 3/4 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia gửi dữ liệu đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế). | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế quản lý cấp mã số doanh nghiệp,… gửi dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế đến Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia. | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế quản lý, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: | ||||||
05 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
2 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1,25 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia gửi dữ liệu đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế). | |||||
2 ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế quản lý xác nhận việc cho doanh nghiệp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,… gửi dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế đến Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia. | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế quản lý, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
3 | Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (2.002020.000.00.00.H08) | STT 44, Phụ lục I Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 | 05 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 4710/QĐ- UBND ngày 27/11/2021 |
2 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 0,25 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý cập nhật thông tin vào Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia, trình lãnh đạo giải quyết: 1,25 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 0,5 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia gửi dữ liệu đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế). | |||||
2 ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế quản lý xác nhận việc cho doanh nghiệp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện: Hệ thống thông tin đăng ký thuế kiểm tra thông tin về tình trạng hoàn thành nghĩa vụ thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện và gửi kết quả phản hồi sang Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia trong thời hạn 02 ngày. Trên cơ sở thông tin do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang: a) Trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện đã hoàn thành nghĩa vụ thuế Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh, xác nhận và cấp Thông báo Chi nhánh, Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động. b) Trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh Thông báo để doanh nghiệp, chi nhánh, Văn phòng đại diện phải hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định trước khi đăng ký chấm dứt hoạt động. |
| ||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế quản lý, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. |
| ||||
TỔNG CỘNG: 03 TTHC |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi 18 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội; lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 5767/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi 18 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 4710/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội; lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 5767/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4789/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực