- 1Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 6Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4734/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch công tác năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt Đề cương Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 562/TTr-BDT ngày 18/11/2016 (kèm theo ý kiến tham gia của các sở, ngành có liên quan) về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Giao thông Vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Xây dựng; Nội vụ; Tư pháp; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Trưởng ban Dân tộc; Chủ tịch UBND 07 huyện nghèo đang thực hiện Nghị quyết 30a; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG ĐIỂM ĐIỂN HÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 4734/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Trung ương và của tỉnh; cấp ủy, chính quyền và nhân dân các dân tộc miền núi đã có nhiều nỗ lực, cố gắng trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội; xóa đói, giảm nghèo và đã đạt được kết quả tích cực. Tốc độ tăng trưởng kinh tế miền núi giai đoạn 2011 - 2015 đạt 10,2%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm tỷ trọng nông - lâm nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và thương mại, dịch vụ; hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo; hệ thống chính trị được quan tâm củng cố. Đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc và của người nghèo được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2015 còn 18,12%, bình quân giai đoạn 2011 - 2015 giảm 6,15%/năm.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được còn một số tồn tại, hạn chế như: Kết quả giảm nghèo chưa thật sự bền vững; tỷ lệ hộ nghèo còn cao, gấp 1,8 lần bình quân chung cả tỉnh; vẫn còn 07 huyện nghèo, 115 xã đặc biệt khó khăn và 195 thôn bản đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực I, II.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII đã xác định giảm nghèo nhanh và bền vững là một trong 5 nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020. Vì vậy, xây dựng Đề án xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, rút kinh nghiệm và nhân ra diện rộng, nhằm thực hiện có hiệu quả cao hơn công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở vùng dân tộc miền núi của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 là thật sự cấp thiết hiện nay.
1. Đối tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Phạm vi: Đề án thực hiện trên địa bàn 07 xã, thuộc 07 huyện nghèo của tỉnh, với tổng diện tích tự nhiên là 36.130,8ha. Gồm:
- Xã Tén Tằn, huyện Mường Lát: 7 bản, diện tích 12.011,8ha;
- Xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa: 4 bản, diện tích 1.997,4ha;
- Xã Tam Lư, huyện Quan Sơn: 6 bản, diện tích 6.175,7ha;
- Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước: 7 bản, diện tích 3.027,7ha;
- Xã Trí Nang, huyện Lang Chánh: 6 bản, diện tích 6.917,9ha;
- Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân: 9 thôn, diện tích 3.402,4ha;
- Xã Cát Vân, huyện Như Xuân: 10 thôn, diện tích 2.597,9ha.
3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
1. Mục tiêu chung
Huy động tổng hợp các nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo để tạo điểm điển hình về giảm nghèo nhanh, bền vững, hạn chế tối đa số hộ tái nghèo; giảm khoảng cách chênh lệch tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo so với bình quân chung của tỉnh; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo vươn lên phát triển kinh tế, tăng thu nhập, tiếp cận thuận lợi nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, điều kiện sống, thông tin, bảo hiểm và trợ giúp xã hội), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020 và Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa ban hành Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều đến năm 2020 còn 3,59%;
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 5,24% trở lên;
- Thu nhập bình quân/người của hộ nghèo gấp 2,5 lần so với năm 2015;
- 100% trẻ em trong độ tuổi được đi học;
- Xóa mù chữ cho 375 người (trong độ tuổi từ 15 - 60 tuổi), đạt 99,0%; trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia 70% trở lên;
- 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; duy trì 100% số trạm y tế có bác sỹ;
- 100% khẩu nghèo (20.902 lượt khẩu) được cấp thẻ bảo hiểm y tế;
- 100% khẩu cận nghèo (13.574 lượt khẩu) được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế;
- 100% hộ nghèo đang ở nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ (542 hộ) được hỗ trợ vay vốn làm nhà ở kiên cố;
- 100% hộ nghèo nhà ở dưới 8m2/người (424 hộ) được vay vốn làm nhà ở, xóa nhà ở dưới 8m2/người;
- 100% hộ nghèo chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh (1.281 hộ) được hỗ trợ xây nhà tiêu hợp vệ sinh;
- 100% hộ nghèo được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh (304 hộ);
- 100% hộ nghèo (524 hộ) được hỗ trợ để có tài sản và tiếp cận dịch vụ thông tin, truyền thông;
- 100% số hộ nghèo được sử dụng điện lưới;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh:
+ 100% đường trục chính đến trung tâm xã và thôn bản được kiên cố hóa đạt chuẩn của Bộ Giao thông Vận tải;
+ Đầu tư các công trình thủy lợi đáp ứng 90% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm;
+ 100% hệ thống điện lưới xã, thôn bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện;
+ 100% số xã và thôn bản có trung tâm văn hóa thể thao; nhà văn hóa, khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ 100% xã và thôn bản có mạng Internet, phủ sóng điện thoại di động;
- Phấn đấu đến năm 2020: 80% số xã (4 xã) đặc biệt khó khăn và 100% số thôn đặc biệt khó khăn (3 thôn) thuộc xã khu vực II thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.
1. Phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo
1.1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
a) Trồng trọt:
- Cây trồng hàng năm:
Khai hoang, phục hóa 47ha ruộng nước để tăng thêm đất canh tác nông nghiệp. Chú trọng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng; đưa tổng diện tích gieo trồng năm 2020 lên 3.352ha, tăng 8,2% so với năm 2015. Tổng sản lượng lương thực cây có hạt: 13.359 tấn. Bình quân lương thực đạt: 521 kg/người. Trong đó:
+ Cây lúa nước: 1.724ha, năng suất: 57 tạ/ha, sản lượng: 9.813 tấn.
+ Lúa nương: 2,4ha, năng suất: 25 tạ/ha, sản lượng: 6 tấn.
+ Cây ngô: 570ha; năng suất: 62 tạ/ha; sản lượng: 3.540 tấn.
+ Cây sắn: 364ha, năng suất: 193 tạ/ha; sản lượng: 7.008 tấn.
+ Cây mía: 516ha, năng suất: 766 tạ/ha, sản lượng: 34.925 tấn.
+ Cây đậu tương: 25ha, năng suất: 18 tạ/ha, sản lượng: 45 tấn.
+ Rau màu khác: 152ha.
- Cây lâu năm: Trồng 152ha, trong đó: Cây chè 30 ha, cây ăn quả 122ha, gồm: Chuối, mít, bưởi, cam, chanh,…
b) Chăn nuôi:
- Tổng đàn trâu đạt: 6.850 con, bình quân 1,1 con/hộ;
- Tổng đàn bò đạt: 5.470 con, bình quân 0,9 con/hộ (bò lai Sind 80%);
- Tổng đàn lợn đạt: 19.100 con, bình quân 3 con/hộ;
- Tổng đàn dê đạt: 4.400 con, bình quân 07 con/hộ;
- Đàn gia cầm đạt: 128.500 con, bình quân 20 con/hộ.
- Diện tích ao, hồ thả cá: 153ha; sản lượng đạt 965 tấn, tăng gấp 5 lần năm 2015.
- Quan tâm phát triển các con nuôi đặc sản có giá trị kinh tế cao, dễ tiêu thụ: Gà ri, lợn rừng, lợn cỏ, dê núi; cá tầm, cá hồi ở nơi điều kiện,v.v….
c) Lâm nghiệp: Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ quản lý, bảo vệ, trồng rừng, làm giàu rừng đến khai thác, chế biến, bảo vệ môi trường sinh thái.
Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có và đang được bảo vệ theo Chương trình 30a của Chính phủ, với diện tích 14.400ha.
Trồng 3.070ha rừng, đưa diện tích rừng năm 2020 lên 27.843ha, độ che phủ của rừng đạt 75,0%. Khai thác rừng hàng năm: Gỗ: 3.570m3, tre luồng: 1.568.000 cây, nứa vầu: 16.250 tấn,v.v…
Phát triển các cây dược liệu hàng hóa: Sa nhân, ba kích, thảo quả, hà thủ ô,v.v…. để tăng thêm thu nhập từ rừng.
d) Khuyến khích phát triển trang trại, đến năm 2020 có 43 trang trại, tăng gấp 4 lần năm 2015. Các xã hình thành 1 - 2 hợp tác xã dịch vụ để cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra cho sản xuất nông - lâm nghiệp. Hàng năm, các xã xây dựng 2 - 3 mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nông - lâm kết hợp có hiệu quả cao để tuyên truyền, nhân ra diện rộng.
1.2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Công nghiệp: Đến năm 2020 có 19 cơ sở công nghiệp, giải quyết việc làm cho 500 lao động.
- Tiểu, thủ công nghiệp: Đến năm 2020 có 271 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm cho 1.156 lao động. Khôi phục và phát triển các nghề truyền thống, như: Dệt thổ cẩm, đan lát mây tre,v.v...
1.3. Phát triển thương mại, dịch vụ
Duy trì và phát triển chợ nông thôn trở thành trung tâm giao lưu hàng hóa trên địa bàn xã, đặc biệt là chợ cửa khẩu Tén Tằn. Đến năm 2020, 6 xã có chợ (tăng 02 chợ), 36 khu thương mại, dịch vụ và có 1.004 hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng ở nơi có điều kiện.
Phát triển các điểm tín dụng đến tất cả các xã, tạo điều kiện để đưa vốn tín dụng đến địa bàn dân cư, thuận lợi cho nhân dân vay vốn phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.
1.4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo: Tổng kinh phí: 62.760 triệu đồng:
1.4.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a, Chương trình 135: Cho 12.616 lượt hộ để chăm sóc, bảo vệ rừng; giống cây lâm nghiệp trồng rừng sản xuất theo quy hoạch; khai hoang, phục hóa tăng thêm diện tích sản xuất nông nghiệp; mua giống, phân bón chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ người dân đào tạo, huấn luyện,v.v…..). Kinh phí: 62.225 triệu đồng.
1.4.2. Hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Cho 107 hộ nghèo thiếu đất, nhưng thôn bản không còn đất hỗ trợ, thực hiện hỗ trợ mua máy móc, nông cụ chuyển đổi ngành nghề: Kinh phí: 535 triệu đồng.
2. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo
2.1. Giáo dục, đào tạo
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020”, củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS, tăng nhanh học sinh THPT để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tuyên truyền, vận động để 145 em trong độ tuổi chưa đi học hoặc bỏ học tiếp tục đi học; xóa mù chữ cho 374 người. Rà soát mạng lưới trường, lớp để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của từng xã.
Bố trí đầy đủ về số lượng, cơ cấu giáo viên các cấp học, ngành học; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu dạy và học của con em các dân tộc.
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, kiên cố hóa trường lớp học, xây dựng phòng ở kiên cố cho giáo viên; xây trường đạt chuẩn quốc gia, phấn đấu đến năm 2020 trên 70% số trường đạt chuẩn quốc gia.
2.2. Về y tế
Duy trì 100% số xã có bác sỹ và 100% thôn bản có nhân viên y tế hoạt động; thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, tập trung cho công tác phòng bệnh, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh; nâng cao chất lượng khám, điều trị bệnh, đảm bảo trạm y tế có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và các trang, thiết bị y tế cho trạm y tế xã; xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế. Đảm bảo 100% người nghèo, người cận nghèo được hỗ trợ hiểm y tế hàng năm.
2.3. Văn hóa - Thông tin
Tập trung xây dựng cơ sở vật chất cho các hoạt động văn hóa - thông tin; đầu tư xây dựng 05 nhà văn hóa xã, 34 nhà văn hóa thôn bản; 07 công trình thể thao xã, 48 công trình thể thao thôn bản; 03 trạm chuyển tiếp truyền thanh xã, 37 cụm loa thôn bản; khai trương 02 xã văn hóa, 16 thôn bản được công nhận đạt chuẩn văn hóa.
Tiếp tục giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp, đấu tranh xóa bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu; nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc, góp phần xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo nhanh và bền vững.
Xây dựng đường cáp quang Internet cho 35 thôn bản; phủ sóng điện thoại di động cho 03 thôn bản để 100% thôn bản được phủ sóng điện thoại di động; bình quân đạt 61 máy điện thoại/100 dân.
2.4. Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: Tổng kinh phí: 88.950 triệu đồng:
2.4.1. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo: Kinh phí 20.636 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ miễn, giảm học phí cho 4.546 lượt học sinh, sinh viên hộ nghèo; kinh phí: 1.624 triệu đồng.
- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn: Cho 2.717 lượt học sinh, kinh phí: 19.012 triệu đồng.
2.4.2. Hỗ trợ y tế: Kinh phí: 22.527 triệu đồng, gồm:
- Thực hiện hỗ trợ cho 20.902 lượt người nghèo bảo hiểm y tế hàng năm, kinh phí: 13.657 triệu đồng;
- Thực hiện hỗ trợ cho 13.574 lượt người cận nghèo bảo hiểm y tế, kinh phí: 8.869 triệu đồng.
2.4.3. Hỗ trợ xây nhà tiêu/hố xí hợp vệ sinh: Cho 1.281 hộ, kinh phí: 6.405 triệu đồng.
2.24. Hỗ trợ tiếp cận thông tin: Trợ giúp pháp lý cho người nghèo, xây dựng đường cáp quang Internet và phủ sóng điện thoại di động cho các thôn bản, kinh phí: 3.638 triệu đồng.
2.4.5. Cấp báo và tạp chí: Cấp đầy đủ 56.364 tờ báo, tạp chí cho UBND các xã, thôn bản, trường học, đồn biên phòng và các đối tượng được cấp báo, tạp chí theo quy định.
2.4.6. Hỗ trợ khác: Kinh phí 35.745 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho: 4.076 người, kinh phí: 17.812 triệu đồng.
- Hỗ trợ trực tiếp người nghèo vùng khó khăn (theo Quyết định 102/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ): Cho 15.026 lượt người, kinh phí: 1.503 triệu đồng.
- Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện: Cho 4.901 lượt hộ, kinh phí: 2.705 triệu đồng.
- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội: Cho
2.824 lượt người, kinh phí: 13.725 triệu đồng.
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững: Tổng vốn đầu tư 714.220 triệu đồng, gồm:
3.1. Giao thông: Xây dựng đường liên xã 02 công trình, 6,8km, trên địa bàn 1 xã; đường liên thôn, bản: 21km,11 thôn bản, trên địa bàn 3 xã; đường nội thôn bản: 141km, 45 thôn bản, trên địa bàn 07 xã; đường nội đồng: 88km, 44 thôn bản, trên địa bàn 07 xã. Vốn đầu tư: 352.450 triệu đồng:
3.2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp: 30 công trình hồ, đập và kiên cố hóa 54,75km kênh mương để chủ động tưới cho 561ha ruộng lúa 2 vụ. Trong đó: Diện tích khai hoang, phục hóa là 47ha. Vốn đầu tư: 72.306 triệu đồng
3.3. Công trình điện nông thôn: Xây dựng, nâng cấp 18km đường dây trung áp, 108km đường dây hạ áp và 27 trạm biến áp. Vốn đầu tư: 130.100 triệu đồng.
3.4. Nước sinh hoạt: Xây dựng 08 công trình nước sinh hoạt tập trung, trên địa bàn 3 xã để phục vụ nước sinh hoạt cho 964 hộ. Vốn đầu tư: 7.883 triệu đồng.
3.5. Chợ nông thôn: Xây dựng chợ cho 02 xã. Vốn đầu tư: 9.440 triệu đồng.
3.6. Lớp học, nhà ở giáo viên: Xây dựng 39 phòng học mầm non/2.180m2; 33 phòng học tiểu học/1.870m2; 28 phòng học trường THCS/1.290m2; 28 phòng ở giáo viên cho các trường tiểu học, THCS và phòng chức năng/1.420m2. Vốn đầu tư: 43.462 triệu đồng.
3.7. Trạm y tế: Đầu tư xây dựng 4 trạm y tế xã/1.570m2. Vốn đầu tư: 12.405 triệu đồng.
3.8. Nhà văn hóa, công trình thể thao: Xây dựng nhà văn hóa cho 03 xã/1.200m2 và 28 thôn bản/4.620m2; xây dựng khu thể thao cho 7 xã và 48 thôn bản cùng các công trình phụ trợ. Vốn đầu tư: 68.699 triệu đồng.
3.9. Truyền thanh; hạ tầng bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin: Xây dựng trạm chuyển tiếp truyền thanh cho 03 xã và cụm loa cho 37 thôn bản; đường cáp quang đến 31 thôn bản và xây dựng trạm tiếp sóng thông tin di động cho 03 thôn bản. Tổng vốn đầu tư: 17.475 triệu đồng.
4. Hỗ trợ giải quyết các nguyên nhân nghèo
4.1. Thiếu vốn làm ăn: Giải quyết cho các hộ nghèo thiếu vốn đều được vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh; đồng thời quan tâm giải quyết vốn cho hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo để hạn chế tái nghèo và giảm nghèo bền vững.
4.1.1. Đối với hộ nghèo: Cho 1.245 hộ thiếu vốn vay 33.200 triệu đồng (đạt 100% số hộ thiếu vốn làm ăn), gồm: Cho vay hộ nghèo theo Nghị quyết 30a: 862 hộ, vốn vay: 16.360 triệu đồng; cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ: 328 hộ, vốn vay: 16.400 triệu đồng; cho vay hộ dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 54/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 55 hộ, vốn vay: 440 triệu đồng và các vốn vay khác cho hộ nghèo.
4.1.2. Cho vay hộ cận nghèo (theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ): 866 hộ, vốn vay: 43.300 triệu đồng (đạt 100% số hộ cận nghèo).
4.1.3. Cho vay hộ mới thoát nghèo (theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ): 1.037 hộ, vốn vay: 51.850 triệu đồng (đạt 100% số hộ mới thoát nghèo).
4.2. Hộ thiếu đất sản xuất: Hộ thiếu đất sản xuất, nhưng thôn bản không còn đất hỗ trợ: Thực hiện cho 314 hộ (100% số hộ) vay vốn hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ: 15.700 triệu đồng; đồng thời hỗ trợ cho: 107 hộ ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, mua máy móc, nông cụ chuyển đổi ngành nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Kinh phí: 535 triệu đồng.
4.3. Thiếu phương tiện sản xuất: Thông qua hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết 30a, Chương trình 135, thực hiện hỗ trợ 62.225 triệu đồng, gồm: Hỗ trợ nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng cho 987 hộ; hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp trồng rừng theo quy hoạch cho 1.865 hộ; hỗ trợ một lần tiền mua giống chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao cho 2.200 hộ,v.v….. trong đó có 465 hộ thiếu phương tiện sản xuất, đảm bảo 100% hộ nghèo đều có điều kiện sản xuất, ổn định đời sống.
4.4. Thiếu tay nghề, không biết cách làm ăn: Thực hiện đào tạo nghề, chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật cho 4.330 lao động, kinh phí 3.897 triệu đồng, trong đó có 1.300 lao động thiếu tay nghề, không biết cách làm ăn, đảm bảo cho 100% lao động hộ nghèo được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Đồng thời phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể như Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ,… hoặc thành lập các tổ, nhóm để người có tay nghề, kiến thức làm ăn hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ nhau phát triển sản xuất kinh doanh.
4.5. Thiếu việc làm: Tạo điều kiện để phát triển công nghiệp, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ để giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động hộ nghèo; đồng thời tăng cường phối hợp, kết nghĩa với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp, địa phương trong tỉnh, trong nước để giải quyết việc làm. Thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho 525 lao động, kinh phí: 2.300 triệu đồng và cho 515 người vay xuất khẩu lao động theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 25.750 triệu đồng, đảm bảo 100% lao động hộ nghèo có việc làm, có thu nhập.
4.6. Thiếu lao động, đông người phụ thuộc hoặc chây lười lao động, chi tiêu không hợp lý: Cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể các huyện, các xã, thôn bản và cán bộ, đảng viên tăng cường tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, động viên từng hộ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình; tích cực lao động sản xuất; đồng thời phê phán những hộ gia đình có đất, tư liệu sản xuất, sức lao động nhưng chây lười lao động; xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào các hỗ trợ của Nhà nước, thực hiện chi tiêu tiết kiệm; đồng thời tăng cường trợ giúp giáo dục, y tế, dạy nghề cho những hộ nghèo có đông người phụ thuộc là học sinh, sinh viên.
4.7. Hộ thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, có người ốm đau nặng dài ngày, mắc tệ nạn xã hội: Thực hiện trợ giúp xã hội thường xuyên cho người thuộc đối tượng là người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội cho 2.824 lượt người, kinh phí: 13.725 triệu đồng; đồng thời vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng ưu tiên trợ giúp về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin để giảm bớt khó khăn, ổn định cuộc sống và đảm bảo an sinh xã hội.
III. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
1. Tổng vốn: 1.098.135 triệu đồng. Trong đó:
1.1. Vốn hỗ trợ: 151.710 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 30a, Chương trình 135, hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 62.760 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (Giáo dục, y tế, hỗ trợ trực tiếp người nghèo, tiếp cận thông tin,…): 88.950 triệu đồng;
1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi giảm nghèo nhanh, bền vững: 714.220 triệu đồng;
1.3. Vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo: 232.205 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
2.1. Vốn ngân sách Trung ương (vốn Chương trình giảm nghèo và vốn lồng ghép các chương trình khác): 788.554 triệu đồng, gồm:
- Vốn sự nghiệp: 137.604 triệu đồng;
- Vốn đầu tư phát triển: 418.745 triệu đồng;
- Vốn vay ưu đãi: 232.205 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách tỉnh: 223.480 triệu đồng, gồm:
- Vốn sự nghiệp: 14.107 triệu đồng;
- Vốn đầu tư phát triển: 209.373 triệu đồng;
2.3. Vốn huy động từ các doanh nghiệp và nhân dân: 86.101 triệu đồng.
3. Phân kỳ vốn đầu tư các năm:
- Năm 2017: 219.627 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 157.711 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 44.696 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của nhân dân: 17.220 triệu đồng.
- Năm 2018: 263.552 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 189.253 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 53.635 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của dân: 20.664 triệu đồng.
- Năm 2019: 296.496 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 212.910 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 60.340 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của nhân dân: 23.247 triệu đồng.
- Năm 2020: 318.459 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương: 228.681 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 64.809 triệu đồng; vốn của doanh nghiệp và của nhân dân: 24.969 triệu đồng.
(Chi tiết mục tiêu, nhiệm vụ và vốn từng xã có các Phụ biểu kèm theo)
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, đối với công tác giảm nghèo các xã lập Đề án
Cấp ủy, chính quyền các huyện, các xã phải đăng ký phấn đấu mục tiêu giảm nghèo; đưa mục tiêu giảm nghèo vào tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu địa phương.
Trong xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công hàng năm, HĐND, UBND các huyện phải dành nguồn lực ưu tiên cho công tác giảm nghèo đối với các xã lập Đề án.
Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo giảm nghèo; bố trí đủ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường vai trò chủ động của cấp xã, cộng đồng thôn bản trong việc đề xuất lựa chọn, thi công; quản lý, giám sát đầu tư; khai thác, sử dụng các công trình cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ và các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, các mô hình giảm nghèo gắn với xây dựng nông thôn mới; đồng thời làm tốt công tác kiểm tra, giám sát, đối thoại giảm nghèo, tiếp nhận thông tin phản ánh người dân để kịp thời phát hiện và khắc phục những sai sót, khó khăn, vướng mắc trong công tác giảm nghèo.
Phát động phong trào thi đua giữa các các xã, các thôn bản trong công tác giảm nghèo, tạo ra phong trào thi đua sôi nổi rộng khắp trong các xã, thôn bản.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, khơi dậy ý thức vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, hộ cận nghèo
Người nghèo, hộ nghèo là trung tâm, là chủ thể của công tác giảm nghèo. Vì vậy, để giảm nghèo nhanh, bền vững, các cấp ủy Đảng, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể; các cơ quan thông tin truyền thông từ tỉnh đến huyện, xã tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức thông tin, tuyên truyền nhằm phổ biến kịp thời, đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giảm nghèo đa chiều đến người nghèo. Biểu dương, phổ biến kịp thời các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi; gương thoát nghèo điển hình tiên tiến; đồng thời phê phán những hộ gia đình, cá nhân có sức lao động, có đất, có tư liệu sản xuất nhưng chây lười lao động,v.v.... Cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức, xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào hỗ trợ của nhà nước, cộng đồng; thực hiện tiết kiệm trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt; khơi dậy ý chí, nỗ lực vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Tăng cường huy động vốn và lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách
Tuyên truyền, vận động, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào các xã để khai thác các tiềm năng, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo.
Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kết nghĩa, nhà hảo tâm hỗ trợ, giúp đỡ các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; hỗ trợ hộ nghèo, đặc biệt là hộ thuộc chính sách bảo trợ xã hội, góp phần đẩy nhanh công tác giảm nghèo.
Các huyện, các xã lồng ghép, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn, nâng cao hiệu quả đầu tư trong quá trình thực hiện Đề án.
4. Phân công chỉ đạo, giúp đỡ các xã, thôn bản; hộ nghèo, hộ cận nghèo
Cấp ủy, chính quyền các huyện, các xã thực hiện Đề án, phân công trách nhiệm cụ thể cho các phòng, ban, đơn vị, đoàn thể; cán bộ, đảng viên trong việc theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ các xã, thôn bản; hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo. Hàng năm coi đây là một tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể trong công tác giảm nghèo
Đề nghị Ủy ban MTTQ và đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và toàn dân tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước; vận động hội viên hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo; thôn bản nghèo, xã nghèo thoát nghèo; đồng thời tham gia giám sát quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại các xã thực hiện Đề án.
- Ủy ban MTTQ các cấp: Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các hội viên và toàn dân hưởng ứng và tham gia hỗ trợ “Quỹ vì người nghèo” lồng ghép với cuộc vận động “Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới”.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp: Đẩy mạnh các phong trào thi đua “Phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế”, “Giúp phụ nữ nghèo có địa chỉ” gắn với cuộc vận động xây dựng “Mái ấm tình thương” nhằm huy động nội lực của các tầng lớp phụ nữ trong tỉnh, giúp nhau vượt qua khó khăn, phát triển kinh tế, giảm nghèo nhanh và bền vững; chăm sóc sức khỏe, nâng cao trình độ mọi mặt cho phụ nữ.
- Hội Nông dân các cấp: Đẩy mạnh phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi; phong trào phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc tư vấn, hỗ trợ các hộ sản xuất kinh doanh giỏi có điều kiện thành lập tổ hợp tác, nhóm sản xuất, tiến tới thành lập các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn, tạo việc làm cho người nghèo.
- Đoàn thanh niên các cấp: Đẩy mạnh các phong trào thi đua trong đoàn viên, thanh niên nhằm phát huy sức trẻ để phát triển kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ; tăng cường đội ngũ trí thức trẻ về công tác tại các xã vùng Đề án.
1. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
Là cơ quan Thường trực Đề án
Chủ trì, phối hợp với các các sở, ngành hướng dẫn các huyện xây dựng kế hoạch thực hiện; theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện; đề xuất giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án;
Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết Đề án.
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định kế hoạch và bố trí kế hoạch vốn để thực hiện Đề án; hướng dẫn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách và các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Đề án.
2.2. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành có liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí vốn hằng năm; lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn vốn sự nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán vốn của Đề án theo quy định.
2.3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo ở các xã thực hiện Đề án.
Định hướng giải quyết đào tạo nghề; giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động; hướng dẫn cách làm ăn cho hộ nghèo.
Hướng dẫn thực hiện tốt công tác trợ giúp đột xuất và trợ cấp xã hội thường xuyên cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu lao động, đông người ăn theo là người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội.
Chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp đủ thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo và tuyên truyền, vận động, tạo điều kiện để 100% hộ cận nghèo được cấp thẻ bảo hiểm y tế hàng năm.
2.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các huyện thực hiện rà soát, sắp xếp lại công tác giao khoán, chăm sóc bảo vệ rừng; quỹ đất của các nông, lâm trường, khu bảo tồn, vườn quốc gia để tạo điều kiện cho các huyện giao đất, giao rừng cho hộ nghèo; hướng dẫn các huyện thực hiện khai hoang, phục hóa, tạo ruộng bậc thang để tăng thêm đất canh tác nông nghiệp.
Xây dựng, quản lý các hồ, đập, kênh mương, trạm bơm phục vụ tưới tiêu cho người dân; gắn thực hiện công tác giảm nghèo với Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật và đảm bảo đầy đủ giống cây, con mới có năng suất cao cho hộ nghèo.
Tập trung nguồn vốn ngân sách, vốn huy động của các doanh nghiệp và đóng góp của người dân để hỗ trợ xây dựng các hồ, đập; kiên cố hóa kênh mương; công trình nước sạch và xây dựng hố xí/nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
Xây dựng các mô hình: Trồng trọt, chăn nuôi, kinh tế trang trại và dịch vụ sản xuất có hiệu quả cao để tuyên truyền, nhân ra diện rộng.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các huyện, các xã: Hướng dẫn, kiểm tra việc đo đạc, hỗ trợ đất sản xuất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được giao đất, giao rừng.
2.6. Sở Công thương
Ưu tiên vốn để đầu tư, nâng cấp chuẩn hóa điện nông thôn cho các xã, thôn bản vùng Đề án theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về Phê duyệt dự án đầu tư, nâng cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020.
Hướng dẫn khuyến công; đào tạo, tập huấn phát triển các nghề, làng nghề truyền thống và du nhập các nghề mới để giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo. Xây dựng mô hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp có hiệu quả, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
Tham mưu cho UBND tỉnh có cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư, kinh doanh chợ nông thôn, đặc biệt là chợ Tén Tằn, trở thành trung tâm giao lưu, phát triển kinh tế hàng hóa nội địa và vùng biên giới với tỉnh Hủa Phăn (Lào).
2.7. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc thực hiện các chương trình, dự án về đường giao thông nông thôn, cầu dân sinh để đầu tư xây dựng, nâng cấp hoàn thiện hệ thống đường giao thông liên xã, đường giao thông đến trung tâm xã, đường trục thôn bản, trục chính nội đồng, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân các xã thực hiện Đề án.
2.8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2020”; rà soát, sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của các xã; ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học cho các xã thực hiện Đề án; thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên hộ nghèo; chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn bản đặc biệt khó khăn,v.v....
Thực hiện tốt công tác khuyến học; động viên, khen thưởng kịp thời người nghèo, cận nghèo tích cực học tập, nâng cao trình độ thông qua các phong trào “Gia đình hiếu học”, “Dòng họ hiếu học” gắn với xây dựng xã, thôn bản văn hóa, chuẩn nông thôn mới. Vận động để 145 trẻ em trong độ tuổi hiện không đi học được tiếp tục đi học, đảm bảo 100% trẻ em trong độ tuổi được đến trường; tổ chức các lớp học bổ túc văn hóa và phối hợp với các đoàn thể vận động để 340 người mù chữ đi học (đạt 99% người mù chữ được xóa mù chữ); đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận các dịch vụ về giáo dục.
2.9. Sở Y tế
Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm Xã hội tỉnh, các ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở y tế huyện, xã thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh ban đầu cho người dân, đặc biệt là khám, chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế.
Tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức để người dân sống, ăn, ở hợp vệ sinh, đảm bảo sức khỏe, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
Đảm bảo 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ về y tế.
Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình để giảm tỷ lệ sinh, đặc biệt là tình trạng sinh con thứ ba trong các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn, chỉ đạo các xã, thôn bản xây dựng nhà văn hóa và công trình thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hỗ trợ các trang thiết bị cần thiết cho hoạt động của các nhà văn hóa xã, thôn bản.
Tuyên truyền, vận động nhân dân gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp, xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư, đồng thời đấu tranh xóa bỏ các phong tục tập quán lạc hậu trong cưới xin, tang lễ và các tệ nạn xã hội khác, góp phần giảm nghèo.
2.11. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo và huy động vốn của các doanh nghiệp đầu tư, nâng cấp, mở rộng hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin (Mặt đất, vệ tinh, cáp); duy trì điểm truy cập Internet ở tất cả các xã và mở rộng đến tất cả các thôn bản. Phủ sóng điện thoại di động cho 03 thôn bản để 100% thôn bản có sóng thông tin di động.
Xây dựng trạm chuyển tiếp truyền thanh cho các xã và cụm loa cho các thôn bản. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn giai đoạn 2016 - 2018”; Dự án “Giảm nghèo về thông tin” trong Chương trình, mục tiêu quốc gia giảm nghèo; cung cấp sách, báo về cơ sở, đảm bảo 100% hộ nghèo được tiếp cận thông tin, truyền thông.
2.12. Sở Xây dựng
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các huyện, xã rà soát quy hoạch, chỉ đạo điều chỉnh hoặc lập quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định; chỉ đạo đẩy mạnh việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc huy động các nguồn lực để hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở kiên cố và đảm bảo diện tích nhà ở; xóa tình trạng hộ nghèo phải sống trong nhà đơn sơ, thiếu kiên cố, nhà ở dưới 8m2/người.
2.13. Sở Nội vụ
Hướng dẫn các huyện, xã thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và không chuyên trách cấp xã.
Hàng năm, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh trong việc phân bổ kinh phí mở lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ dành cho cán bộ, công chức công tác tại các huyện nghèo, trong đó có kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã.
Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện luân chuyển cán bộ, tăng cường trí thức trẻ tình nguyện cho các xã đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội và công tác giảm nghèo tại các xã thực hiện Đề án.
2.14. Sở Tư pháp
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý cho người nghèo: Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý; tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động; tổ chức câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; tư vấn pháp luật; phát hành tài liệu miễn phí,… Đảm bảo hộ nghèo tiếp cận đầy đủ thông tin về pháp luật và được trợ giúp pháp lý để chấp hành tốt pháp luật.
2.15. Bảo hiểm Xã hội tỉnh
Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan bảo hiểm y tế huyện thực hiện đầy đủ, kịp thời việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người cận nghèo, người dân ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định; tuyên truyền, vận động và huy động các nguồn lực của doanh nghiệp để hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho 100% người cận nghèo hàng năm.
2.16. Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
Tiếp tục chỉ đạo lực lượng cơ sở và tăng cường cán bộ giúp cấp ủy, chính quyền các huyện, xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh, quốc phòng. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; nắm chắc và xử lý tốt tình huống không để bất ngờ, bị động.
Tuyên truyền nhân dân nêu cao cảnh giác, chống âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo thực hiện diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch; đấu tranh ngăn chặn các hoạt động buôn bán, vận chuyển, nghiện hút ma túy và các tệ nạn xã hội; di cư tự do, vượt biên trái phép, truyền đạo trái pháp luật, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và công tác giảm nghèo nhanh, bền vững tại các xã thực hiện Đề án.
2.17. Các sở, ban, ngành có liên quan
Chủ động phối hợp, tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án theo chức năng nhiệm vụ thuộc ngành quản lý.
3. Trách nhiệm của UBND các huyện
Chủ động lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng xã điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững.
Căn cứ vào Đề án được phê duyệt, hàng năm, có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện để cụ thể hóa các nội dung của Đề án phù hợp với thực tiễn của địa phương.
Kiện toàn Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện, cấp xã; phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, phòng, ban, đơn vị, đoàn thể; các Tổ Bảo vệ An ninh trật tự, Tổ An ninh xã hội ở thôn bản; cán bộ, đảng viên đảm nhận hướng dẫn, giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo; xã, thôn bản thoát nghèo; bố trí đủ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp.
Tăng cường huy động, lồng ghép các nguồn lực và ưu tiên phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ thực hiện công tác giảm nghèo tại các xã thực hiện Đề án.
Hướng dẫn các hộ nghèo, hộ cận nghèo; xã, thôn bản đăng ký thoát nghèo và vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đỡ đầu, giúp đỡ các hộ nghèo, hộ cận nghèo; xã, thôn bản thoát nghèo.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án; báo cáo định kỳ, đột xuất, hàng năm tình hình, kết quả thực hiện về Cơ quan Thường trực Đề án và UBND tỉnh theo quy định./.
BIỂU 1.1. TỶ LỆ HỘ NGHÈO ĐẦU NĂM 2016 VÀ DỰ KIẾN KẾT QUẢ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020)
Số TT | Xã thực hiện Đề án | Đầu năm 2016 | Dự kiến năm 2017 | Dự kiến năm 2018 | Dự kiến năm 2019 | Dự kiến năm 2020 | ||||||||||
Tổng số hộ tự nhiên | Nghèo | Tổng số hộ tự nhiên | Nghèo | Tổng số hộ tự nhiên | Nghèo | Tổng số hộ tự nhiên | Nghèo | Tổng số hộ tự nhiên | Nghèo | |||||||
Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | |||||||
| Tổng số | 5.848 | 1.742 | 29,79 | 5.917 | 1.360 | 22,98 | 5.988 | 980 | 16,37 | 6.060 | 599 | 9,88 | 6.133 | 220 | 3,59 |
1 | Xã Tén Tằn | 921 | 425 | 46,145 | 932 | 341 | 36,588 | 943 | 257 | 27,25 | 954 | 173 | 18,13 | 965 | 89 | 9,22 |
2 | Xã Phú Nghiêm | 292 | 84 | 28,767 | 295 | 64 | 21,695 | 298 | 44 | 14,77 | 301 | 24 | 7,97 | 304 | 4 | 1,32 |
3 | Xã Tam Lư | 655 | 227 | 34,656 | 667 | 175 | 26,237 | 680 | 123 | 18,09 | 693 | 71 | 10,25 | 706 | 19 | 2,69 |
4 | Xã Lương Ngoại | 866 | 287 | 33,141 | 877 | 222 | 25,314 | 888 | 158 | 17,79 | 900 | 93 | 10,33 | 912 | 29 | 3,18 |
5 | Xã Trí Nang | 598 | 229 | 38,294 | 605 | 179 | 29,587 | 613 | 129 | 21,04 | 621 | 79 | 12,72 | 629 | 30 | 4,77 |
6 | Xã Luận Thành | 1.827 | 224 | 12,261 | 1.849 | 174 | 9,4105 | 1.871 | 124 | 6,63 | 1.893 | 74 | 3,91 | 1.916 | 24 | 1,25 |
7 | Xã Cát Vân | 689 | 266 | 38,607 | 692 | 205 | 29,624 | 695 | 145 | 20,86 | 698 | 85 | 12,18 | 701 | 25 | 3,57 |
BIỂU 1.2. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
STT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Tổng | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
| Toàn vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | SẢN XUẤT ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích gieo trồng | Ha | 3.352 | 480 | 219 | 299 | 883 | 414 | 612 | 446 |
1 | Cây lúa nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 1.724 | 240 | 114 | 190 | 366 | 252 | 338 | 224 |
| Năng suất | Tạ/ha | 57 | 55 | 60 | 60 | 55 | 51 | 60 | 60 |
| Sản lượng | Tấn | 9.813 | 1.320 | 684 | 1.140 | 2.012 | 1.285 | 2.028 | 1.344 |
2 | Cây lúa cạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Năng suất | Tạ/ha | 25 | 25 |
|
|
|
|
|
|
| Sản lượng | Tấn | 6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
3 | Cây ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 570 | 140 | 60 | 60 | 100 | 40 | 90 | 80 |
| Năng suất | Tạ/ha | 62 | 60 | 80 | 55 | 55 | 60 | 60 | 70 |
| Sản lượng | Tấn | 3.540 | 840 | 480 | 330 | 550 | 240 | 540 | 560 |
4 | Cây sắn |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 364 | 90 | 40 | 20 | 25 | 49 | 40 | 100 |
| Năng suất | Tạ/ha | 193 | 220 | 20 | 220 | 220 | 220 | 220 | 200 |
| Sản lượng | Tấn | 7.008 | 1.980 | 80 | 440 | 550 | 1.078 | 880 | 2.000 |
5 | Cây mía |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 516 |
| 1 | 5 | 330 | 50 | 110 | 20 |
| Năng suất | Tạ/ha | 677 |
| 500 | 600 | 700 | 700 | 600 | 700 |
| Sản lượng | Tấn | 34.925 | - | 25 | 300 | 23.100 | 3.500 | 6.600 | 1.400 |
6 | Cây đậu tương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 25 |
|
|
| 25 |
|
|
|
| Năng suất | Tạ/ha | 18 |
|
|
| 18 |
|
|
|
| Sản lượng | Tấn | 45 | - | - | - | 45 | - | - | - |
7 | Cây khoai lang |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 18 |
|
|
| 9 |
| 7 | 2 |
| Năng suất | Tạ/ha | 70 |
|
|
| 75 |
| 65 | 65 |
| Sản lượng | Tấn | 126 | - | - | - | 68 | - | 46 | 13 |
8 | Cây khoai sọ |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Diện tích | Ha | 12 | 2 | 1 |
|
|
| 9 |
|
2 | Năng suất | Tạ/ha | 97 | 80 | 100 |
|
|
| 100 |
|
3 | Sản lượng | Tấn | 116 | 16 | 10 | - | - | - | 90 | - |
9 | Cây vừng |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 3 |
|
|
| 3 |
|
|
|
| Năng suất | Tạ/ha | 12 |
|
|
| 12 |
|
|
|
| Sản lượng | Tấn | 4 | - | - | - | 4 | - | - | - |
10 | Cây lạc |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 33 |
|
| 9 | 10 | 8 | 6 |
|
| Năng suất | Tạ/ha | 19 |
|
| 15 | 20 | 20 | 20 |
|
| Sản lượng | Tấn | 61 | - | - | 14 | 20 | 15 | 12 | - |
11 | Cây rau các loại |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Diện tích | Ha | 86 | 6 | 3 | 15 | 15 | 15 | 12 | 20 |
| Năng suất | Tạ/ha | 131 | 100 | 130 | 130 | 130 | 140 | 140 | 130 |
| Sản lượng | Tấn | 1.127 | 60 | 39 | 195 | 195 | 210 | 168 | 260 |
12 | Cây ăn quả | Ha | 122 | 21 | 2 | 20 | 32 | 24 | 13 | 11 |
12.1 | Cây chuối | Ha | 26 | 3 | 1 | 1 | 9 | 9 | 2 | 2 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 26 | 3 | 1 | 1 | 9 | 9 | 2 | 2 |
| Năng suất | Tạ/ha | 134 | 120 | 130 | 130 | 130 | 140 | 140 | 140 |
| Sản lượng | Tấn | 341 | 36 | 7 | 7 | 117 | 119 | 28 | 28 |
12.2 | Cây vải | Ha | 2 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 2 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| Năng suất | Tạ/ha | 25 |
|
|
| 25 |
|
|
|
| Sản lượng | Tấn | 5 | - | - | - | 5 | - | - | 0 |
12.3 | Cây nhãn | Ha | 12 | 4 | 1 |
| 3 | 3 |
| 2 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 12 | 4 | 1 |
| 3 | 3 |
| 2 |
| Năng suất | Tạ/ha | 30 | 30 | 30 |
| 30 | 30 |
| 30 |
| Sản lượng | Tấn | 35 | 11 | 2 | - | 9 | 9 | - | 5 |
12.4 | Cây bưởi | Ha | 10 | 4 | 0 |
| 3 | 3 | 1 |
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 10 | 4 | 0 |
| 3 | 3 | 1 |
|
| Năng suất | Tạ/ha | 61 | 60 | 70 |
| 60 | 60 | 70 |
|
| Sản lượng | Tấn | 63 | 21 | 3 | - | 18 | 18 | 4 | - |
12.5 | Cây mít | Ha | 17 |
|
| 12 | 3 | 1 | 1 |
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 17 |
|
| 12 | 3 | 1 | 1 |
|
| Năng suất | Tạ/ha | 67 |
|
| 65 | 70 | 70 | 85 |
|
| Sản lượng | Tấn | 114 | - | - | 78 | 21 | 7 | 8 | - |
12.6 | Cây xoài | Ha | 4 | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 4 | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
| Năng suất | Tạ/ha | 25 | 25 |
|
| 25 |
|
|
|
| Sản lượng | Tấn | 10 | 5 | - | - | 5 | - | - | 0 |
12.7 | Đu đủ | Ha | 5 | 2 |
| 0,3 | 2 |
|
| 1 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 5 | 2 |
| 0,3 | 2 |
|
| 1 |
| Năng suất | Tạ/ha | 50 | 50 |
| 50 | 50 |
|
| 50 |
| Sản lượng | Tấn | 24 | 8 | - | 2 | 10 | - | - | 5 |
12.8 | Cây Chanh | Ha | 4 | 1 | 0,3 |
|
|
| 1 | 1 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 4 | 1 | 0,3 |
|
|
| 1 | 1 |
| Năng suất | Tạ/ha | 48 | 45 | 50 |
|
|
| 50 | 50 |
| Sản lượng | Tấn | 17 | 5 | 2 | - | - | - | 5 | 5 |
12.9 | Cây Thanh long | Ha | 2 |
|
|
|
|
| 2 |
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 2 |
|
|
|
|
| 2 |
|
| Năng suất | Tạ/ha | 40 |
|
|
|
|
| 40 |
|
| Sản lượng | Tấn | 6 | - | - | - | - | - | 6 | - |
12.10 | Cây cam | Ha | 5 | 2 |
|
|
|
| 1 | 3 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 5 | 2 |
|
|
|
| 1 | 3 |
| Năng suất | Tạ/ha | 69 | 65 |
|
|
|
| 70 | 70 |
| Sản lượng | Tấn | 34 | 10 | - | - | - | - | 7 | 18 |
12.11 | Cây táo | Ha | 5 | 2 |
|
|
| 2 | 2 |
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 5 | 2 |
|
|
| 2 | 2 |
|
| Năng suất | Tạ/ha | 76 | 70 |
|
|
| 70 | 90 |
|
| Sản lượng | Tấn | 38 | 11 | - | - | - | 14 | 14 | - |
12.12 | Cây na | Ha | 6 |
|
|
| 2 | 3 | 1 |
|
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 5 |
|
|
| 2 | 3 | 1 |
|
| Năng suất | Tạ/ha | 34 |
|
|
| 30 | 35 | 40 |
|
| Sản lượng | Tấn | 18 | - | - | - | 6 | 11 | 2 | - |
12.13 | Cây ổi | Ha | 25 | 3 | 1 | 7 | 6 | 3 | 3 | 3 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 24 | 3 | 1 | 7 | 6 | 3 | 3 | 3 |
| Năng suất | Tạ/ha | 52 | 50 | 50 | 50 | 55 | 55 | 48 | 50 |
| Sản lượng | Tấn | 125 | 13 | 3 | 35 | 33 | 17 | 13 | 13 |
13 | Cây Chè | Ha | 30 |
|
|
|
|
|
| 30 |
| Diện tích cho sản phẩm | Ha | 30 |
|
|
|
|
|
| 30 |
| Năng suất | Tạ/ha | 60 |
|
|
|
|
|
| 60 |
| Sản lượng | Tấn | 180 |
| - | - | - | - | - | 180 |
II | Chăn nuôi |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng đàn trâu | Con | 6.850 | 1.180 | 270 | 710 | 1.260 | 1.200 | 1.530 | 700 |
| Sản lượng thịt hơi | Tấn | 527 | 91 | 21 | 55 | 97 | 92 | 118 | 54 |
2 | Tổng đàn bò | Con | 5.740 | 2.020 | 500 | 1.200 | 500 | 350 | 570 | 600 |
| Sản lượng thịt hơi | Tấn | 413 | 145 | 36 | 86 | 36 | 25 | 41 | 43 |
3 | Tổng đàn lợn | Con | 19.100 | 2.900 | 900 | 2.200 | 2.700 | 2.600 | 5.700 | 2.100 |
| Sản lượng thịt hơi | Tấn | 2.865 | 435 | 135 | 330 | 405 | 390 | 855 | 315 |
4 | Tổng đàn dê | Con | 4.400 | 700 | 250 | 700 | 800 | 450 | 800 | 700 |
| Sản lượng thịt hơi | Tấn | 216 | 34 | 12 | 34 | 39 | 22 | 39 | 34 |
5 | Tổng đàn gia cầm | Con | 128.500 | 23.500 | 8.500 | 20.000 | 22.500 | 17.000 | 17.000 | 20.000 |
| Sản lượng thịt hơi | Tấn | 450 | 82 | 30 | 70 | 79 | 60 | 60 | 70 |
6 | Nuôi thủy sản |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Diện tích ao, hồ | Ha | 153 | 9 | 5 | 3 | 9 | 14 | 20 | 93 |
| Sản lượng | Tấn | 916 | 53 | 31 | 20 | 54 | 85 | 118 | 555 |
6.2 | Lồng, bè nuôi cá | Lồng | 164 | 4 |
|
| 160 | - |
| - |
| Sản lượng | Tấn | 49 | 1 | - | - | 48 | - | - | - |
B | SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
I | Bảo vệ rừng | Ha | 14.400 | 2.500 | 590 | 4.208 | 1.346 | 3.215 | 1.409 | 1.132 |
1 | Rừng tự nhiên phòng hộ | Ha | 6.934 | 1.000 | 440 | 1.268 | 1.028 | 2.080 | 109 | 1.009 |
2 | Rừng tự nhiên sản xuất | Ha | 7.466 | 1.500 | 150 | 2.940 | 318 | 1.135 | 1.300 | 123 |
II | Trồng chăm sóc rừng trồng | Ha | - |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trồng rừng mới | Ha | 3.070 | 800 | 120 | 500 | 250 | 500 | 500 | 400 |
2 | Chăm sóc rừng trồng | Ha | 8.785 | 1.500 | 948 | 1.470 | 979 | 1.467 | 1.246 | 1.175 |
| Trong đó: Luồng thâm canh | Ha | 1.320 | - | 450 | 120 | 250 | 150 | 350 | 0 |
III | Khai thác |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gỗ | m3 | 3.570 | 700 | 220 | 500 | 600 | 600 | 800 | 150 |
2 | Tre, luồng trồng | 1.000 cây | 1.568 | 18 | 260 | 150 | 280 | 160 | 700 | 0 |
3 | Nứa, vầu tự nhiên | Tấn | 16.250 | 300 | 1.000 | 3.000 | 6.000 | 4.000 | 1.700 | 250 |
C | SỐ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ | Tr. trại | 43 | 4 | 1 | 10 | 10 | 4 | 9 | 5 |
1 | Trang trại trồng cây hàng năm | Tr. trại | 2 |
|
|
| 2 | - |
|
|
2 | Trang trại trồng cây lâu năm | Tr. trại | 1 |
|
|
| 1 | - |
|
|
3 | Trang trại chăn nuôi | Tr. trại | 20 | 2 |
| 5 | 5 | 4 | 2 | 2 |
4 | Trang trại tổng hợp | Tr. trại | 20 | 2 | 1 | 5 | 2 | - | 7 | 3 |
BIỂU 1.3. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP - TTCN, DỊCH VỤ ĐẾN NĂM 2020
TT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Tổng | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
I | Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số cơ sở SX | Cơ sở | 19 | 1 |
| 6 | - | 4 | 7 | 1 |
2 | Giá trị sản xuất | Tr. đồng | 193.000 | 10.000 |
| 60.000 |
| 25.000 | 78.000 | 20.000 |
3 | Số lao động người địa phương | Người | 500 | 30 |
| 220 |
| 70 | 140 | 40 |
II | Sản xuất TTCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số cơ sở SX | Cơ sở | 271 | 38 | 22 | 25 | 38 | 39 | 67 | 42 |
| Dệt thổ cẩm | Cơ sở | 14 | 2 | 1 | 4 | - | 7 | - | - |
| Xay sát, nghiền | Hộ | 151 | 36 | 18 | 15 | 21 | 20 | 20 | 21 |
| Gạch không nung | Cơ sở | 36 | - | - | 3 | 7 | 6 | 15 | 5 |
| Nhôm kính, Mộc | Cơ sở | 65 | - | 2 | 3 | 10 | 6 | 32 | 12 |
| Mây tre đan | Cơ sở | 1 | - | 1 |
|
|
|
|
|
| Tôn sắt | Cơ sở | 4 | - |
|
|
|
|
| 4 |
2 | Giá trị sản xuất | Tr. đồng | 186.000 | 20.000 | 22.000 | 36.000 | 19.000 | 20.000 | 36.000 | 33.000 |
3 | Số lao động tham gia TTCN | Người | 1.156 | 80 | 40 | 100 | 230 | 130 | 400 | 176 |
III | Hoạt động dịch vụ, thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ trên địa bàn | Chợ | 6 | 1 | 1 | 1 | - | 1 | 1 | 1 |
2 | Số tụ điểm kinh doanh dịch vụ | Điểm | 36 | 7 | 2 | 6 | 7 | 6 | 5 | 3 |
3 | Số hộ kinh doanh, dịch vụ | Hộ | 1.004 | 150 | 20 | 80 | 40 | 44 | 550 | 120 |
4 | Doanh số dịch vụ, thương mại | Tr. đồng | 121.000 | 5.000 | 3.000 | 13.000 | 6.000 | 3.000 | 55.000 | 36.000 |
BIỂU 1.4. KINH PHÍ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, NÂNG CAO THU NHẬP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Tổng | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
| Tổng vốn | Tr.đồng | 62.760 | 14.158 | 3.933 | 9.375 | 7.984 | 7.861 | 10.945 | 8.503 |
I | Hỗ trợ phát triển SX Nghị quyết 30a, 135 | Tr.đồng | 62.225 | 13.963 | 3.723 | 9.375 | 7.984 | 7.861 | 10.885 | 8.433 |
1 | Nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số hộ | Hộ | 587 | 45 | 42 | 35 | 150 | 83 | 72 | 160 |
| Diện tích | Ha | 2.361 | 250 | 198 | 450 | 469 | 435 | 109 | 450 |
| Kinh phí hỗ trợ | Tr.đồng | 4.722 | 500 | 396 | 900 | 938 | 870 | 218 | 900 |
2 | Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp cho hộ gia đình trồng rừng sản xuất theo quy hoạch |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Số hộ | Hộ | 1.865 | 400 | 60 | 250 | 125 | 230 | 500 | 300 |
| Diện tích trồng rừng | Ha | 3.024 | 800 | 120 | 500 | 250 | 354 | 600 | 400 |
| Kinh phí hỗ trợ | Tr. đồng | 27.216 | 7.200 | 1.080 | 4.500 | 2.250 | 3.186 | 5.400 | 3.600 |
3 | Hỗ trợ khai hoang, phục hóa | Tr. đồng | 632 | 450 | 30 | 42 | - | - | 110 | - |
3.1 | Hỗ trợ khai hoang đất sản xuất nông nghiệp | Ha | 33 | 30 |
| 2,8 |
|
|
|
|
| Kinh phí hỗ trợ | Tr. đồng | 492 | 450 | - | 42 |
|
|
|
|
3.2 | Hỗ trợ phục hóa | Ha | 14 |
| 3 |
|
|
| 11 |
|
| Kinh phí hỗ trợ | Tr. đồng | 140 |
| 30 | - | - | - | 110 | - |
4 | Hỗ trợ một lần tiền mua giống, phân bón chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao | Tr.đồng | 17.900 | 3.500 | 1.300 | 2.350 | 3.200 | 2.250 | 3.200 | 2.100 |
4.1 | Hỗ trợ giống cây trồng | Hộ | 2.200 | 500 | 200 | 250 | 400 | 250 | 400 | 200 |
| Kinh phí hỗ trợ | Tr. đồng | 6.600 | 1.500 | 600 | 750 | 1.200 | 750 | 1.200 | 600 |
4.2 | Hỗ trợ giống vật nuôi | Hộ | 1.130 | 200 | 70 | 160 | 200 | 150 | 200 | 150 |
| Kinh phí hỗ trợ | Tr. đồng | 11.300 | 2.000 | 700 | 1.600 | 2.000 | 1.500 | 2.000 | 1.500 |
5 | Hỗ trợ hộ nghèo | Tr. đồng | 2.368 | 600 | 153 | 376 | 163 | 302 | 245 | 530 |
5.1 | Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi | Hộ | 928 | 250 | 60 | 150 | 68 | 120 | 100 | 180 |
| Kinh phí | Tr. đồng | 1.856 | 500 | 120 | 300 | 136 | 240 | 200 | 360 |
5.2 | Hỗ trợ tạo diện tích nuôi trồng thủy sản | Hộ | 82 | 6 | 4 | 6 |
| 6 |
| 60 |
| Diện tích | Ha | 1,9 | 0,08 | 0,06 | 0,09 |
| 0,08 |
| 1,6 |
| Kinh phí | Tr. đồng | 123 | 9 | 6 | 9 | - | 9 | - | 90 |
5.3 | Hỗ trợ mua giống trồng cỏ chăn nuôi | Hộ | 920 | 250 | 60 | 150 | 60 | 120 | 100 | 180 |
| Diện tích cỏ trồng | Ha | 87 | 20 | 6 | 15 | 6 | 12 | 10 | 18 |
| Kinh phí | Tr. đồng | 348 | 80 | 24 | 60 | 24 | 48 | 40 | 72 |
5.4 | Hỗ trợ tiền vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm | Tr. đồng | 41 | 11 | 3 | 7 | 3 | 5 | 5 | 8 |
6 | Tăng cường, hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y | Tr. đồng | 7.087 | 1.428 | 501 | 945 | 996 | 990 | 1.187 | 1.040 |
6.1 | Hỗ trợ giống, vật tư cho xây dựng mô hình khuyến nông, lâm, ngư | Tr. đồng | 700 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6.2 | Hỗ trợ người dân tham gia đào tạo, huấn luyện | Người | 4.330 | 1.080 | 220 | 600 | 600 | 650 | 700 | 480 |
| Kinh phí | Tr. đồng | 3.897 | 972 | 198 | 540 | 540 | 585 | 630 | 432 |
6.3 | Hỗ trợ khuyến nông viên thôn bản | Người | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
| Kinh phí | Tr. đồng | 2.490 | 356 | 203 | 305 | 356 | 305 | 457 | 508 |
7 | Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ để XKLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số lao động được đào tạo | Người | 525 | 65 | 60 | 60 | 100 | 60 | 120 | 60 |
| Kinh phí | Tr. đồng | 2.300 | 285 | 263 | 263 | 438 | 263 | 526 | 263 |
| Số lao được đi xuất khẩu | Người | 515 | 65 | 50 | 60 | 100 | 60 | 120 | 60 |
II | Hỗ trợ đất sản xuất Quyết định 2085/QĐ-TTg |
| 535 | 195 | 210 | - | - | - | 60 | 70 |
1 | Số hộ thiếu đất nhưng không còn đất hỗ trợ, thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề | Hộ | 107 | 39 | 42 |
|
|
| 12 | 14 |
| Kinh phí hỗ trợ | Tr. đồng | 535 | 195 | 210 | - | - | - | 60 | 70 |
BIỂU 1.5. PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020
TT | HẠNG MỤC | ĐVT | Tổng | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
I | Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mạng lưới trường, lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mầm non | Điểm Tr/lớp | 37/104 | 6/19 | 1/6 | 6/18 | 5/10 | 3/12 | 4/26 | 3/14 |
| Tiểu học | Điểm Tr/lớp | 21/114 | 4/18 | 1/6 | 6/16 | 3/15 | 3/15 | 2/30 | 1/15 |
| Trung học cơ sở | Tr/lớp | 6/58 | 1/7 | - | 1/10 | 1/6 | 1/10 | 1/18 | 1/9 |
3 | Số người mù chữ (15-60 tuổi) | Người | 3 | 1 | - | - | 1 | - | 1 | - |
4 | Số người đang đi học | Người | 7.516 | 1.250 | 425 | 1.035 | 849 | 608 | 2.453 | 896 |
| Mầm non | Người | 2.106 | 300 | 134 | 310 | 272 | 205 | 600 | 285 |
| Tiểu học | Người | 2.362 | 450 | 110 | 278 | 222 | 211 | 800 | 291 |
| THCS | Người | 1.619 | 300 | 93 | 278 | 146 | 107 | 520 | 175 |
| THPT | Người | 791 | 100 | 68 | 54 | 99 | 50 | 345 | 75 |
| Trung học chuyên nghiệp | Người | 143 | 40 |
| 25 | 13 | 10 | 45 | 10 |
| Cao đẳng | Người | 191 | 40 |
| 30 | 34 | 5 | 57 | 25 |
| Đại học | Người | 304 | 20 | 20 | 60 | 63 | 20 | 86 | 35 |
5 | Học sinh bán trú |
| 430 | 60 | - | 165 | - | 40 | 120 | 45 |
| Tiểu học | Người | 110 | 15 |
| 60 | - |
| 20 | 15 |
| THCS | Người | 225 | 30 |
| 80 | - | 20 | 80 | 15 |
| THPT | Người | 95 | 15 |
| 25 | - | 20 | 20 | 15 |
6 | Đào tạo nghề | Người | 2.575 | 325 | 250 | 300 | 500 | 300 | 600 | 300 |
| Số LĐ đi đào tạo nghề | Người | 515 | 65 | 50 | 60 | 100 | 60 | 120 | 60 |
| Số LĐ đã được đào tạo nghề | Người | 2.060 | 260 | 200 | 240 | 400 | 240 | 480 | 240 |
7 | Giáo viên |
| 493 | 70 | 32 | 78 | 62 | 49 | 140 | 62 |
7.1 | Giáo viên Mầm non | Người | 176 | 20 | 14 | 30 | 20 | 18 | 47 | 27 |
| Trong đó: Người địa phương | Người | 136 | 17 | 13 | 26 | 10 | 11 | 37 | 22 |
7.2 | Giáo viên Tiểu học | Người | 187 | 33 | 18 | 26 | 25 | 17 | 50 | 18 |
| Trong đó: Người địa phương | Người | 121 | 29 | 10 | 17 | 17 | 8 | 25 | 15 |
7.3 | Giáo viên THCS | Người | 130 | 17 | - | 22 | 17 | 14 | 43 | 17 |
| Trong đó: Người địa phương | Người | 54 | 3 | - | 11 | 5 | 7 | 16 | 12 |
II | Y tế |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bác sỹ | Người | 11 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 |
2 | Y sỹ | Người | 24 | 3 | 6 | 4 | 4 | 1 | 4 | 2 |
3 | Y tá, nữ hộ sinh | Người | 13 | - | - | 2 | 2 | 6 | 1 | 2 |
4 | Bản có nhân viên y tế hoạt động | Người | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
III | Văn hóa - Thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã có nhà văn hóa đạt chuẩn | C.Trình | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Xã có công trình thể thao đạt chuẩn | C.Trình | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Số bản có nhà văn hóa đạt chuẩn | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
4 | Số bản có công trình thể thao đạt chuẩn | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
5 | Xã có trạm chuyển tiếp truyền thanh | Trạm | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Số thôn bản có trạm truyền thanh | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
7 | Xã có mạng Internet |
| 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Số thôn bản có mạng Internet | Bản | 45 | 4 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 9 |
9 | Số hộ có Internet | Hộ | 1.592 | 40 | 40 | 250 | 450 | 100 | 500 | 212 |
10 | Số hộ được công nhận gia đình văn hóa | Hộ | 4.155 | 400 | 245 |
| 800 | 500 | 1.600 | 610 |
11 | Xã đã khai trương xã văn hóa | Xã | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
12 | Số bản công nhận đạt chuẩn văn hóa | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
13 | Số bản được phủ sóng phát thanh | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
14 | Số bản được phủ sóng truyền hình | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
15 | Số bản được phủ sóng điện thoại di động | Bản | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
16 | Hộ có máy điện thoại cố định | Hộ | 153 | 35 | 8 |
|
| 15 | 45 | 50 |
17 | Số máy điện thoại di động | Máy | 16.540 | 2.940 | 600 | 1.700 | 2.700 | 1.850 | 5.000 | 1.750 |
18 | Số máy điện thoại/100 dân | Máy | 61 | 60 | 53 | 48 | 70 | 71 | 65 | 62 |
IV | Kinh tế hộ gia đình | Hộ | 6.133 | 965 | 304 | 706 | 912 | 629 | 1.916 | 701 |
1 | Hộ giàu | Hộ | 1.396 | 220 | 25 | 147 | 182 | 100 | 382 | 340 |
| Tỷ lệ | % | 22,76 | 22,80 | 8,22 | 20,82 | 19,96 | 15,90 | 19,94 | 48,50 |
2 | Hộ trung bình | Hộ | 4.084 | 547 | 224 | 496 | 667 | 473 | 1.381 | 296 |
| Tỷ lệ | % | 66,59 | 56,68 | 73,68 | 70,25 | 73,14 | 75,20 | 72,08 | 42,23 |
3 | Hộ nghèo theo chuẩn mới đa chiều | Hộ | 220 | 89 | 4 | 19 | 29 | 30 | 24 | 25 |
| Tỷ lệ | % | 3,59 | 9,22 | 1,32 | 2,69 | 3,18 | 4,77 | 1,25 | 3,57 |
| Số khẩu nghèo | Khẩu | 1.222 | 402 | 15 | 91 | 372 | 134 | 105 | 103 |
4 | Hộ cận nghèo theo chuẩn mới đa chiều | Hộ | 433 | 109 | 51 | 44 | 34 | 26 | 129 | 40 |
| Tỷ lệ | % | 7,06 | 11,30 | 16,78 | 6,23 | 3,73 | 4,13 | 6,73 | 5,71 |
| Số khẩu cận nghèo | Khẩu | 1.811 | 497 | 154 | 213 | 125 | 110 | 543 | 169 |
5 | Nhà ở kiên cố | Nhà | 4.730 | 750 | 150 | 500 | 650 | 450 | 1.700 | 530 |
6 | Nhà tranh tre (nhà tạm) | Nhà | 108 | 75 | - | 8 | 5 | 20 |
| - |
7 | Hộ có xe ô tô | Hộ | 172 | 15 | 12 | 30 | 16 | 60 |
| 39 |
8 | Hộ có xe công nông | Hộ | 424 |
| 14 | 10 | - | 400 |
| - |
9 | Hộ có xe máy | Hộ | 4.025 | 900 | 292 | 670 | 908 | 600 |
| 655 |
10 | Hộ có ti vi | Hộ | 3.825 | 930 | 300 | 670 | 908 | 300 |
| 717 |
11 | Hộ có máy xay xát | Hộ | 140 | 36 | 18 | 15 | 21 | 20 |
| 30 |
V | Tổ chức chính trị - xã hội |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức đảng |
| 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Số chi bộ đảng trực thuộc Đảng bộ | Chi bộ | 72 | 10 | 7 | 9 | 10 | 9 | 14 | 13 |
| Số đảng viên | Đảng viên | 1.658 | 260 | 138 | 280 | 240 | 230 | 270 | 240 |
2 | Hội nông dân | Hội | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Số chi hội | Chi hội | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
| Hội viên nông dân | Hội viên | 7.350 | 1.150 | 360 | 850 | 1.100 | 750 | 2.300 | 840 |
3 | Hội phụ nữ | Hội | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Số chi hội | Chi hội | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
| Hội viên phụ nữ | Hội viên | 6.133 | 965 | 304 | 706 | 912 | 629 | 1.916 | 701 |
4 | Đoàn xã | TC | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Số chi đoàn | Chi đoàn | 69 | 10 | 5 | 10 | 9 | 9 | 14 | 12 |
| Đoàn viên thanh niên | Đoàn viên | 2.270 | 500 | 130 | 240 | 295 | 200 | 250 | 655 |
5 | UB MTTQ xã |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban công tác MTTQ | Ban | 49 | 7 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 |
| Hội viên | Hội viên | 6.133 | 965 | 304 | 706 | 912 | 629 | 1.916 | 701 |
TT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Tổng | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
| Tổng vốn hỗ trợ | Tr.đ | 88.950 | 23.942 | 4.602 | 19.370 | 4.422 | 16.341 | 12.109 | 8.164 |
I | Hỗ trợ giáo dục - đào tạo |
| 20.636 | 2.545 | 143 | 7.689 | 179 | 1.836 | 6.382 | 1.861 |
1 | Hỗ trợ miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên (Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP) | Tr.đ | 1.624 | 271 | 143 | 237 | 179 | 213 | 364 | 217 |
- | Số lượt học sinh hộ nghèo | Em | 4.258 | 1.227 | 233 | 401 | 302 | 773 | 765 | 557 |
- | Kinh phí | Tr.đ | 724 | 209 | 40 | 68 | 51 | 131 | 130 | 95 |
- | Số lượt sinh viên hộ nghèo | Em | 288 | 20 | 33 | 54 | 41 | 26 | 75 | 39 |
- | Kinh phí | Tr.đ | 900 | 63 | 103 | 169 | 128 | 81 | 234 | 122 |
2 | Chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP | Tr.đ | 19.012 | 2.274 | - | 7.452 | - | 1.623 | 6.018 | 1.644 |
- | Số lượt học sinh | Em | 2.717 | 325 |
| 1.065 |
| 232 | 860 | 235 |
- | Tiền ăn, ở | Tr.đ | 14.794 | 1.770 | - | 5.799 | - | 1.263 | 4.683 | 1.280 |
| Số gạo | Tấn | 366,8 | 43,9 | - | 143,8 | - | 31,3 | 116,1 | 31,7 |
- | Kinh phí hỗ trợ | Tr.đ | 4.218 | 505 | - | 1.653 | - | 360,2 | 1.335 | 365 |
II | Hỗ trợ y tế | Tr.đ | 22.527 | 6.108 | 1.339 | 2.973 | 2.683 | 2.200 | 4.431 | 2.793 |
1 | Hỗ trợ người nghèo bảo hiểm y tế hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lượt người | Người | 20.902 | 5.720 | 805 | 2.955 | 3.170 | 2.540 | 2.706 | 3.006 |
- | Kinh phí hỗ trợ mua thẻ | Tr.đ | 13.657 | 3.737 | 526 | 1.931 | 2.071 | 1.660 | 1.768 | 1.964 |
2 | Hỗ trợ người cận nghèo mua BHYT hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lượt người | Người | 13.574 | 3.628 | 1.245 | 1.595 | 936 | 827 | 4.075 | 1.268 |
- | Kinh phí hỗ trợ mua thẻ | Tr.đ | 8.869 | 2.371 | 813 | 1.042 | 612 | 540 | 2.663 | 829 |
III | Hỗ trợ vệ sinh môi trường (Xây nhà tiêu) |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| Số hộ | Hộ | 1.281 | 404 | 64 | 193 | 167 | 119 | 118 | 216 |
| Kinh phí | Tr.đ | 6.405 | 2.020 | 320 | 965 | 835 | 595 | 590 | 1.080 |
IV | Hỗ trợ tiếp cận thông tin | Tr.đ | 3.638 | 431 | 237 | 292 | 289 | 1.645 | 364 | 379 |
1 | Trợ giúp pháp lý người nghèo | Tr.đ | 3.621 | 429 | 235 | 290 | 288 | 1.642 | 363 | 375 |
1.1 | Lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý | Lớp | 70 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
- | Số người | Người | 3.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
- | Kinh phí | Tr.đ | 200 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 50 |
1.2 | Tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động | Đợt | 50 | 10 | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
- | Tổng kinh phí | Tr.đ | 1.015 | 145 | 100 | 130 | 145 | 130 | 175 | 190 |
1.3 | Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý | Đơn vị | 52 | 4 | 6 | 7 | 6 | 9 | 10 | 10 |
- | Kinh phí | Tr.đ | 700 | 70 | 90 | 100 | 90 | 120 | 130 | 100 |
1.4 | Tư vấn pháp luật | L.người | 1.271 | 500 |
| 100 |
| 671 |
|
|
- | Kinh phí | Tr.đ | 1.514 | 162 |
| 10 |
| 1.342 |
|
|
1.5 | Phát hành tài liệu miễn phí | T.liệu | 17.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
- | Kinh phí | Tr.đ | 193 | 28 | 20 | 25 | 28 | 25 | 33 | 35 |
2 | Hỗ trợ hòa mạng lần đầu | Bản | 30 | 3 | 3 | 4 | 3 | 6 | 3 | 8 |
| Kinh phí | Tr.đ | 17 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 4 |
V | Hỗ trợ khác | Tr.đ | 35.745 | 12.838 | 2.563 | 7.450 | 436 | 10.064 | 342 | 2.051 |
1 | Hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm | Người | 4.076 | 2.005 | 200 | 681 |
| 940 |
| 250 |
- | Kinh phí hỗ trợ | Tr.đ | 17.812 | 8.762 | 874 | 2.976 | - | 4.108 | - | 1.093 |
- | Giải quyết việc làm | Người | 3.928 | 2.005 | 200 |
|
| 943 |
| 780 |
2 | Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102 | L.người | 15.026 | 5.720 | 805 | 2.955 |
| 2.540 |
| 3.006 |
- | Kinh phí hỗ trợ | Tr.đ | 1.503 | 572 | 81 | 296 | - | 254 | - | 301 |
3 | Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện | Hộ | 4.901 | 1.285 | 220 | 615 | 789 | 646 | 620 | 726 |
- | Kinh phí hỗ trợ | Tr.đ | 2.705 | 709 | 121 | 339 | 436 | 357 | 342 | 401 |
4 | Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng bảo trợ xã hội | L.người | 2.824 | 575 | 306 | 790 |
| 1.100 |
| 53 |
- | Kinh phí hỗ trợ | Tr.đ | 13.725 | 2.795 | 1.487 | 3.839 | - | 5.346 | - | 258 |
TT | Tuyến đường | Đường giao thông | Cống qua đường | Cầu, tràn | Tổng vốn | ||||||
Chiều dài | Đơn giá | Số tiền | Số cống | Đơn giá | Số tiền | Mét dài | Đơn giá | Số tiền | |||
| Tổng cộng | 209 |
| 275.920 | 460 |
| 15.180 | 409 |
| 61.350 | 352.450 |
I | Xã Tén Tằn - Mường Lát | 39,5 |
| 51.900 | 12 | - | 396 | - | - | - | 52.296 |
1 | Đường liên thôn bản | 2,5 |
| 5.000 | - | - | - | - | - | - | 5.000 |
1.1 | Đường Na Khà - Chiên | 2,5 | 2.000 | 5.000 |
|
| - |
|
| - | 5.000 |
2 | Đường trong thôn, bản | 17,0 |
| 28.900 | - | - | - | - | - | - | 28.900 |
2.1 | Bản Tén Tằn | 2,0 | 1.700 | 3.400 | - |
| - | - |
| - | 3.400 |
2.2 | Bản Chiềng Cồng | 2,0 | 1.700 | 3.400 | - |
| - | - |
| - | 3.400 |
2.3 | Bản Na Khà | 3,0 | 1.700 | 5.100 |
|
| - |
|
| - | 5.100 |
2.4 | Bản Buốn | 3,0 | 1.700 | 5.100 |
|
|
|
|
|
| 5.100 |
2.5 | Bản Chiên Pục | 4,0 | 1.700 | 6.800 |
|
|
|
|
|
| 6.800 |
2.6 | Bản Piềng Mòn | 1,5 | 1.700 | 2.550 |
|
|
|
|
|
| 2.550 |
2.7 | Bản Đoàn Kết | 1,5 | 1.700 | 2.550 |
|
|
|
|
|
| 2.550 |
3 | Đường trục nội đồng | 20,0 |
| 18.000 | 12 |
| 396 | - | - | - | 18.396 |
3.1 | Bản Tén Tằn | 4,0 | 900 | 3.600 |
|
|
|
|
|
| 3.600 |
3.2 | Bản Chiềng Cồng | 4,0 | 900 | 3.600 |
|
|
|
|
|
| 3.600 |
3.4 | Bản Buốn | 4,0 | 900 | 3.600 |
|
|
|
|
|
| 3.600 |
3.5 | Bản Chiên Pục | 3,5 | 900 | 3.150 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 3.348 |
3.7 | Bản Đoàn Kết | 4,5 | 900 | 4.050 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 4.248 |
II | Xã Phú Nghiêm - Quan Hóa | 5,4 | - | 5.870 | 51 | - | 1.683 | - | - | - | 7.553 |
1 | Đường trong thôn, bản | 1,6 |
| 2.640 | 15 |
| 495 | - | - | - | 3.135 |
1.1 | Bản Vinh Quang | 0,4 | 1.650 | 660 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 792 |
1.2 | Bản Đồng Tâm | 0,3 | 1.650 | 495 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 594 |
1.3 | Bản Pọng | 0,3 | 1.650 | 495 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 594 |
1.4 | Bản Ka Me | 0,6 | 1.650 | 990 | 5 | 33 | 165 |
|
| - | 1.155 |
2 | Đường nội đồng | 3,8 |
| 3.230 | 36 |
| 1.188 | - | - | - | 4.418 |
2.1 | Bản Vinh Quang | 1,0 | 850 | 850 | 9 | 33 | 297 |
|
| - | 1.147 |
2.2 | Bản Đồng Tâm | 1,1 | 850 | 935 | 8 | 33 | 264 |
|
| - | 1.199 |
2.3 | Bản Pọng | 1,2 | 850 | 1.020 | 11 | 33 | 363 |
|
| - | 1.383 |
2.4 | Bản Ka Me | 0,5 | 850 | 425 | 8 | 33 | 264 |
|
| - | 689 |
III | Xã Tam Lư - Quan Sơn | 26,7 | - | 33.495 | 30 | - | 990 | 17 | - | 2.550 | 37.035 |
1 | Đường trong thôn, bản | 13,5 |
| 22.275 | 19 |
| 627 | 17 |
| 2.550 | 25.452 |
1.1 | Bản Tình | 3,0 | 1.650 | 4.950 | 3 | 33 | 99 | 17 | 150 | 2.550 | 7.599 |
1.2 | Bản Hậu | 3,0 | 1.650 | 4.950 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 5.082 |
1.3 | Bản Sại | 4,0 | 1.650 | 6.600 | 7 | 33 | 231 |
|
| - | 6.831 |
1.4 | Bản Piềng Khóe | 2,0 | 1.650 | 3.300 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 3.366 |
1.5 | Bản Muống | 1,5 | 1.650 | 2.475 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 2.574 |
2 | Đường trục nội đồng | 13,2 |
| 11.220 | 11 |
| 363 | - | - | - | 11.583 |
1.1 | Bản Tình | 2,5 | 850 | 2.125 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 2.191 |
1.2 | Bản Hậu | 3,5 | 850 | 2.975 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 3.074 |
1.3 | Bản Sại | 3,2 | 850 | 2.720 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 2.786 |
1.4 | Bản Piềng Khóe | 1,8 | 850 | 1.530 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 1.596 |
1.5 | Bản Muống | 2,2 | 850 | 1.870 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 1.936 |
IV | Xã Lương Ngoại - Bá Thước | 27,7 |
| 39.150 | 77 |
| 2.541 | - | - | - | 41.691 |
1 | Đường liên thôn bản | 9,1 |
| 16.380 | 22 |
| 726 | - | - | - | 17.106 |
1.1 | UBND - Ngọc Sinh | 2,2 | 1.800 | 3.960 | 9 | 33 | 297 | - |
| - | 4.257 |
1.2 | Giầu Cả - Ngọc Sinh | 1,4 | 1.800 | 2.520 | 4 | 33 | 132 | - |
| - | 2.652 |
1.3 | Nèo - Thôn Công | 3,0 | 1.800 | 5.400 | 3 | 33 | 99 | - |
| - | 5.499 |
1.4 | Ngọc Sinh - Cốc Cáo | 2,5 | 1.800 | 4.500 | 6 | 33 | 198 | - |
| - | 4.698 |
2 | Đường trong thôn, bản | 8,7 | 8.250 | 14.355 | 36 | 165 | 1.188 | - | - | - | 15.543 |
2.1 | Dần Long | 1,2 | 1.650 | 1.980 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 2.112 |
2.2 | Ngọc Sinh | 3,0 | 1.650 | 4.950 | 12 | 33 | 396 |
|
| - | 5.346 |
2.3 | Giầu Cả | 2,5 | 1.650 | 4.125 | 10 | 33 | 330 |
|
| - | 4.455 |
2.4 | Đồi Công | 0,5 | 1.650 | 825 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 891 |
2.5 | Thôn Đạo | 1,5 | 1.650 | 2.475 | 8 | 33 | 264 |
|
| - | 2.739 |
3 | Đường trục nội đồng | 9,9 | 4.250 | 8.415 | 19 | 165 | 627 | - | - | - | 9.042 |
3.1 | Giầu Cả | 3,0 | 850 | 2.550 | 1 | 33 | 33 |
|
| - | 2.583 |
3.2 | Thôn Đạo | 2,5 | 850 | 2.125 | 8 | 33 | 264 |
|
| - | 2.389 |
3.3 | Cốc Cáo | 1,4 | 850 | 1.190 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 1.388 |
3.4 | Đồi Công | 1,0 | 850 | 850 | 1 | 33 | 33 |
|
| - | 883 |
3.5 | Thôn Măng | 2,0 | 850 | 1.700 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 1.799 |
V | Xã Trí Nang - Lang Chánh | 19,8 | - | 24.830 | 53 | - | 1.749 | 120 | - | 18.000 | 44.579 |
1 | Đường trong thôn, bản | 10,0 |
| 16.500 | 28 |
| 924 | 120 |
| 18.000 | 35.424 |
1.1 | Năng Cát | 1,0 | 1.650 | 1.650 | 5 | 33 | 165 | 20 | 150 | 3.000 | 4.815 |
1.2 | Bản Hắc | 2,5 | 1.650 | 4.125 | 3 | 33 | 99 | 60 | 150 | 9.000 | 13.224 |
1.3 | Bản En | 0,5 | 1.650 | 825 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 891 |
1.4 | Bản Cảy | 2,0 | 1.650 | 3.300 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 3.498 |
1.5 | Bản Giàng | 2,5 | 1.650 | 4.125 | 5 | 33 | 165 | 40 | 150 | 6.000 | 10.290 |
1.6 | Bản Vìn | 1,5 | 1.650 | 2.475 | 7 | 33 | 231 |
|
| - | 2.706 |
2 | Đường trục nội đồng | 9,8 |
| 8.330 | 25 |
| 825 | - | - | - | 9.155 |
2.1 | Năng Cát | 2,8 | 850 | 2.380 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 2.578 |
2.2 | Bản Hắc | 1,0 | 850 | 850 | 2 | 33 | 66 |
|
| - | 916 |
2.3 | Bản En | 1,5 | 850 | 1.275 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 1.407 |
2.4 | Bản Cảy | 2,5 | 850 | 2.125 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 2.323 |
2.5 | Bản Giàng | 1,0 | 850 | 850 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 982 |
2.6 | Bản Vìn | 1,0 | 850 | 850 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 949 |
VI | Xã Luận Thành - Thường Xuân | 48,0 |
| 69.950 | 95 |
| 3.135 | 217 | 900 | 32.550 | 105.635 |
1 | Đường liên xã | 6,8 |
| 11.560 | 8 |
| 264 | 50 |
| 7.500 | 19.324 |
1.1 | Đường Thành Thắng - Bình Sơn (Triệu Sơn) | 3,0 | 1.700 | 5.100 | 6 | 33 | 198 | 20 | 150 | 3.000 | 8.298 |
1.2 | Đường thôn Cao Tiến - xã Luận Khê | 3,8 | 1.700 | 6.460 | 2 | 33 | 66 | 30 | 150 | 4.500 | 11.026 |
2 | Đường trong thôn, bản | 39,4 |
| 57.130 | 80 | 297 | 2.640 | 167 | 900 | 25.050 | 84.820 |
2.1 | Thành Thắng | 9,0 | 1.450 | 13.050 | 21 | 33 | 693 | 30 | 150 | 4.500 | 18.243 |
2.2 | Cao Tiến | 8,0 | 1.450 | 11.600 | 11 | 33 | 363 | 60 | 150 | 9.000 | 20.963 |
2.3 | Tiến Hưng 1 | 4,5 | 1.450 | 6.525 | 8 | 33 | 264 | 15 | 150 | 2.250 | 9.039 |
2.4 | Liên Thành | 3,0 | 1.450 | 4.350 | 9 | 33 | 297 | 15 | 150 | 2.250 | 6.897 |
2.5 | Thống Nhất | 0,2 | 1.450 | 290 |
| 33 | - |
|
| - | 290 |
2.6 | Tiến Hưng 2 | 3,0 | 1.450 | 4.350 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 4.449 |
2.7 | Thiệu Hợp | 1,5 | 1.450 | 2.175 | 2 | 33 | 66 | 40 | 150 | 6.000 | 8.241 |
2.8 | Sơn Cao | 1,0 | 1.450 | 1.450 | 5 | 33 | 165 | 7 | 150 | 1.050 | 2.665 |
2.9 | Sơn Minh | 9,2 | 1.450 | 13.340 | 21 | 33 | 693 |
|
| - | 14.033 |
3 | Đường trục nội đồng | 1,8 |
| 1.260 | 7 | 99 | 231 | - | - | - | 1.491 |
3.1 | Thôn Tiến Hưng 1 | 0,7 | 700 | 490 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 589 |
3.2 | Liên Thành | 0,8 | 700 | 560 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 659 |
3.3 | Thành Thắng | 0,3 | 700 | 210 | 1 | 33 | 33 |
|
| - | 243 |
VII | Xã Cát Vân - Như Xuân | 42,1 | - | 50.725 | 142 | - | 4.686 | 55 | - | 8.250 | 63.661 |
1 | Đường liên thôn bản | 11,2 |
| 17.920 | 29 |
| 957 | 15 |
| 2.250 | 21.127 |
1 | Vân Thương - Vân Thọ | 1,0 | 1.600 | 1.600 | 1 | 33 | 33 | 15 | 150 | 2.250 | 3.883 |
2 | Vân Thành - Vân Trung | 1,2 | 1.600 | 1.920 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 2.052 |
3 | Vân Hòa - Vân Thượng - Vân Thành | 3,5 | 1.600 | 5.600 | 7 | 33 | 231 |
|
| - | 5.831 |
4 | Vân Tiến - Vân Phúc | 1,5 | 1.600 | 2.400 | 8 | 33 | 264 |
|
| - | 2.664 |
5 | Vân Thương - Trường Cấp I, II | 0,5 | 1.600 | 800 | - | 33 | - |
|
| - | 800 |
6 | Vân Bình - Vân Thọ | 3,5 | 1.600 | 5.600 | 9 | 33 | 297 |
|
| - | 5.897 |
2 | Đường trong thôn, bản | 14,9 |
| 21.605 | 55 |
| 1.815 | 40 |
| 6.000 | 29.420 |
1 | Vân Thượng | 3,4 | 1.450 | 4.930 | 12 | 33 | 396 | 20 | 150 | 3.000 | 8.326 |
2 | Vân Hòa | 2,0 | 1.450 | 2.900 | 5 | 33 | 165 |
|
| - | 3.065 |
3 | Vân Thương | 1,0 | 1.450 | 1.450 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 1.549 |
4 | Vân Thọ | 1,0 | 1.450 | 1.450 | 2 | 33 | 66 | 20 | 150 | 3.000 | 4.516 |
5 | Vân Bình | 1,5 | 1.450 | 2.175 | 10 | 33 | 330 |
|
| - | 2.505 |
6 | Vân Sơn | 1,5 | 1.450 | 2.175 | 1 | 33 | 33 |
|
| - | 2.208 |
7 | Vân Thành | 0,5 | 1.450 | 725 | 3 | 33 | 99 |
|
| - | 824 |
8 | Vân Trung | 3,0 | 1.450 | 4.350 | 12 | 33 | 396 |
|
| - | 4.746 |
9 | Vân Phức | 1,0 | 1.450 | 1.450 | 7 | 33 | 231 |
|
| - | 1.681 |
3 | Đường trục nội đồng | 16,0 |
| 11.200 | 58 |
| 1.914 | - | - | - | 13.114 |
1 | Vân Thượng | 1,5 | 700 | 1.050 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 1.182 |
2 | Vân Hòa | 1,0 | 700 | 700 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 832 |
3 | Vân Thọ | 1,0 | 700 | 700 | 5 | 33 | 165 |
|
| - | 865 |
4 | Vân Bình | 1,5 | 700 | 1.050 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 1.248 |
5 | Vân Sơn | 1,0 | 700 | 700 | 4 | 33 | 132 |
|
| - | 832 |
6 | Vân Thành | 3,0 | 700 | 2.100 | 6 | 33 | 198 |
|
| - | 2.298 |
7 | Vân Trung | 2,5 | 700 | 1.750 | 11 | 33 | 363 |
|
| - | 2.113 |
8 | Vân Tiến | 3,0 | 700 | 2.100 | 15 | 33 | 495 |
|
| - | 2.595 |
9 | Vân Phúc | 1,5 | 700 | 1.050 | 3 | 33 | 99 |
|
|
| 1.149 |
Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo dự toán tại QĐ 1186/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND huyện Mường Lát về phê duyệt BCKTKT công trình nâng cấp đường GTNT khu III Pom Buôi, thị trấn Mường Lát; và QĐ số 1059/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND huyện Như Xuân Phê duyệt BCKTKT công trình đường GTNT thôn Vân Bình, xã Cát Vân.
TT | Tên và địa điểm công trình | Đập | Kênh mương | Năng lực tưới (Ha) | Tổng vốn | ||||||
Khối lượng | Đơn giá | Kinh phí | Chiều dài | Đơn giá | Kinh phí | Tổng | DT đang tưới | DT khai hoang, phục hóa | |||
| Tổng cộng | 10.280 |
| 25.771 | 54.750 |
| 46.535 | 562 | 459 | 47 | 72.306 |
I | Xã Tén Tằn - Mường Lát | 300 |
| 1.770 | 10.750 |
| 10.750 | 86 | - | 30 | 12.520 |
1 | Đập Piềng Băng - bản Buốn | 200 | 5,9 | 1.180 | 3.000 | 1,0 | 3.000 | 30 |
| 30 | 4.180 |
2 | Mương Co Há - bản Buốn |
|
| - | 2.000 | 1,0 | 2.000 | 6 |
|
| 2.000 |
3 | Mương Nà Co Mị - bản Buốn |
|
| - | 1.900 | 1,0 | 1.900 | 4 |
|
| 1.900 |
4 | Mương Suối Phung - bản Chiên Pục |
|
| - | 800 | 1,0 | 800 | 3 |
|
| 800 |
5 | Mương Nà Tíu - Bản Chiên Pục |
|
| - | 850 | 1,0 | 850 | 7 |
|
| 850 |
6 | Mương Nà Pù Ngóa + Nà Luồng - bản Chiên Pục |
|
| - | 1.200 | 1,0 | 1.200 | 10 |
|
| 1.200 |
7 | Đập mương Nà Cánh - bản Đoàn Kết | 100 | 5,9 | 590 | 800 | 1,0 | 800 | 20 |
|
| 1.390 |
8 | Mương Na Khà - bản Na Khà |
|
| - | 200 | 1,0 | 200 | 6 |
|
| 200 |
II | Xã Phú Nghiêm - Quan Hóa | 180 |
| 1.008 | 1.400 |
| 1.190 | 12 | 9 | 3,0 | 2.198 |
1 | Đập, mương phai Hia - bản Pọng | 90 | 5,6 | 504 | 700 | 0,85 | 595 | 7 | 5 | 2,0 | 1.099 |
2 | Đập, mương phai Quan - bản Ka Me | 90 | 5,6 | 504 | 700 | 0,85 | 595 | 5 | 4 | 1,0 | 1.099 |
III | Xã Tam Lư - Quan Sơn | 1.610 |
| 3.736 | 10.300 |
| 8.755 | 103 | 100 | 2,8 | 12.491 |
1 | Đập Cánh Cá - bản Sại | 60 | 5,6 | 336 | 2.200 | 0,85 | 1.870 | 31 | 31 |
| 2.206 |
2 | Đập suối Sum - bản Sại | 60 | 5,6 | 336 | 900 | 0,85 | 765 | 6,5 | 6,5 |
| 1.101 |
3 | Nâng cấp hồ, mương - bản Hậu | 70 | 5,6 | 392 | 2.500 | 0,85 | 2.125 | 18,5 | 18,5 |
| 2.517 |
4 | Đập Na Nghịu - bản Tình | 70 | 5,6 | 392 | 900 | 0,85 | 765 | 3,5 | 3,5 |
| 1.157 |
5 | Nâng cấp mương đập Na Quan - bản Tình |
|
| - | 700 | 0,85 | 595 | 12,7 | 11,7 | 1,0 | 595 |
6 | Đập, mương suối Hào - bản Muống | 80 | 5,6 | 448 | 1.000 | 0,85 | 850 | 6,0 | 6,0 |
| 1.298 |
7 | Đập, mương Na Muống - bản Muống | 70 | 5,6 | 392 | 800 | 0,85 | 680 | 4,0 | 4,0 |
| 1.072 |
8 | Mương Na Ty - bản Piềng Khóe |
|
| - | 1.000 | 0,85 | 850 | 14,6 | 12,8 | 1,8 | 850 |
9 | Hồ bản Hát | 1.200 | 1,2 | 1.440 | 300 | 0,85 | 255 | 6,0 | 6,0 |
| 1.975 |
| Xây lắp | 50 | 5,6 | 280 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Xã Lương Ngoại - Bá Thước | 300 |
| 1.680 | 4.950 |
| 3.960 | 72 | 72 | - | 5.640 |
1 | Đập Hồ Mít - Thôn Đạo | 300 | 5,6 | 1.680 | 800 | 0,8 | 640 | 15 | 15 |
| 2.320 |
2 | Trạm bơm điện làng Cui - Giầu Cả | - |
| - | 1.500 | 0,8 | 1.200 | 15 | 15 |
| 1.200 |
3 | Mương Dần Long | - |
| - | 1.000 | 0,8 | 800 | 21 | 21 |
| 800 |
4 | Mương Ngọc Sinh | - |
| - | 900 | 0,8 | 720 | 16 | 16 |
| 720 |
5 | Mương Đồi Công | - |
| - | 450 | 0,8 | 360 | 2 | 2 |
| 360 |
6 | Mương Cốc Cáo | - |
| - | 300 | 0,8 | 240 | 3 | 3 |
| 240 |
V | Xã Trí Nang - Lang Chánh | 2.980 |
| 6.568 | 6.500 |
| 5.200 | 83 | 83 | - | 11.768 |
1 | Đập Pa Sám - Năng Cát | 120 | 5,6 | 672 | 1.000 | 0,8 | 800 | 22,8 | 22,8 |
| 1.472 |
2 | Đạp Him Pun - bản Hắc | 90 | 5,6 | 504 | 1.200 | 0,8 | 960 | 9 | 9 |
| 1.464 |
3 | Đập Hón Lứa - bản En | 100 | 5,6 | 560 | 1.200 | 0,8 | 960 | 10 | 10 |
| 1.520 |
4 | Đập Túng Cảy - bản Cảy | 100 | 5,6 | 560 | 900 | 0,8 | 720 | 17 | 17 |
| 1.280 |
5 | Đập Hón Hấu - bản Giảng | 2.300 | 1,2 | 2.760 | 900 | 0,8 | 720 | 13 | 13 |
| 4.320 |
| Xây lắp | 150 | 5,6 | 840 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đập Héo Vìn - bản Vìn | 120 | 5,6 | 672 | 1.300 | 0,8 | 1.040 | 11 | 11 |
| 1.712 |
VI | Xã Luận Thành - Thường Xuân | 4.260 |
| 7.434 | 9.050 |
| 7.240 | 178 | 167 | 11 | 14.674 |
1 | Đập Đồng Phai - Thành Thắng | 1.000 | 1,2 | 1.200 | 200 | 0,8 | 160 | 12 | 12 |
| 1.910 |
| Xây lắp | 100 | 5,5 | 550 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đập Đồng Thành - Thành Thắng | 640 | 1,2 | 768 | 200 | 0,8 | 160 | 10 | 7 | 3,0 | 1.313 |
| Xây lắp | 70 | 5,5 | 385 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đập Đồng Ung - Thành Thắng | 480 | 1,2 | 576 | 300 | 0,8 | 240 | 8 | 7 | 1,0 | 1.201 |
| Xây lắp | 70 | 5,5 | 385 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đập Phai Khoang - Tiến Hựng 1 | 180 | 5,5 | 990 | 800 | 0,8 | 640 | 14 | 12 | 2,0 | 1.630 |
5 | Mương Nà Tà + Vớt Trự + Cò Cải - Tiến Hựng 1 |
|
| - | 3.000 | 0,8 | 2.400 | 22 | 20 | 2,0 | 2.400 |
6 | Đập Xum Bồ - Tiến Hưng 2 | 640 | 1,2 | 768 | 900 | 0,8 | 720 | 50 | 48 | 2,0 | 1.873 |
| Xây lắp | 70 | 5,5 | 385 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Mương Đồng Mua + Cò Cại - Tiến Hưng 2 |
|
| - | 800 | 0,8 | 640 | 12 | 12 |
| 640 |
8 | Mương Cổ Tứ + Đồng Na + Gốc Sung + Hón Mỏ - Liên Thành |
|
| - | 950 | 0,8 | 760 | 18 | 18 |
| 760 |
9 | Đập Đồng Bến - Sơn Minh | 480 | 1,2 | 576 | 1.200 | 0,8 | 960 | 17 | 16 | 1,0 | 1.811 |
| Xây lắp | 50 | 5,5 | 275 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Đập Đồng Đớn - Sơn Minh | 480 | 1,2 | 576 | 700 | 0,8 | 560 | 15 | 15 |
| 1.411 |
| Xây lắp | 50 | 5,5 | 275 |
|
|
|
|
|
|
|
VII | Xã Cát Vân - Như Xuân | 650 |
| 3.575 | 11.800 |
| 9.440 | 28 | 28 | 0,0 | 13.015 |
1 | Đập + Mương Ao Ván - Vân Bình | 50 | 5,5 | 275 | 1.800 | 0,8 | 1.440 | 5 | 5 |
| 1.715 |
3 | Đập Vân Trung | 50 | 5,5 | 275 | 1.200 | 0,8 | 960 | 2 | 2 |
| 1.235 |
4 | Đập Vân Phúc | 50 | 5,5 | 275 | 1.100 | 0,8 | 880 | 5 | 5 |
| 1.155 |
5 | Đập Bai Nát + Đồng Lén + Đồng Xắng - Vân Thành | 150 | 5,5 | 825 | 2.000 | 0,8 | 1.600 | 3 | 3 |
| 2.425 |
8 | Đập Đồng Mài + Đồng Giữa + Đồng Cảng - Vân Tiến | 150 | 5,5 | 825 | 600 | 0,8 | 480 | 3 | 3 |
| 1.305 |
6 | Đập Đồng Sung + Đồng Khoang + Đồng Bồng + Đồng Trôi - Vân Hòa | 200 | 5,5 | 1.100 | 1.100 | 0,8 | 880 | 2 | 2 |
| 1.980 |
7 | Mương Vân Thương |
|
|
| 800 | 0,8 | 640 | 2 | 2 |
| 640 |
8 | Mương Vân Thọ |
|
|
| 900 | 0,8 | 720 | 4 | 4 |
| 720 |
9 | Mương Vân Thượng |
|
|
| 1.100 | 0,8 | 880 | 1 | 1 |
| 880 |
10 | Mương Vân Sơn |
|
|
| 1.200 | 0,8 | 960 | 1 | 1 |
| 960 |
Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo Dự toán tại QĐ 1352/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND huyện Mường Lát phê duyệt BCKTKT kiên cố hóa kênh mương Nà Bút bản Chai, xã Mường Chanh; QĐ số 1415/QĐ ngày 24/6/2016 của UBND huyện Như Xuân phê duyệt BCKTKT sửa chữa kênh đầu mối đập Con Ho xã Thanh Quân; QĐ số 721/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND huyện Quan Sơn phê duyệt BCKTKT công trình đập Pọng, bản, Lầm xã Trung Tiến.
TT | Địa điểm xây dựng | Đường dây trung áp (35 KV) | Đường dây hạ áp (0,4 kV) | Trạm biến áp (TBA) | Tổng vốn | ||||||
Chiều dài | Đơn giá | Kinh phí | Chiều dài | Đơn giá | Kinh phí | Số trạm | Đơn giá | Kinh phí | |||
| Tổng cộng | 17 | - | 17.780 | 81 | - | 99.690 | 27 | - | 12.630 | 130.100 |
I | Xã Tén Tằn - Mường Lát | 0,25 |
| 313 | 4,8 |
| 7.920 | 3 |
| 1.680,0 | 9.913 |
1 | Bản Tén Tằn | 0,05 | 1.250 | 63 | 1,5 | 1.650 | 2.475 | 1 | 560 | 560 | 3.098 |
2 | Bản Chiềng Cồng | 0,10 | 1.250 | 125 | 1,5 | 1.650 | 2.475 | 1 | 560 | 560 | 3.160 |
3 | Bản Piềng Mòn | 0,10 | 1.250 | 125 | 1,8 | 1.650 | 2.970 | 1 | 560 | 560 | 3.655 |
II | Xã Phú Nghiêm - Quan Hóa | 0,05 |
| 58 | 0,9 |
| 1.260 | 1 |
| 500 | 1.818 |
1 | Bản Đồng Tâm | 0,05 | 1.150 | 58 | 0,9 | 1.400 | 1.260 | 1 | 500 | 500 | 1.818 |
III | Xã Tam Lư - Quan Sơn | 2,80 |
| 3.220 | 8 |
| 11.200 | 2 |
| 1.000 | 15.420 |
1 | Bản Hậu | 0,30 | 1.150 | 345 | 1,5 | 1.400 | 2.100 | 1 | 500 | 500 | 2.945 |
2 | Bản Tình | 2,50 | 1.150 | 2.875 | 1,5 | 1.400 | 2.100 | 1 | 500 | 500 | 5.475 |
3 | Bản Hát |
|
| - | 1,0 | 1.400 | 1.400 |
|
| - | 1.400 |
4 | Bản Sại |
|
| - | 1,5 | 1.400 | 2.100 |
|
| - | 2.100 |
5 | Bản Muống |
|
| - | 1,0 | 1.400 | 1.400 |
|
| - | 1.400 |
6 | Bản Piềng Khóe |
|
| - | 1,5 | 1.400 | 2.100 |
|
| - | 2.100 |
IV | Xã Lương Ngoại - Bá Thước | 1,20 |
| 1.320 | 12 |
| 15.000 | 5 |
| 2.250 | 18.570 |
1 | Thôn Dầu Cả | 1,2 | 1.100 | 1.320 | 1,5 | 1.250 | 1.875 | 2 | 450 | 900 | 4.095 |
2 | Ngọc Sinh | - |
| - | 2,0 | 1.250 | 2.500 | 1 | 450 | 450 | 2.950 |
3 | Thôn Đạo | - |
| - | 1,5 | 1.250 | 1.875 | 1 | 450 | 450 | 2.325 |
4 | Dần Long | - |
| - | 5,0 | 1.250 | 6.250 | 1 | 450 | 450 | 6.700 |
5 | Làng Chim | - |
| - | 2,0 | 1.250 | 2.500 | - |
| - | 2.500 |
V | Xã Trí Nang - Lang Chánh | 2,70 |
| 2.970 | 6 |
| 7.500 | 3 |
| 1.350 | 11.820 |
1 | Năng Cát | 1,00 | 1.100 | 1.100 | 2,0 | 1.250 | 2.500 | 1 | 450 | 450 | 4.050 |
2 | Bản Cảy | 0,90 | 1.100 | 990 | 2,0 | 1.250 | 2.500 | 1 | 450 | 450 | 3.940 |
3 | Bản Vìn | 0,80 | 1.100 | 880 | 2,0 | 1.250 | 2.500 | 1 | 450 | 450 | 3.830 |
VI | Xã Luận Thành - Thường Xuân | 4,00 |
| 4.000 | 22 |
| 24.955 | 6 |
| 2.700 | 31.655 |
1 | Thành Thắng |
|
| - | 4,0 | 1.150 | 4.600 | 1 | 450 | 450 | 5.050 |
2 | Tiến Hưng 2 | 0,70 | 1.000 | 700 | 4,5 | 1.150 | 5.175 | 1 | 450 | 450 | 6.325 |
3 | Tiến Hưng 1 | 0,20 | 1.000 | 200 | 1,2 | 1.150 | 1.380 | 1 | 450 | 450 | 2.030 |
4 | Liên Thành | 0,60 | 1.000 | 600 | 3,5 | 1.150 | 4.025 | 1 | 450 | 450 | 5.075 |
5 | Cao Tiến |
|
| - | 4,0 | 1.150 | 4.600 |
|
| - | 4.600 |
6 | Sơn Cao | 1,00 | 1.000 | 1.000 | 0,5 | 1.150 | 575 | 1 | 450 | 450 | 2.025 |
7 | Sơn Minh |
|
| - | 2,5 | 1.150 | 2.875 |
|
| - | 2.875 |
8 | Thiệu Hợp | 1,50 | 1.000 | 1.500 | 1,5 | 1.150 | 1.725 | 1 | 450 | 450 | 3.675 |
VII | Xã Cát Vân - Như Xuân | 5,90 |
| 5.900 | 28 |
| 31.855 | 7 |
| 3.150 | 40.905 |
1 | Vân Thượng | - |
| - | 3,0 | 1.150 | 3.450 | - |
| - | 3.450 |
2 | Vân Hòa | 0,50 | 1.000 | 500 | 4,0 | 1.150 | 4.600 | 1 | 450 | 450 | 5.550 |
3 | Vân Thương | - |
| - | 1,2 | 1.150 | 1.380 | - |
| - | 1.380 |
4 | Vân Thọ | - |
| - | 3,0 | 1.150 | 3.450 | - |
| - | 3.450 |
5 | Vân Bình | 1,50 | 1.000 | 1.500 | 2,5 | 1.150 | 2.875 | 1 | 450 | 450 | 4.825 |
6 | Vân Sơn | 0,50 | 1.000 | 500 | 2,5 | 1.150 | 2.875 | 1 | 450 | 450 | 3.825 |
7 | Vân Thành | 0,20 | 1.000 | 200 | 2,5 | 1.150 | 2.875 | 1 | 450 | 450 | 3.525 |
8 | Vân Trung | 1,00 | 1.000 | 1.000 | 3,0 | 1.150 | 3.450 | 1 | 450 | 450 | 4.900 |
9 | Vân Tiến | 2,00 | 1.000 | 2.000 | 4,0 | 1.150 | 4.600 | 1 | 450 | 450 | 7.050 |
10 | Vân Phúc | 0,20 | 1.000 | 200 | 2,0 | 1.150 | 2.300 | 1 | 450 | 450 | 2.950 |
Ghi chú: Đơn giá theo dự toán tại QĐ số 1100/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của UBND huyện Mường Lát phê duyệt BCKTKT công trình điện sinh hoạt bản Hạ Sơn, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.
TT | Địa điểm xây dựng | Dân số hưởng lợi | Quy mô | Tổng vốn (Tr.đ) | ||||||||||||
Đập dâng | Đường ống | Bể lọc | Bể chứa nước (2m3/bể) | |||||||||||||
Hộ | Khẩu | Khối lượng (m3) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | Chiều dài (m) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | Số lượng (bể) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | Số lượng (bể) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | |||
| Tổng cộng | 964 | 2.966 | 380 | - | 2.128 | 11.600 |
| 3.480 | 8 | - | 400 | 52 | - | 1.920 | 7.883 |
A | Nước sinh hoạt tập trung | 721 | 2.966 | 380 | - | 2.128 | 11.600 |
| 3.480 | 8 | - | 400 | 52 | - | 1.920 | 7.518 |
I | Xã Tam Lư - Quan Sơn | 64 | 320 | 50 |
| 280 | 2.300 |
| 690 | 1 |
| 50 | 7 |
| 210 | 1.230 |
1 | Bản Tình | 64 | 320 | 50 | 5,6 | 280 | 2.300 | 0,30 | 690 | 1 | 50 | 50 | 7 | 30 | 210 | 1.230 |
II | Xã Lương Ngoại - Bá Thước | 152 | 611 | 50 |
| 280 | 2.000 |
| 600 | 1 |
| 50 | 3 |
| 90 | 1.020 |
1 | Thôn Đạo | 152 | 611 | 50 | 5,6 | 280 | 2.000 | 0,30 | 600 | 1 | 50 | 50 | 3 | 30 | 90 | 1.020 |
III | Xã Trí Nang - Lang Chánh | 505 | 2.035 | 280 |
| 1.568 | 7.300 |
| 2.190 | 6 |
| 300 | 42 |
| 1.620 | 5.268 |
1 | Năng Cát | 134 | 639 | 60 | 5,6 | 336 | 2.000 | 0,30 | 600 | 1 | 50 | 50 | 12 | 30 | 360 | 1.346 |
2 | Bản Hắc | 83 | 369 | 50 | 5,6 | 280 | 1.000 | 0,30 | 300 | 1 | 50 | 50 | 7 | 30 | 210 | 840 |
3 | Bản En | 110 | 437 | 50 | 5,6 | 280 | 1.000 | 0,30 | 300 | 1 | 50 | 50 | 7 | 30 | 210 | 840 |
4 | Bản Cảy | 135 | 559 | 60 | 5,6 | 336 | 2.300 | 0,30 | 690 | 1 | 50 | 50 | 12 | 30 | 360 | 1.436 |
5 | Bản Giàng | 97 | 394 | 50 | 5,6 | 280 | 1.000 | 0,30 | 300 | 1 | 50 | 50 | 6 | 30 | 180 | 810 |
6 | Bản Vìn | 80 | 276 | 70 | 5,6 | 392 | 2.000 | 0,30 | 600 | 1 | 50 | 50 | 10 | 30 | 300 | 1.342 |
B | Nước sinh hoạt phân tán | 243 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 365 |
1 | Tén Tằn | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
2 | Phú Nghiêm | 43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 65 |
3 | Tam Lư | 26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 39 |
4 | Trí Nang | 38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 57 |
5 | Luận Thành | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 75 |
6 | Cát Vân | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 99 |
BIỂU 1.11. DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CHỢ TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KT - XH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Chợ Tam Lư - Quan Sơn | Chợ Cát Vân - Như Xuân | Tổng vốn | ||||
KL | Đơn giá | Kinh phí | KL | Đơn giá | Kinh phí | ||||
| Tổng | Tr.đ |
|
| 4.825 |
|
| 4.615 | 9.440 |
I | DT quy hoạch | m2 | 10.000 | 0,1 | 1.000 | 10.000 | 0,1 | 1.000 | 2.000 |
II | Hạng mục xây dựng |
|
|
| 3.825 |
| 166 | 3.615 | 7.440 |
1 | XD các khu chức năng | m2 | 250 | 7,0 | 1.750 | 250 | 6,5 | 1.625 | 3.375 |
2 | Cổng, tường rào | m | 500 | 1,5 | 750 | 500 | 1,5 | 750 | 1.500 |
3 | Sân bê tông | m2 | 1.000 | 0,2 | 200 | 1.000 | 0,2 | 200 | 400 |
4 | Rãnh thoát nước | m | 290 | 1,5 | 435 | 290 | 1,5 | 435 | 870 |
5 | Hệ thống công trình phụ | m2 | 70 | 7,0 | 490 | 70 | 6,5 | 455 | 945 |
6 | Cấp điện |
| 1 | 200,0 | 200 | 1 | 150,0 | 150 | 350 |
BIỂU 1.12. ĐẦU TƯ XD TRƯỜNG LỚP HỌC TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020
TT | Địa điểm xây dựng | Lớp học mầm non | Trường tiểu học | Trường THCS | Nhà ở GV + Phòng chức năng | Tổng vốn (Tr.đ) | ||||||||||||
Số phòng | DT XD (m2) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | Số phòng | DT XD (m2) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | Số phòng | DT XD (m2) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | Số phòng | DT XD (m2) | Đơn giá (Tr.đ) | Chi phí XD (Tr.đ) | |||
| Tổng cộng | 39 | 2.180 | - | 17.070 | 39 | 1.870 | - | 13.060 | 10 | 500 | - | 3.350 | 28 | 1.420 | - | 9.982 | 43.462 |
I | Xã Tén Tằn | 8 | 430 |
| 3.870 | 3 | 150 |
| 1.095 | - | - |
| - | 17 | 540 |
| 3.942 | 8.907 |
1 | Bản Na Khà (KC) |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 9 | 360 | 7,3 | 2.628 | 2.628 |
2 | Bản Tén Tằn |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 4 | 80 | 7,3 | 584 | 584 |
3 | Bản Đoàn Kết | 5 | 250 | 9 | 2.250 | 3 | 150 | 7,3 | 1.095 |
|
|
| - | 4 | 100 | 7,3 | 730 | 4.075 |
4 | Bản Chiên Pục | 3 | 180 | 9 | 1.620 |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 1.620 |
II | Phú Nghiêm | 2 | 120 |
| 960 | 6 | 300 |
| 2.100 | - | - |
| - | - | 100 |
| 700 | 3.760 |
1 | Đồng Tâm (KC) | 2 | 120 | 8 | 960 | 6 | 300 | 7,0 | 2.100 |
|
|
| - |
| 100 | 7,0 | 700 | 3.760 |
III | Xã Tam Lư | 2 | 120 |
| 960 | 8 | 320 |
| 2.240 | - | - |
| - | - | - | - | - | 3.200 |
1 | Bản Hậu (KC) | - |
|
| - | 8 | 320 | 7,0 | 2.240 |
|
|
| - |
|
|
| - | 2.240 |
2 | Piềng Khóe | 2 | 120 | 8 | 960 |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 960 |
IV | Lương Ngoại | 6 | 360 |
| 2.880 | 10 | 500 |
| 3.500 | - | - |
| - | - | 80 |
| 560 | 6.940 |
1 | Ngọc Sinh |
|
|
| - | 6 | 300 | 7,0 | 2.100 |
|
|
|
|
| 80 | 7,0 | 560 | 2.660 |
2 | Thôn Đạo - Chim | 6 | 360 | 8 | 2.880 | 4 | 200 | 7,0 | 1.400 |
|
|
| - |
|
|
| - | 4.280 |
V | Trí Nang | 7 | 350 |
| 2.800 | 9 | 450 |
| 3.150 | 4 | 200 |
| 1.400 | - | 180 |
| 1.260 | 8.610 |
1 | Năng Cát | 2 | 100 | 8 | 800 | 4 | 200 | 7,0 | 1.400 |
|
|
| - |
| 60 | 7,0 | 420 | 2.620 |
2 | Bản En | 3 | 150 | 8 | 1.200 | 3 | 150 | 7,0 | 1.050 | 4 | 200 | 7,0 | 1.400 |
| 80 | 7,0 | 560 | 4.210 |
3 | Bản Cảy | 2 | 100 | 8 | 800 | 2 | 100 | 7,0 | 700 |
|
|
| - |
| 40 | 7,0 | 280 | 1.780 |
4 | Bản Giàng |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - |
| 40 | 7,0 | 280 | 280 |
VI | Luận Thành | 8 | 400 |
| 2.800 | - | - | - | - | 6 | 300 |
| 1.950 | - | 80 |
| 520 | 5.270 |
1 | Tiến Hưng I (KC) | 4 | 200 | 7 | 1.400 |
|
|
| - | 6 | 300 | 6,5 | 1.950 |
| 80 | 6,5 | 520 | 3.870 |
2 | Tiền Hưng II | 2 | 100 | 7 | 700 |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 700 |
3 | Thành Thắng | 2 | 100 | 7 | 700 |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 700 |
VII | Cát Vân | 6 | 400 |
| 2.800 | 3 | 150 |
| 975 | - | - |
| - | 11 | 440 |
| 3.000 | 6.775 |
1 | Vân Thương | 4 | 200 | 7 | 1.400 |
|
|
| - |
|
|
|
| 4 | 160 | 6,5 | 1.040 | 2.440 |
2 | Vân Tiến | 1 | 100 | 7 | 700 |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 700 |
3 | Vân Phúc | 1 | 100 | 7 | 700 |
|
|
| - |
|
|
| - |
|
|
| - | 700 |
4 | Vân Thọ (KC) |
|
|
| - | 3 | 150 | 6,5 | 975 |
|
|
|
| 7 | 280 | 6,5 | 1.960 | 2.935 |
BIỂU 1.13. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM Y TẾ TẠO THUẬN LỢI PHÁT TRIỂN KTXH, GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020
TT | Địa điểm xây dựng | Tổng diện tích quy hoạch | Khối nhà chính | Khối phụ trợ | Hệ thống công trình phụ | Tổng vốn XD (Tr.đ) | ||||||
Diện tích XD (m2) | Đơn giá | Chi phí XD (Tr.đ) | Diện tích XD (m2) | Đơn giá | Chi phí XD(Tr.đ) | Số lượng | Đơn giá | Chi phí XD (Tr.đ) | ||||
| Tổng cộng | 2.400 | 1.150 |
| 7.775 | 420 |
| 2.830 | 4 |
| 1.800 | 12.405 |
1 | Xã Tam Lư | 600 | 300 | 7,0 | 2.100 | 100 | 7,0 | 700 | 1 | 450 | 450 | 3.250 |
2 | Xã Phú Nghiêm | 600 | 300 | 7,0 | 2.100 | 100 | 7,0 | 700 | 1 | 450 | 450 | 3.250 |
3 | Xã Luận Thành | 600 | 300 | 6,5 | 1.950 | 120 | 6,5 | 780 | 1 | 450 | 450 | 3.180 |
4 | Xã Cát Vân | 600 | 250 | 6,5 | 1.625 | 100 | 6,5 | 650 | 1 | 450 | 450 | 2.725 |
Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo QĐ số 964/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND huyện Như Xuân phê duyệt BCKTKT trạm Y tế xã Xuân Hòa.
TT | Địa điểm xây dựng | Nhà văn hóa | Khu thể thao | Hệ thống công trình phụ trợ khu thể thao | Tổng vốn | ||||||
Diện tích | Đơn giá | Chi phí | Diện tích | Đơn giá | Chi phí | Số lượng | Đơn giá | Chi phí | |||
| Tổng cộng | 5.820 | - | 40.071 | 74.600 | - | 13.428 | 54 | - | 15.200 | 68.699 |
I | Xã Tén Tằn | 1.520 |
| 11.096 | 9.900 |
| 1.782 | 7 |
| 2.250 | 15.128 |
1 | Trung tâm xã | 400 | 7,3 | 2.920 | 1.500 | 0,18 | 270 | 1 | 450 | 450 | 3.640 |
2 | Chiềng Cồng | 160 | 7,3 | 1.168 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 300 | 300 | 1.684 |
3 | Na Khà | 160 | 7,3 | 1.168 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 300 | 300 | 1.684 |
4 | Bản Chiên | 160 | 7,3 | 1.168 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 300 | 300 | 1.684 |
5 | Bản Buốn | 160 | 7,3 | 1.168 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 300 | 300 | 1.684 |
6 | Đoàn Kết | 320 | 7,3 | 2.336 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 300 | 300 | 2.852 |
7 | Piềng Mòn | 160 | 7,3 | 1.168 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 300 | 300 | 1.684 |
8 | Tén Tằn | - |
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | - |
| - | 216 |
II | Xã Phú Nghiêm | 450 |
| 3.150 | 6.800 |
| 1.224 | 5 |
| 1.450 | 5.824 |
1 | Trung tâm xã |
|
|
| 2.000 | 0,18 | 360 | 1 | 450 | 450 | 810 |
2 | Đồng Tâm |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
3 | Vinh Quang | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
4 | Ka Me | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
5 | Pọong | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
III | Xã Tam Lư | - |
| - | 9.200 |
| 1.656 | 7 |
| 1.950 | 3.606 |
1 | Trung tâm xã |
|
|
| 2.000 | 0,18 | 360 | 1 | 450 | 450 | 810 |
2 | Bản Hát |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
3 | Bản Tình |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
4 | Bản Hậu |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
5 | Bản Muống |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
6 | Bản Sại |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
| Bản Piềng Khóe |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
IV | Xã Lương Ngoại | 1.300 |
| 9.100 | 9.700 |
| 1.746 | 7 |
| 1.950 | 12.796 |
1 | Trung tâm xã | 400 | 7,0 | 2.800 | 2.500 | 0,18 | 450 | 1 | 450 | 450 | 3.700 |
2 | Gầu Cả | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
3 | Ngọc Sinh | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
4 | Dần Long | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
5 | Cốc Cáo | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
6 | Thôn Đạo | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
7 | Đồi Công | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
V | Xã Trí Nang | 300 |
| 2.100 | 9.200 |
| 1.656 | 7 |
| 1.950 | 5.706 |
1 | Trung tâm xã |
|
|
| 2.000 | 0,18 | 360 | 1 | 450 | 450 | 810 |
2 | Năng Cát |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
3 | Bản Hắc |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
4 | Bản En | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
5 | Bản Cảy | 150 | 7,0 | 1.050 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.516 |
6 | Bản Giàng |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
7 | Bản Vìn |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
VI | Xã Luận Thành | 1.650 |
| 10.725 | 12.300 |
| 2.214 | 10 |
| 2.700 | 15.639 |
1 | Trung tâm xã | 400 | 6,5 | 2.600 | 1.500 | 0,18 | 270 | 1 | 450 | 450 | 3.320 |
2 | Thành Thắng | 250 | 6,5 | 1.625 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 2.091 |
3 | Tiến Hưng 2 | 200 | 6,5 | 1.300 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.766 |
4 | Tiến Hưng 1 | 200 | 6,5 | 1.300 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.766 |
5 | Cao Tiến | 200 | 6,5 | 1.300 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.766 |
6 | Sơn Cao | 200 | 6,5 | 1.300 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.766 |
7 | Thiệu Hợp | 200 | 6,5 | 1.300 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.766 |
8 | Liên Thành | - |
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
9 | Thống Nhất | - |
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
10 | Sơn Minh | - |
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
VII | Xã Cát Vân | 600 |
| 3.900 | 17.500 |
| 3.150 | 11 |
| 2.950 | 10.000 |
1 | Trung tâm xã | - |
|
| 5.500 | 0,18 | 990 | 1 | 450 | 450 | 1.440 |
2 | Vân Thượng |
|
|
| 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
3 | Vân Hòa | 120 | 6,5 | 780 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.246 |
4 | Vân Thương | - |
| - | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
5 | Vân Thọ | - |
| - | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
6 | Vân Bình | 120 | 6,5 | 780 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.246 |
7 | Vân Sơn | 120 | 6,5 | 780 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.246 |
8 | Vân Thành | - |
| - | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
9 | Vân Trung | - |
| - | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 466 |
10 | Vân Tiến | 120 | 6,5 | 780 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.246 |
11 | Vân Phức | 120 | 6,5 | 780 | 1.200 | 0,18 | 216 | 1 | 250 | 250 | 1.246 |
Ghi chú: Đơn giá vận dụng theo dự toán tại QĐ số 584/QĐ-UBND ngày 28/5/2016 của UBND huyện Mường Lát phê duyệt BCKTKT nhà văn hóa bản Co Cài, xã Trung Lý.
TT | Địa điểm xây dựng | Trạm truyền thanh xã, cụm loa bản | Đường cáp quang | Trạm tiếp sóng thông tin di động | Tổng vốn | ||||||
Số lượng | Đơn giá | Chi phí XD | Chiều dài | Đơn giá | Chi phí XD | Số lượng | Đơn giá | Chi phí XD | |||
| Tổng cộng | 40 | - | 1.005 | 89.800 | - | 13.470 | 3 | - | 3.000 | 17.475 |
I | Xã Tén Tằn | 7 |
| 105 | 10.000 |
| 1.500 | 2 |
| 2.000 | 3.605 |
1 | Trung tâm xã |
|
| - | - |
| - |
|
|
| - |
2 | Chiềng Cồng | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
3 | Na Khà | 1 | 15 | 15 | 1.500 | 0,15 | 225 |
|
|
| 240 |
4 | Bản Chiên | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 | 1 | 1.000 | 1.000 | 1.615 |
5 | Bản Buốn | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
| - | 15 |
6 | Đoàn Kết | 1 | 15 | 15 | 4.500 | 0,15 | 675 | 1 | 1.000 | 1.000 | 1.690 |
7 | Piềng Mòn | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
8 | Tén Tằn | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
II | Xã Phú Nghiêm | 4 |
| 195 | 2.800 |
| 420 | - | - | - | 615 |
1 | Trung tâm xã | 1 | 150 | 150 | - |
| - |
|
|
| 150 |
2 | Đồng Tâm | - |
| - | - |
| - |
|
|
| - |
3 | Vinh Quang | 1 | 15 | 15 | 1.200 | 0,15 | 180 |
|
|
| 195 |
4 | Ka Me | 1 | 15 | 15 | 800 | 0,15 | 120 |
|
|
| 135 |
5 | Pọong | 1 | 15 | 15 | 800 | 0,15 | 120 |
|
|
| 135 |
III | Xã Tam Lư | 7 |
| 240 | 14.000 |
| 2.100 | - | - | - | 2.340 |
1 | Tại trung tâm xã | 1 | 150 | 150 | - |
| - |
|
|
| 150 |
2 | Bản Hát | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
3 | Bản Tình | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 |
|
|
| 615 |
4 | Bản Hậu | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
5 | Bản Muống | 1 | 15 | 15 | 3.500 | 0,15 | 525 |
|
|
| 540 |
6 | Bản Sại | 1 | 15 | 15 | 2.500 | 0,15 | 375 |
|
|
| 390 |
7 | Bản Piềng Khóe | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 |
|
|
| 615 |
IV | Xã Lương Ngoại | 7 |
| 105 | 12.500 |
| 1.875 | 1 |
| 1.000 | 2.980 |
1 | Tại trung tâm xã |
|
| - |
|
| - |
|
|
| - |
2 | Gầu Cả | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
3 | Ngọc Sinh | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
4 | Thôn Măng | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
5 | Dần Long | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 |
|
|
| 615 |
6 | Cốc Cáo | 1 | 15 | 15 | 7.000 | 0,15 | 1.050 |
|
|
| 1.065 |
7 | Thôn Đạo | 1 | 15 | 15 | - |
| - |
|
|
| 15 |
8 | Đồi Công | 1 | 15 | 15 | 1.500 | 0,15 | 225 | 1 | 1.000 | 1.000 | 1.240 |
V | Trí Nang | 7 |
| 240 | 19.500 |
| 2.925 | - | - | - | 3.165 |
1 | Trung tâm xã | 1 | 150 | 150 |
|
| - |
|
|
| 150 |
2 | Năng Cát | 1 | 15 | 15 | 9.000 | 0,15 | 1.350 |
|
|
| 1.365 |
3 | Bản Hắc | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 |
|
|
| 615 |
4 | Bản En | 1 | 15 | 15 | 3.000 | 0,15 | 450 |
|
|
| 465 |
5 | Bản Cảy | 1 | 15 | 15 | 1.000 | 0,15 | 150 |
|
|
| 165 |
6 | Bản Giàng | 1 | 15 | 15 | 1.500 | 0,15 | 225 |
|
|
| 240 |
7 | Bản Vìn | 1 | 15 | 15 | 1.000 | 0,15 | 150 |
|
|
| 165 |
VI | Xã Luận Thành | 1 |
| 15 | 14.000 |
| 2.100 | - | - | - | 2.115 |
1 | Tại trung tâm xã |
|
| - | - |
| - | - |
|
| - |
2 | Bản Thiệu Hợp | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 |
|
|
| 615 |
3 | Bản Thành Thắng |
|
| - | 6.000 | 0,15 | 900 |
|
|
| 900 |
4 | Bản Tiến Hưng II |
|
| - | 4.000 | 0,15 | 600 |
|
|
| 600 |
VII | Xã Cát Vân | 7 |
| 105 | 17.000 |
| 2.550 | - | - | - | 2.655 |
1 | Tại trung tâm xã |
|
| - |
|
| - |
|
|
| - |
2 | Vân Thượng | 1 | 15 | 15 | 2.000 | 0,15 | 300 | - |
|
| 315 |
3 | Vân Hòa | 1 | 15 | 15 | 1.000 | 0,15 | 150 | - |
|
| 165 |
4 | Vân Thương | - |
| - |
|
| - | - |
|
| - |
5 | Vân Thọ | - |
| - | 1.000 | 0,15 | 150 | - |
|
| 150 |
6 | Vân Bình | 1 | 15 | 15 | 2.000 | 0,15 | 300 | - |
|
| 315 |
7 | Vân Sơn | - |
| - | 1.000 | 0,15 | 150 | - |
|
| 150 |
8 | Vân Thành | 1 | 15 | 15 | 1.000 | 0,15 | 150 | - |
|
| 165 |
9 | Vân Trung | 1 | 15 | 15 | 1.000 | 0,15 | 150 | - |
|
| 165 |
10 | Vân Tiến | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 | - |
|
| 615 |
11 | Vân Phúc | 1 | 15 | 15 | 4.000 | 0,15 | 600 | - |
|
| 615 |
BIỂU 1.16. CHÍNH SÁCH TÍN DUNG ƯU ĐÃI HỘ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Tổng 2016 - 2020 | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
| Tổng số tiền vay | Tr.đ | 232.205 | 44.665 | 17.605 | 33.105 | 32.700 | 31.405 | 43.610 | 29.115 |
I | Cho vay hộ nghèo | Tr.đ | 112.905 | 15.865 | 7.830 | 16.480 | 20.975 | 15.805 | 18.660 | 17.290 |
1 | Cho vay hộ nghèo theo Nghị quyết 30a | Tr.đ | 16.360 | 5.200 | 1.160 | 2.150 | 1.475 | 1.975 | 2.650 | 1.750 |
1.1 | Vay ngân hàng để trồng rừng sản xuất | Hộ | 244 | 50 | 24 | 40 | 25 | 35 | 40 | 30 |
- | Tổng số tiền vay | Tr.đ | 3.660 | 750 | 360 | 600 | 375 | 525 | 600 | 450 |
1.2 | Vay ngân hàng để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản | Hộ | 163 | 30 | 12 | 25 | 18 | 19 | 37 | 22 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 8.150 | 1.500 | 600 | 1.250 | 900 | 950 | 1.850 | 1.100 |
1.3 | Vay NHCSXH để mua giống gia súc, gia cầm; phát triển ngành nghề | Hộ | 455 | 295 | 20 | 30 | 20 | 50 | 20 | 20 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 4.550 | 2.950 | 200 | 300 | 200 | 500 | 200 | 200 |
2 | Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ | Hộ | 960 | 60 | 35 | 150 | 230 | 155 | 135 | 195 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 48.000 | 3.000 | 1.750 | 7.500 | 11.500 | 7.750 | 6.750 | 9.750 |
3 | Cho vay theo Quyết định 2085 về hỗ trợ đất sản xuất | Hộ | 107 | 39 | 42 |
|
|
| 12 | 14 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 1.605 | 585 | 630 | - | - | - | 180 | 210 |
4 | Cho vay theo QĐ 54 về vay vốn phát triển SX | Hộ | 55 | 10 | 5 | 10 | - | 10 | 10 | 10 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 440 | 80 | 40 | 80 | - | 80 | 80 | 80 |
5 | Cho vay theo QĐ 71 của CP xuất khẩu lao động | Hộ | 525 | 65 | 60 | 60 | 100 | 60 | 120 | 60 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 26.250 | 3.250 | 3.000 | 3.000 | 5.000 | 3.000 | 6.000 | 3.000 |
6 | Vay tín dụng đối với HS, sinh viên theo QĐ số 157 | L.HS | 405 | 75 | 25 | 75 | 60 | 60 | 60 | 50 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 20.250 | 3.750 | 1.250 | 3.750 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 2.500 |
II | Cho vay hộ cận nghèo theo QĐ 15/QĐ-TTg | Hộ | 866 | 218 | 103 | 89 | 67 | 51 | 257 | 81 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 43.300 | 10.900 | 5.150 | 4.450 | 3.350 | 2.550 | 12.850 | 4.050 |
III | Cho vay hộ mới thoát nghèo QĐ 28/QĐ-TTg | Hộ | 1.037 | 295 | 60 | 180 | 95 | 165 | 150 | 92 |
- | Số tiền vay | Tr.đ | 51.850 | 14.750 | 3.000 | 9.000 | 4.750 | 8.250 | 7.500 | 4.600 |
IV | Vay xây dựng nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số nhà | Nhà | 966 | 126 | 65 | 127 | 145 | 192 | 184 | 127 |
| Vay vốn ngân hàng | Tr.đ | 24.150 | 3.150 | 1.625 | 3.175 | 3.625 | 4.800 | 4.600 | 3.175 |
1 | Hỗ trợ Chương trình 167 (giai đoạn 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số nhà hỗ trợ | Nhà | 542 | 75 | 26 | 82 | 48 | 144 | 89 | 78 |
- | Vay ngân hàng CSXH | Tr.đ | 13.550 | 1.875 | 650 | 2.050 | 1.200 | 3.600 | 2.225 | 1.950 |
2 | Vay chương trình khác (Nhà dưới 8m2/người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số nhà | Nhà | 424 | 51 | 39 | 45 | 97 | 48 | 95 | 49 |
- | Số vốn vay | Tr.đ | 10.600 | 1.275 | 975 | 1.125 | 2.425 | 1.200 | 2.375 | 1.225 |
Ghi chú: Cho vay hỗ trợ đất SX theo Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng CP về chính sách đặc thù phát triển KT- XH vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
BIỂU 2.1. TỔNG VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2020
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng | Vốn (Tr.đồng) |
| Tổng cộng |
|
| 1.098.135 |
A | Hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
| 62.760 |
I | Hỗ trợ PTSX Chương trình 30a, 135 |
|
| 62.225 |
1 | Bảo vệ rừng | Ha | 2.361 | 4.722 |
2 | Trồng rừng SX | Ha | 3.024 | 27.216 |
3 | Khai hoang, phục hóa | Ha | 47 | 632 |
4 | Hỗ trợ một lần tiền mua giống | Ha |
| 17.900 |
5 | Hỗ trợ hộ nghèo | Lượt hộ | 1930 | 2.368 |
6 | Hỗ trợ khuyến nông, lâm | Tr.đ |
| 7.087 |
7 | Hỗ trợ ĐT nghề, ngoại ngữ để XKLĐ | Người | 525 | 2.300 |
II | Hỗ trợ đất SX QĐ 2085/QĐ-TTg | Hộ | 107 | 535 |
B | Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ XH |
|
| 88.950 |
I | Hỗ trợ giáo dục - đào tạo |
|
| 20.636 |
1 | Hỗ trợ miễn, giảm học phí NĐ 86 | Lượt HS | 4546 | 1.624 |
2 | Hỗ trợ theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP | Lượt HS | 2717 | 19.012 |
II | Hỗ trợ y tế |
|
| 22.527 |
1 | Hỗ trợ người nghèo BHYT | L.người | 20902 | 13.657 |
2 | Hỗ trợ người cận nghèo BHYT | L.người | 13574 | 8.869 |
III | Hỗ trợ VSMT (Xây nhà tiêu) | Hộ | 1281 | 6.405 |
IV | Hỗ trợ tiếp cận thông tin |
|
| 3.638 |
V | Hỗ trợ khác |
|
| 35.745 |
1 | Hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm | L.người | 4076 | 17.812 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp theo QĐ 102 | L.người | 15026 | 1.503 |
3 | Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện | Hộ | 4901 | 2.705 |
4 | Hỗ trợ các đối tượng BTXH | L.người | 2824 | 13.725 |
C | Đầu tư cho giảm nghèo |
|
| 714.220 |
1 | Giao thông | Km | 209 | 352.450 |
2 | Điện lưới sinh hoạt | Km/TBA | 98/27 | 130.100 |
3 | Thủy lợi | CT/ha | 51/561 | 72.306 |
4 | Nước sinh hoạt | CT | 8 | 7.883 |
5 | Trường học | m2 | 6.020 | 43.462 |
6 | Nhà văn hóa | m2 | 5.820 | 68.699 |
7 | Trạm y tế | m2 | 1.570 | 12.405 |
8 | Chợ nông thôn | m2 | 500 | 9.440 |
9 | Truyền thanh, bưu chính viễn thông |
|
| 17.475 |
D | Vốn vay tín dụng |
|
| 232.205 |
1 | Cho vay hộ nghèo |
|
| 112.905 |
2 | Cho vay hộ cận nghèo QĐ 15 | Hộ | 866 | 43.300 |
3 | Cho vay hộ thoát nghèo QĐ 28 | Hộ | 1037 | 51.850 |
4 | Vay xây dựng nhà ở | Hộ | 966 | 24.150 |
BIỂU 2.2. CHI TIẾT VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Vốn của doanh nghiệp và nhân dân | Tổng vốn |
| Tổng cộng | 788.554 | 223.480 | 86.101 | 1.098.135 |
A | Hỗ trợ phát triển sản xuất | 57.010 | 5.750 | - | 62.760 |
I | Hỗ trợ PTSX Chương trình 30a, 135 | 56.475 | 5.750 | - | 62.225 |
1 | Bảo vệ rừng | 4.722 | - |
| 4.722 |
2 | Trồng rừng SX | 24.494 | 2.722 |
| 27.216 |
3 | Khai hoang, phục hóa | 569 | 63 |
| 632 |
4 | Hỗ trợ một lần tiền mua giống | 16.110 | 1.790 |
| 17.900 |
5 | Hỗ trợ hộ nghèo | 2.132 | 237 |
| 2.368 |
6 | Hỗ trợ khuyến nông, lâm | 6.378 | 709 |
| 7.087 |
7 | Hỗ trợ ĐT nghề, ngoại ngữ để XKLĐ | 2.070 | 230 |
| 2.300 |
II | Hỗ trợ đất SX QĐ 2085/QĐ-TTg | 535 |
|
| 535 |
B | Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ XH | 80.594 | 8.357 |
| 88.950 |
I | Hỗ trợ giáo dục - đào tạo | 20.636 | - | - | 20.636 |
1 | Hỗ trợ miễn, giảm học phí NĐ 86 | 1.624 |
|
| 1.624 |
2 | Hỗ trợ theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP | 19.012 |
|
| 19.012 |
II | Hỗ trợ y tế | 22.527 | - | - | 22.527 |
1 | Hỗ trợ người nghèo BHYT | 13.657 |
|
| 13.657 |
2 | Hỗ trợ người cận nghèo BHYT | 8.869 |
|
| 8.869 |
III | Hỗ trợ VSMT (Xây nhà tiêu) | 4.484 | 1.922 | - | 6.405 |
IV | Hỗ trợ tiếp cận thông tin | 2.547 | 1.091 | - | 3.638 |
V | Hỗ trợ khác | 30.401 | 5.344 | - | 35.745 |
1 | Hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm | 12.468 | 5.344 |
| 17.812 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp theo QĐ 102 | 1.503 |
|
| 1.503 |
3 | Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện | 2.705 |
|
| 2.705 |
4 | Hỗ trợ các đối tượng BTXH | 13.725 |
|
| 13.725 |
C | Đầu tư cho giảm nghèo | 418.746 | 209.373 | 86.101 | 714.220 |
1 | Giao thông | 211.470 | 105.735 | 35.245 | 352.450 |
2 | Điện lưới sinh hoạt | 78.060 | 39.030 | 13.010 | 130.100 |
3 | Thủy lợi | 43.384 | 21.692 | 7.231 | 72.306 |
4 | Nước sinh hoạt | 4.730 | 2.365 | 788 | 7.883 |
5 | Trường học | 26.077 | 13.039 | 4.346 | 43.462 |
6 | Nhà văn hóa | 41.219 | 20.610 | 6.870 | 68.699 |
7 | Trạm y tế | 7.443 | 3.722 | 1.241 | 12.405 |
8 | Chợ nông thôn | 5.664 | 2.832 | 944 | 9.440 |
9 | Truyền thanh, bưu chính viễn thông | 699 | 350 | 16.427 | 17.475 |
D | Vốn vay tín dụng | 232.205 | - | - | 232.205 |
1 | Cho vay hộ nghèo | 112.905 |
|
| 112.905 |
2 | Cho vay hộ cận nghèo QĐ15 | 43.300 |
|
| 43.300 |
3 | Cho vay hộ thoát nghèo QĐ28 | 51.850 |
|
| 51.850 |
4 | Vay xây dựng nhà ở | 24.150 |
|
| 24.150 |
BIỂU 2.3. CHI TIẾT VỐN CHO CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO TỪNG ĐIỂM ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | HẠNG MỤC | Tổng | Tén Tằn | Phú Nghiêm | Tam Lư | Lương Ngoại | Trí Nang | Luận Thành | Cát Vân |
| Tổng cộng | 1.098.135 | 185.163 | 51.222 | 145.286 | 134.743 | 146.580 | 244.908 | 190.233 |
A | Hỗ trợ phát triển sản xuất | 62.760 | 14.158 | 3.933 | 9.375 | 7.984 | 7.861 | 10.945 | 8.503 |
I | Hỗ trợ PTSX Chương trình 30a, 135 | 62.225 | 13.963 | 3.723 | 9.375 | 7.984 | 7.861 | 10.885 | 8.433 |
1 | Bảo vệ rừng | 4.722 | 500 | 396 | 900 | 938 | 870 | 218 | 900 |
2 | Trồng rừng SX | 27.216 | 7.200 | 1.080 | 4.500 | 2.250 | 3.186 | 5.400 | 3.600 |
3 | Khai hoang, phục hóa | 632 | 450 | 30 | 42 | - | - | 110 | - |
4 | Hỗ trợ một lần tiền mua giống | 17.900 | 3.500 | 1.300 | 2.350 | 3.200 | 2.250 | 3.200 | 2.100 |
5 | Hỗ trợ hộ nghèo | 2.368 | 600 | 153 | 376 | 163 | 302 | 245 | 530 |
6 | Hỗ trợ khuyến nông, lâm | 7.087 | 1.428 | 501 | 945 | 996 | 990 | 1.187 | 1.040 |
7 | Hỗ trợ ĐT nghề, ngoại ngữ để XKLĐ | 2.300 | 285 | 263 | 263 | 438 | 263 | 526 | 263 |
II | Hỗ trợ đất SX QĐ 2085/QĐ-TTg | 535 | 195 | 210 | - | - | - | 60 | 70 |
B | Hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ XH | 88.950 | 23.942 | 4.602 | 19.370 | 4.422 | 16.341 | 12.109 | 8.164 |
I | Hỗ trợ giáo dục - đào tạo | 20.636 | 2.545 | 143 | 7.689 | 179 | 1.836 | 6.382 | 1.861 |
1 | Hỗ trợ miễn, giảm học phí NĐ 86 | 1.624 | 271 | 143 | 237 | 179 | 213 | 364 | 217 |
2 | Hỗ trợ theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP | 19.012 | 2.274 | - | 7.452 | - | 1.623 | 6.018 | 1.644 |
II | Hỗ trợ y tế | 22.527 | 6.108 | 1.339 | 2.973 | 2.683 | 2.200 | 4.431 | 2.793 |
1 | Hỗ trợ người nghèo BHYT | 13.657 | 3.737 | 526 | 1.931 | 2.071 | 1.660 | 1.768 | 1.964 |
2 | Hỗ trợ người cận nghèo BHYT | 8.869 | 2.371 | 813 | 1.042 | 612 | 540 | 2.663 | 829 |
III | Hỗ trợ VSMT (Xây nhà tiêu) | 6.405 | 2.020 | 320 | 965 | 835 | 595 | 590 | 1.080 |
IV | Hỗ trợ tiếp cận thông tin | 3.638 | 431 | 237 | 292 | 289 | 1.645 | 364 | 379 |
V | Hỗ trợ khác | 35.745 | 12.838 | 2.563 | 7.450 | 436 | 10.064 | 342 | 2.051 |
1 | Hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm | 17.812 | 8.762 | 874 | 2.976 | - | 4.108 | - | 1.093 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp theo QĐ 102 | 1.503 | 572 | 81 | 296 | - | 254 | - | 301 |
3 | Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện | 2.705 | 709 | 121 | 339 | 436 | 357 | 342 | 401 |
4 | Hỗ trợ các đối tượng BTXH | 13.725 | 2.795 | 1.487 | 3.839 | - | 5.346 | - | 258 |
C | Đầu tư cho giảm nghèo | 714.220 | 102.399 | 25.082 | 83.436 | 89.637 | 90.973 | 178.243 | 144.450 |
1 | Giao thông | 352.450 | 52.296 | 7.553 | 37.035 | 41.691 | 44.579 | 105.635 | 63.661 |
2 | Điện lưới sinh hoạt | 130.100 | 9.913 | 1.818 | 15.420 | 18.570 | 11.820 | 31.655 | 40.905 |
3 | Thủy lợi | 72.306 | 12.520 | 2.198 | 12.491 | 5.640 | 11.768 | 14.674 | 13.015 |
4 | Nước sinh hoạt | 7.883 | 30 | 65 | 1.269 | 1.020 | 5.325 | 75 | 99 |
5 | Trường học | 43.462 | 8.907 | 3.760 | 3.200 | 6.940 | 8.610 | 5.270 | 6.775 |
6 | Nhà văn hóa | 68.699 | 15.128 | 5.824 | 3.606 | 12.796 | 5.706 | 15.639 | 10.000 |
7 | Trạm y tế | 12.405 |
| 3.250 | 3.250 |
|
| 3.180 | 2.725 |
8 | Chợ nông thôn | 9.440 |
|
| 4.825 |
|
|
| 4.615 |
9 | Truyền thanh, bưu chính viễn thông | 17.475 | 3.605 | 615 | 2.340 | 2.980 | 3.165 | 2.115 | 2.655 |
D | Vốn vay tín dụng | 232.205 | 44.665 | 17.605 | 33.105 | 32.700 | 31.405 | 43.610 | 29.115 |
1 | Cho vay hộ nghèo | 112.905 | 15.865 | 7.830 | 16.480 | 20.975 | 15.805 | 18.660 | 17.290 |
2 | Cho vay hộ cận nghèo QĐ 15 | 43.300 | 10.900 | 5.150 | 4.450 | 3.350 | 2.550 | 12.850 | 4.050 |
3 | Cho vay hộ thoát nghèo QĐ 28 | 51.850 | 14.750 | 3.000 | 9.000 | 4.750 | 8.250 | 7.500 | 4.600 |
4 | Vay xây dựng nhà ở | 24.150 | 3.150 | 1.625 | 3.175 | 3.625 | 4.800 | 4.600 | 3.175 |
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2017
- 2Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020
- 3Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2017 Đề án giảm nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định giai đoạn 2009-2020
- 7Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện An Lão, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020
- 1Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Quyết định 5636/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình công tác năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 8Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2017
- 10Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020
- 11Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
- 12Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2017 Đề án giảm nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định giai đoạn 2009-2020
- 15Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện An Lão, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020
Quyết định 4734/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xây dựng điểm điển hình giảm nghèo nhanh và bền vững tại các huyện nghèo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020”
- Số hiệu: 4734/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực