Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ -CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng nghiệp vụ, Trưởng Văn phòng đại diện, Giám đốc Trung tâm dịch vụ Khu kinh tế thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu (sau đây gọi chung là Trưởng Phòng thuộc Ban Quản lý); Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng nghiệp vụ, Phó Trưởng Văn phòng đại diện, Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ Khu kinh tế thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là Phó Trưởng Phòng thuộc Ban Quản lý).
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức được tiếp nhận và bổ nhiệm, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ Nhân dân, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.
3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; trung thực, không cơ hội; được công chức, viên chức cơ quan và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
4. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ; có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
6. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Điều 3. Tiêu chuẩn đối với Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm hoặc lĩnh vực được phân công, chức vụ đảm nhận và đang giữ ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên hoặc tương tương trở lên;
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước chương trình ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
3. Đối với các chức danh Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 4. Tiêu chuẩn đối với Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Trưởng phòng phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm hoặc lĩnh vực được phân công, chức vụ đảm nhận và đang giữ ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên hoặc tương tương trở lên;
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước chương trình ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
3. Đối với các chức danh Phó Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Đối với Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 3 Quy định này;
b) Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm; đang giữ một trong các chức vụ: Phó trưởng phòng và tương đương của các phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có thời gian giữ chức vụ ít nhất 02 năm trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải đảm bảo các điều kiện bổ nhiệm nêu trên, có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan có thẩm quyền điều động, bổ nhiệm theo quy định. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2, Điều 4 Quy định này;
b) Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm. Đối với nhân sự từ nơi khác phải đảm bảo các điều kiện bổ nhiệm nêu trên, có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan có thẩm quyền điều động hoặc bổ nhiệm theo quy định. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Độ tuổi
a) Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đối với nhân sự từ nơi khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động, bổ nhiệm về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1; Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Công chức, viên chức bị kỷ luật thì không phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính từ ngày ký quyết định kỷ luật): 12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách; 30 tháng đối với hình thức kỷ luật Cảnh cáo; 60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức. Việc bố trí công tác đối với công chức, viên chức sau khi bị kỷ luật thực hiện theo quy định của Đảng.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
1. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này;
2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 46/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 58/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 61/2022/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ngành tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 46/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 61/2017/QĐ-UBND
- 15Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 58/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 61/2022/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ngành tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND
Quyết định 16/2023/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 16/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra