Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2024/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và quy định tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể đối với chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ các chức danh thuộc quyền quản lý của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (gọi chung là cơ quan, đơn vị).
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; văn phòng; thanh tra; chi cục; đơn vị sự nghiệp công lập và tương đương thuộc và trực thuộc các cơ quan, đơn vị tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức hội cấp huyện được giao biên chế.
đ) Công chức, viên chức, người làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Thẩm quyền quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
1. Các cơ quan, đơn vị quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả, sản phẩm cụ thể đối với chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả, sản phẩm cụ thể đối với chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo phân cấp quản lý cán bộ.
1. Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện theo đúng Quyết định này và các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Sở Nội vụ hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các nội dung phân cấp tại Quyết định này; tham gia ý kiến bằng văn bản vào dự thảo Quyết định quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2024.
2. Bãi bỏ toàn bộ 35 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý (có Phụ lục Danh mục các quyết định bị bãi bỏ kèm theo).
3. Trường hợp đang thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc đã thực hiện xong quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành trước đó.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC QUYẾT ĐỊNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ BỊ BÃI BỎ TOÀN BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, cụ thể như sau:
1. Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu.
3. Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu.
4. Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu.
5. Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương.
7. Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu.
8. Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
9. Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 17/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu.
10. Quyết định số 69/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn, Trưởng đơn vị và Phó trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
11. Quyết định số 76/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu.
12. Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
13. Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
14. Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Lai Châu.
15. Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu.
16. Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lai Châu.
17. Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Lai Châu.
18. Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, ban thuộc Hội Chữ thập đỏ.
19. Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 17/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ ban hành kèm theo Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
24. Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Quyết định số 53/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
26. Quyết định số 58/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lai Châu.
27. Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 76/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
28. Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
29. Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ngành tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
30. Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
31. Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu.
32. Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ; trưởng phòng, phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
33. Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; trưởng phòng, phó trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
34. Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
35. Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; trưởng phòng, phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- 1Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 76/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân 1huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
- 14Quyết định 45/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND
- 15Quyết định 46/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
- 16Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND
- 17Quyết định 33/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 18Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 19Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21Quyết định 58/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lai Châu
- 22Quyết định 59/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 76/2017/QĐ-UBND
- 23Quyết định 60/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo Quyết định 57/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 24Quyết định 61/2022/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ngành tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 25Quyết định 16/2023/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu
- 26Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 27Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; trưởng phòng, phó trưởng phòng y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 28Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ; trưởng phòng, phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 29Quyết định 38/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu
- 30Quyết định 40/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; chức danh lãnh đạo thuộc Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; chức danh lãnh đạo Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 31Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; trưởng phòng, phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 32Quyết định 41/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 47/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 47/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Văn Lương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra